Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Chuong_rotifera

.PDF
52
348
115

Mô tả:

Chương II Ngành Trùng bánh xe (Rotifera) Đặc điểm nhận dạng: - Hầu có cơ khỏe và chứa hàm nghiền, có phiến nghiền (trophi) để bắt và nghiền con mồi hoặc bám chặt vào vật chủ - Ngón chân có tuyến dính I. Đặc điểm chung  Khoảng 2000 loài, hầu hết (khoảng 95%) sống trong nước ngọt  Kích thước nhỏ: dài 50-500um. Cá thể lớn nhất không vượt quá 3 mm  Cơ thể có cả hai loại sợi cơ giúp quá trình di chuyển của các gai và phụ bộ của trùng bánh xe được nhanh  Không có hệ thống tuần hoàn và hô hấp chuyên hoá  Hấu hết sống tự do và có đời sống ngắn. Vòng đời của trùng bánh xe thường 1-2 tuần, mặc dù có một số cá thể của một vài loài có thể sống đến 5 tuần.  Một số loài sống tự do có giai đoạn trưởng thành sống bám cố định vào giá thể, một số có thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác.  Một số loài sống ký sinh, vật chủ là động vật không xương sống, đặc biệt là chân khớp và giun đốt Seisonidea 1 giống Seison Có con ♂♀ Sống ký sinh trên GX biển Vòng tiêm mao đơn giản Bdelloidea Khoảng 350 loài sống nước ngọt Vòng tiêm mao phát triển 1 noãn sào Monogononta Không ♂toàn ♀ Hàm nghiền không có phiến nghiền >70 % rotifera có ♂dạng thoái hóa 1. Cấu tạo Đầu Gồm 3 phần Thân Chân - Hàm nghiền và phiến nghiền là cấu trúc chỉ có ở trùng bánh xe. Cấu tạo khac nhau thùy theo loài  đặc điểm phân loại Phiến nghiền của Asplanchna sieboldi Phiến nghiền của Asplanchna priodonta Phiến nghiền của Seison nebaliae Chân trùng bánh xe có thể có 0,1,2,3 hoặc 4 ngón tuỳ loài và có thể mang một phần nhô không cảm giác gọi là cựa. (a) Philodina roseola với 4 ngón và 2 cựa. (b) Rotatoria sp. 3 ngón và 2 cựa. (c) Monostyla sp. chỉ một ngón và không có cựa Filina longiseta, trùng bánh xe sống trôi nổi thường thấy ở thủy vực hồ. Không có chân, ngón, nhưng có gai để bơi (a) Seisonidae (Seison sp.)-con cái. Tất cả các loài đều sống ky sinh trên giáp xác biển. (b) Bdelloidea (Philodina roseola). Tất cả các loài sống tự do và ăn lọc, không có con đực, sinh sản trinh sản. (c) Bdelloidea (Macrotrachela multispinous). (d) Monogononta (Collotheca sp.) vòng tiêm mao phát triển với 7 thuỳ riêng biệt. (e) monogononta (Brachionus ruben). (f) Monogononta (Limnius sp. Loài có ống chui rúc. (g) Monogononta (Pedalia mira) 2. Vận động Hoạt động của vòng tiêm mao Bơi Phần phụ trên cơ thể phóng đi Hexarthra Polyarthra Filinia Trườn bò trên giá thể Những loài không sống phiêu sinh  có chân và ngón Tuyến chân  tiết chất dính  bám vào giá thể 3. Dinh dưỡng  Ăn lọc thụ động: Figure1: T?o Chlorella Brachionus, Keratella, Filinia… Figu re 2: T ?o D una liella Tảo ĐV nguyên sinh Mảnh vụn hữu cơ  Bắt mồi chủ động : nhờ râu cảm giác hay hoạt chất sinh hóa  Asplanchna, Synchaeta, Trichocerca… Trùng bánh xe nhỏ ĐV đa bào cỡ nhỏ Phiêu sinh, chất lơ lửng  Bắt mồi thụ động: Acyclus, Atrochus, Collotheca Miệng dạng hình phễu bắt khi con mồi rơi vào phễu 4. Hệ tiêu hoá Lớp Bdelloidea, bộ Ploima và Flosculariaceae  giống nhau: miệng dạng khe hẹp Tuyến nước bọt Miệng Huyệt Hầu có tơ bao phủ Ruột phân biệt rõ hay không với dạ dày, có tơ Bộ Collothecaceae: vùng miệng nằm ở gốc phễu Khoang trống hàm nghiền Phần trên hầu rộng có vách Dày  dạ dày Thức ăn vào đây  tiêu hóa và hấp thụ Đa phần tiêu hóa kiểu ngoại bào Một phần tiêu hóa kiểu nội bào 5. Hệ hô hấp Không có cơ quan hô hấp chuyên biệt  qua bề mặt cơ thể Có nhu cầu oxy cao nhưng có khả năng tồn tại trong điều kiện thiếu oxy (0.1-1ppm) trong thời gian ngắn 6. Bài tiết và điều hòa áp suất thẩm thấu Hệ thống nguyên đơn thận: 4-50 cặp đối xứng sắp dọc theo cơ thể  lỗ huyệt 7. Sinh sản Phân tính Lớp Seisonidea Sinh sản hữu tính Thụ tinh trong Không có con đực Lớp Bdelloidea Sinh sản đơn tính Có khả năng tiềm sinh Lớp Monogononta ĐK bình thường Đa số ♀ Đơn tính ĐK bất lợi Có ♂ nhỏ Hữu tính
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng