ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
VÀNG SEO ĐẠI
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐÚ SÁNG, HUYỆN KIM BÔI,
TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2018”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý Đất đai
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học
: 2015 - 2019
Thái Nguyên - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
VÀNG SEO ĐẠI
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐÚ SÁNG, HUYỆN KIM BÔI,
TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2018”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý Đất đai
Lớp
: K47 - QLĐĐ - N02
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học
: 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Phan Đình Binh
Thái Nguyên - 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp được xem là khâu quan trọng giúp sinh viên củng
cố kiến thức tiếp thu được trên giảng đường và hoàn thiện chương trình
đào tạo Đại học. Đây cũng là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế nghề
nghiệp, kết hợp với các kiến thức đã học trong nhà trường để hoàn thiện
kỹ năng trong công việc, tích lũy kinh nghiệm làm hành trang phục vụ
cho công việc hiện tại và sau này khi ra trường.
Được sự giới thiệu của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài
nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên
cứu đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn Xã Đú sáng Huyện Kim Bôi Tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2018”.
Có được kết quả này em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Phan Đình
Binh đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khoá
luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các anh và các anh chị công tác tại Công Ty
Cổ Phần TNMT Phương Bắc đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao và cung cấp đầy đủ các số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình
nghiên cứu đề tài.
Trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp em đã cố gắng nghiên cứu
nhưng do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn không tránh khỏi
những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến
từ phía các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để khoá luận của em được
hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Vàng Seo Đại
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Đú Sáng năm 2018 ........................ 34
Bảng 4.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia
đình, cá nhân của xã Đú Sáng giai đoạn 2016- 2018 ..................... 35
Bảng 4.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia
đình, cá nhân của xã Đú Sáng giai đoạn 2016 - 2018 .................... 38
Bảng 4.4. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp của xã
Đú Sáng giai đoạn 2016- 2018......................................................... 40
Bảng 4.5. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở của xã Đú Sáng
giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................... 41
Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ
gia đình, cá nhân của xã Đú Sáng giai đoạn 2016 - 2018 ................ 43
Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng dất cho các
loại đất của xã Đú Sáng giai đoạn 2016 - 2018 ............................... 44
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 ....................................... 45
Bảng 4.9: Kết quả điều tra mức độ hiểu biết của người dân về công tác cấp
mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............. 46
Bảng 4.10. Tổng hợp phiếu điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác
cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....... 48
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Biểu đồ thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Đú
Sáng giai đoạn 2016-2018 ............................................................... 36
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP
: Chính phủ
CT – TTg
: Chỉ thị Thủ tướng
ĐKĐĐ
: Đăng kí đất đai
GCN
: Giấy chứng nhận
GCNQSD
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HSĐC
: Hồ sơ địa chính
NĐ
: Nghị định
NĐ – CP
: Nghị định Chính phủ
Nxb
: Nhà xuất bản
QĐ – UBND
: Quyết định Ủy ban nhân dân
QĐ – BTNMT
: Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường
TT – BTNMT
: Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường
TT – TCĐ
: Thông tư Tổng cục Địa chính
UBND
: Ủy ban nhân dân
VPĐK
: Văn phòng đăng kí
iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
Phần 1.MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ....................................... 2
1.3.2.Ý nghĩa trong thực tiễn ............................................................................ 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..... 4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .. 6
2.1.3. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính ................... 7
2.2. Khái quát về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................ 8
2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất..................................................................... 8
2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................................. 10
2.2.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............................ 13
2.2.4. Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã .................................................. 15
2.2.5. Nhiệm vụ của các cấp trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất . 16
v
2.2.6. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............. 18
2.3. Kết quả của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............... 19
2.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước ............ 19
2.3.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tỉnh Hòa Bình ... 20
2.3.3. Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện
Kim Bôi ........................................................................................................... 21
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 22
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 23
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 23
3.4.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 24
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 25
4.1. Tình hình cơ bản của xã Đú Sáng ............................................................ 25
4.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên............................................................. 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 27
4.1.3. Khái quát việc quản lý đất đai của xã Đú Sáng, huyện Kim Bôi ......... 33
4.2. Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Đú Sáng ............................................. 33
4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Đú
Sáng, huyện Kim Bôi giai đoạn 2016 - 2018 .................................................. 35
4.3.1. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân xã Đú Sáng trong giai đoạn 2016 - 2018 .................................. 35
vi
4.3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng dất cho các loại
đất của Xã Đú Sáng giai đoạn 2016 - 2018 .................................................... 39
4.3.3. Đánh giá chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của xã Đú Sáng, huyện Kim Bôi giai đoạn 2016 – 2018 ................................. 42
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về hoạt động cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ........................................................................................... 46
4.5. Một số những khó khăn, tồn tại và đề xuất giải pháp cho công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Đú Sáng trong giai đoạn tới ....... 49
4.5.1. Những khó khăn, tồn tại ........................................................................ 49
4.5.2. Một số giải pháp nhằm đấy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất của xã Đú Sáng, huyện Kim Bôi................................................... 50
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 52
5.1. Kết luận .................................................................................................... 52
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng là nguồn gốc của mọi
sản phẩm hàng hoá xã hội. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường rất phát
triển, giá trị của đất đai ngày càng được thể hiện rõ nét.
Ở Việt Nam, Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện quản
lý. Một trong những công cụ quản lý hết sức quan trọng của nhà nước về đất
đai là đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng đất đai rất phức tạp, nhu
cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng, đất đai trở nên khan hiếm và có giá trị
hơn, bên cạnh đó hàng loạt các vụ tranh chấp về đất đai diễn ra, ảnh hưởng
đến sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Do đó, việc nâng cao công
tác quản lý đất đai là hết sức cần thiết, đặc biệt là công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vị trí đặc biệt
trong quá trình quản lý đất đai của nhà nước, xác lập mối quan hệ pháp
lý về quyền sử dụng đất đai giữa nhà nước và người sử dụng đất, không
những đảm bảo sự thống nhất về quản lý mà còn đảm bảo quyền lợi và
nghĩa vụ của người sử dụng, giúp người sử dụng đất yên tâm đầu tư, sản
xuất, kinh doanh và cũng là cơ sở pháp lý trong việc thu tiền sử dụng đất,
tăng nguồn ngân sách cho nhà nước.
Xuất phát từ những vấn đề thực tế hiện nay, với những kiến thức đã
học, trong thời gian thực tập tốt nghiệp em mong muốn được tìm hiểu về
công tác quản lý đất đai, đặc biệt là công tác cấp GCNQSDĐ. Được sự nhất
2
trí của Ban giám hiệu trường, ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên,
trường đại học nông lâm Thái Nguyên, em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh Giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
Xã Đú sáng Huyện Kim Bôi Tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2018”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu nghiêm cứu đề tài
“Đánh Giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn Xã Đú sáng Huyện Kim Bôi Tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2018”.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá sơ lược về tình hình cơ bản của xã Đú Sáng.
- Tìm hiểu tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân tại xã Đú Sáng, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình trong giai đoạn
2016 - 2018.
- Đánh giá sự hiểu biết của người dân trên địa bàn xã về công tác cấp
GCNQSD đất.
- Đề xuất một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại xã Đú Sáng, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã được học ở nhà trường và trong quá
trình đi thực tập. Đồng thời tiếp cận và thấy được việc thực hiện công tác kê
khai, đăng ký cấp đổi cấp mới cấp GCNQSD đất trong thực tế. Nắm vững
những quy định về Luật và các văn bản dưới Luật về đất đai về cấp
GCNQSDĐ.
1.3.2.Ý nghĩa trong thực tiễn
Qua quá trình nghiên cứu việc kê khai, đăng ký cấp GCNQSDĐ sẽ
thấy được những việc đã làm được và chưa làm được trong quá trình thực
3
hiện, từ đó rút ra những kinh nghiệm và tìm những giải pháp phù hợp với tình
hình thực tế nhằm thúc đẩy công tác thực hiện kê khai, đăng kí cấp đổi cấp
mới GCNQSDĐ nói riêng và công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung
được tốt hơn.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.1.1 Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật Đất đai ngày
29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có
14 chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết
được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai
năm 2003. Luật đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung
Quản lý nhà nước về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật
Đất đai 2013 [6] quy định:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây
dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
5
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Như vậy, công tác CGCNQSD đất là một trong những nội dung quan
trọng và được quan tâm nhiều nhất trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.
Qua đó xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng đất,
nhằm thực hiện mục tiêu quản lý đất đai chặt chẽ, đúng mục đích, đúng đối
tượng, đúng theo quy hoạch, kế hoạch và theo đúng pháp luật. Và đặc biệt đối
với trực tiếp người sử dụng đất thì công tác này có ý nghĩa rất lớn, giúp người
sử dụng đất yên tâm sử dụng, đầu tư sản xuất để đạt hiệu quả cao và thực hiện
nghĩa vụ đầy đủ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật. Được
CGCNQSD đất cũng là quyền lợi của người sử đất (Luật Đất đai 2013) [6].
2.1.1.2. Quyền của người sử dụng đất
Điều 166 Luật đất đai 2013 quy định người sử dụng đất có các quyền sau đây:
1. Được cấp GCNDSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ,
cải tạo đất nông nghiệp
6
4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông
nghiệp
5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp về đất đai của mình.
6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng
đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đối với mỗi quốc gia, đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và
quan trọng bậc nhất với mỗi quốc gia. Là cơ sở không gian của mọi quá trình
sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp, là thành phần quan
trọng nhất của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, công
trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Song thực tế đất đai có
diện tích giới hạn, có vị trí cố định trong không gian. Cùng với thời gian
giá trị sử dụng của tài nguyên đất có sự biến đổi tốt hay xấu phụ thuộc vào
việc khai thác sử dụng và quản lý của con người. Do vậy đất đai cần được
quản lý chặt chẽ.
Trong những năm gần đây, Việt Nam đang tiến hành công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đặc biệt là việc gia nhập
WTO. Nó đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ đồng
thời nhu cầu sử dụng đất cũng tăng lên và làm cho công tác quản lý sử dụng
đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm cũng ngày càng trở nên phức tạp. Chính vì thế
công tác quản lý sử dụng đất đã và đang được Đảng và Nhà nước ta quan tâm
sâu sắc. Trong các nội dung quản lý nhà nước về đất đai thì công tác ĐKĐĐ,
cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng. Thông qua
công tác ĐKĐĐ Nhà nước nắm bắt các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh
7
tế xã hội và pháp lý của thửa đất để nắm chắc được tình hình sử dụng đất và
quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật.
Từ đó bảo vệ được lợi ích của Nhà nước, cộng đồng cũng như lợi ích của
nhân dân. Do đó, việc thực hiện công tác đăng ký, cấp GCN và lập hồ sơ địa
chính đến từng thửa đất là nhiệm vụ không thể thiếu của tất cả mọi người khi
tham gia sử dụng đất.
2.1.3. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính Phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính.
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
8
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài Nguyên &
Môi Trường quy định về trình tự hồ sơ giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị Định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê nước mặt.
- Quyết định số 89/QĐ - UBND ngày 21/01/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình
về việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở để giao cho Uỷ ban
nhân dân huyện Kim Bôi thực hiện giao đất có thu tiền sử dụng đất .
- Căn cứ công văn số 939/UBND -TNMT của UBND tỉnh Hòa Bình về việc
lập phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết đối với diện tích đất của nông trường
trả cho địa phương quy hoạch sử dụng cho các mục đích.
2.2. Khái quát về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất
Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp
đối với một thửa đất xác định vào HSĐC nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất.
ĐKĐĐ gồm hai loại là đăng ký lần đầu và đăng ký biến động. Đăng ký
lần đầu là hình thức đăng ký đất đai đối với những người đang sử dụng đất mà
chưa đăng ký lần nào với chính quyền địa phương. Đăng ký biến động là hình
thức đăng ký đất đai đối với người sử dụng đất đã có GCNQSD đất nhưng
trong quá trình sử dụng có sự thay đổi (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [8].
2.2.1.1. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất
Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 tại
điều 5 và điều 169 bao gồm:
- Các tổ chức trong nước
9
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước
- Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất (đối với đất nông nghiệp và công
trình tín ngưỡng)
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về
quốc tịch
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh,
doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập,
mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư (Luật Đất đai 2013) [6].
2.2.1.2. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký
Thực hiện quy định tại Điều 7 luật đất đai 2013, người chịu trách nhiệm
thực hiện việc đăng ký bao gồm:
- Người đứng đầu của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao , doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử
dụng đất của tổ chức mình
- Chủ tịch UBND xã, phường thị trấn đối với việc sử dụng đất nông
nghiệp vòa mục đích công ích ;đất phi nông nghiệp đã giao cho ủy ban nhân
dân xã, phường,thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) để sử dụng vào
mục đích xây dựng trụ sợ UBND các công trình công cộng phục vụ hóa văn
,giáo dục, y tế,thể dục thể thao,vui chơi giả trí,chợ, nghĩa trang,nghĩa địa và
các công trình công cộng khác của địa phương.
- Người đại diện cho cộng đồng dân cư là thôn trưởng, làng ,ấp ,
bản buôn , phum , sóc ,tổ dân phố hoặc là người được công đồng dân cư
thảo thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao , công nhận chô cộng
đồng dân cư.
- Người đứng đầu cơ sở tôn gióa đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ
sở tôn giáo.
- Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của chụ hộ gia đình.
10
- Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử
dụng đất của mình.
- Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diên cho nhóm
người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.
2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
* Khái niệm về GCNQSDĐ
GCNQSD đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử
dụng đất, là chứng thư pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước
với người sử dụng.
GCNQSD đất cấp theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi
loại đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành. GCN được cấp theo từng
thửa đất gồm 2 bản, trong đó một bản cấp cho người sử dụng đất, một bản lưu
tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
Quá trình cấp GCN là quá trình xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ nhất để
giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ đất đai (giữa Nhà nước với người
sử dụng đất và giữa người sử dụng đất với nhau) theo đúng pháp luật [8].
Các mẫu GCNQSDĐ đang được sử dụng hiện nay:
Loại thứ nhất: GCN đang được cấp theo Luật Đất đai 1998 do Tổng cục
địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành theo mẫu quy định
tại Quyết định 201/QĐ/ĐK ngày 14/07/1989 của Tổng cục Quản lý ruộng đất
cấp cho đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở có màu đỏ.
Loại thứ hai: GCN quyền sở hữu nhà ở tại đô thị do Bộ Xây Dựng
phát hành theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 05/07/1994
của Chính phủ và theo Luật Đất đai 1993. GCN có hai mầu: Màu hồng giao
cho sử dụng đất và màu trắng lưu tại Sở Địa chính (nay là Sở Tài nguyên và
Môi trường).
- Xem thêm -