Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn xã kha sơn – huyện phú bình – tỉnh...

Tài liệu Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn xã kha sơn – huyện phú bình – tỉnh thái nguyên bằng phần mềm vilis

.PDF
64
225
139

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN ANH CHIẾN Tên đề tài: “ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KHA SƠN - HUYỆN PHÖ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN BẰNG PHẦN MỀM VILIS ” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 – 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Lê Văn Thơ Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp và một phần rất quan trọng trong quá trình học tập của mỗi sinh viên, giúp chúng em vận dụng những kiến thức học tập vào thực tế, bƣớc đầu làm quen với những kiến thức đã học. Qua đó chúng em có thể hoàn thiện hơn kiến thức lý luận, phƣơng pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tiễn trong công việc sau này. Em xin chân thành cám ơn ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và tất cả các thầy, cô giáo đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức chuyên ngành cho chúng em. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến thầy TS. Lê Văn Thơ - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện báo cáo tốt nghiệp này. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới cán bộ địa chính xã Kha Sơn,UBND xã Kha Sơn, phòng Tài Nguyên-Môi Trƣờng huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong suốt quá trình thực tập. Mặc dù đã cố gắng nhƣng báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong các thầy cô giáo cùng các bạn sinh viên đánh giá góp ý để bài báo cáo này đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2015 Sinh viên Trần Anh Chiến ii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BTNMT : Bộ Tài Nguyên Môi trƣờng CMND : Chứng minh nhân dân CNTT : Công nghệ thông tin CSDL : Cơ sở dữ liệu ĐVHC : Đơn vị hành chính FAMIS : Field Work and Cadastral Mapping Intergrated Softwave GCN : Giấy chứng nhận GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GIS : Geographic Information System HSĐC : Hồ sơ địa chính HTX : Hợp tác xã MĐSD : Mục đích sử dụng NĐ – CP : Nghị định chính phủ PCBL : Phòng chống bão lũ QĐ : Quyết định TCĐC : Tổng cục địa chính TT : Thông tƣ TTg : Thủ tƣớng UBND : Ủy ban nhân dân ViLIS : Viet Nam Land Information System iii MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết ...................................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài............................................................................................................... 2 1.4. Yêu cầu của đề tài .............................................................................................................. 3 Phần 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................................... 4 2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu ............................................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm về CSDL đất đai:.......................................................................................... 4 2.1.2. Các thành phần CSDL.................................................................................................... 4 2.1.3. Vai trò của CSDL đất đai trong công tác quản lý đất đai ........................................... 5 2.2. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính ........................................................................... 6 2.2.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính: ............................................................................ 6 2.2.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai ...................... 6 2.2.3. Nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nƣớc ta hiện nay............................................... 8 2.3. Cơ sở pháp lý của đề tài. ................................................................................................ 10 2.4. Một số phần mềm quản lý hồ sơ địa chính đang áp dụng ở Việt Nam ...................... 11 2.4.1. Phần mềm Microtasion [9] . ........................................................................................ 11 2.4.2. Phần mềm TMV.MAP ................................................................................................. 12 2.4.3. Phần mềm ViLIS2.0 .................................................................................................... 13 2.5. Thực trạng công tác quản lý hồ sơ địa chính tại tỉnh Thái Nguyên ............................ 14 Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 15 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 15 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................... 15 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 15 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ...................................................................................... 15 3.2.1. Địa điểm......................................................................................................................... 15 3.2.2. Thời gian tiến hành ....................................................................................................... 15 3.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................... 15 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................................. 15 iv 3.3.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai xã Kha Sơnhuyện Phú Bình- tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 15 3.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính................................................................................ 15 3.3.4. Khai thác CSDL địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai ................................... 16 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................. 16 3.4.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp ......................................... 16 3.4.2. Phƣơng pháp nhập số liệu ............................................................................................ 16 3.4.3. Phƣơng pháp thống kê , xử lý số liệu.......................................................................... 16 3.4.4. Phƣơng pháp kế thừa các tài liệu liên quan ................................................................ 16 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................................... 17 4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội................................................................ 17 4.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................... 17 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế –xã hội .......................................................................... 18 4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai ...................................................... 20 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ............................................................................... 20 4.2.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai trong những năm gần đây ............................... 21 4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn xã Kha Sơnhuyện Phú Bình- tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 23 4.3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian. ........................................................................... 23 4.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính .............................................................................. 31 4.3.3. Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính phục công tác quản lý đất đai. ............................ 36 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 49 5.1. Kết luận ............................................................................................................................. 49 5.2. Kiến nghị........................................................................................................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 51 v DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ........................................................................ 20 Bảng 4.2. Thu thập các tài liệu, số liệu................................................................................ 24 Bảng 4.3: Một số lớp đối tƣợng chính trên bản đồ số ......................................................... 25 vi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nƣớc về đất đai ...................... 8 Hình 4.1 Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai .................................................. 23 Hình 4.2 Khai báo thông số sửa lỗi trên công cụ MrfClean ..................................... 26 Hình 4.3 hộp thoại MRF Flag Editor........................................................................ 26 Hình 4.4 Tạo vùng .................................................................................................... 27 Hình 4.5 Cửa sổ nhập thông tin cho từng thửa đất ................................................... 27 Hình 4.6 Cửa sổ chuyển đổi dữ liệu FAMIS sang ViLIS ........................................ 28 Hình 4.7 Cửa sổ làm việc của GIS2VILIS ............................................................... 29 Hình 4.8 Khỏi tạo CSDL không gian ....................................................................... 29 Hình 4.9 cửa sổ chuyển đổi dữ liệu từ FAMIS sang ViLIS qua GIS2 ViLIS .......... 30 Hình 4.10 Dữ liệu không gian đƣợc nhập trong ViLIS ............................................ 30 Hình 4.11 Màn hình đăng nhập hệ thông ViLIS ...................................................... 31 Hình 4.12 Cửa sổ thiết lập cấu hình hệ thông .......................................................... 31 Hình 4.13 Cửa sổ kê khai đăng kí và cấp GCN........................................................ 32 Hình 4.14 Giao diện nhập thông tin chủ sử dụng/sở hữu ......................................... 33 Hình 4.15 Giao diện nhập thông tin thửa đất ........................................................... 34 Hình 4.16 Giao diện chọn nguồn gốc sử dụng đất ................................................... 34 Hình 4.17. Giao diện danh mục đƣờng .................................................................... 35 Hình 4.18. Giao diện danh mục khu dân cƣ ............................................................. 35 Hình 4.19. Kết quả kê khai đăng kí .......................................................................... 36 Hình 4.20. Giao diện Tìm kiếm giấy chứng nhận .................................................... 37 Hình 4.21. Giao diện cấp giấy chứng nhận .............................................................. 38 Hình 4.22. Giao diện lập tờ trình cấp giấy chứng nhận............................................ 38 Hình 4.23. Giao diện lập phiếu chuyển .................................................................... 39 Hình 4.24. Giao diện lập phiếu chuyển thuế ............................................................ 39 Hình 4.25. Giao diện in GCN ................................................................................... 40 Hình 4.26. Cửa sổ thực hiện thế chấp....................................................................... 41 Hình 4.27. Giao diện đăng kí thông tin chủ thế chấp ............................................... 42 Hình 4.28. Giao diện thực hiện biến động................................................................ 43 Hình 4.29. Cửa sổ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận ................................................ 43 vii Hình 4.30. Giao diện thực hiện cấp lại giấy chứng nhận ......................................... 44 Hình 4.31. Cửa sổ thực hiên tách thửa ..................................................................... 45 Hình 4.32. gộp thửa .................................................................................................. 45 Hình 4.33. Giao diện thực hiện gộp thửa ................................................................. 46 Hình 4.34. Bản đồ sau khi gộp thửa ......................................................................... 46 Hình 4.35. Giao diện lịch sử giao dịch đảm bảo ...................................................... 47 Hình 4.36. Giao diện cập nhật thông tin biến động .................................................. 47 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Vấn đề minh bạch về đất đai của Việt Nam còn yếu so với các nƣớc trên thế giới. Đặc biệt là các giao dịch ngầm vẫn đang diễn ra rất “sôi động”. Mặc dù Đảng và Nhà nƣớc ta có hẳn một hệ thống pháp luật về đất đai, luôn có chính sách phù hợp trong từng giai đoạn nhƣ: Chính sách về Đất đai đƣợc thể chế trong Hiếp Pháp năm 1980; cụ thể hóa bằng Luật Đất đai năm 1987; Hiến Pháp năm 1992; cụ thể hóa bằng Luật Đất đai năm 1993; Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật đất đai năm 1998 và 2001; Luật Đất đai năm 2003;Luật đất đai năm 2013 Tuy nhiên, vấn đề minh bạch về thông tin đất đai còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân của tình trạng này là do việc đăng ký nhà và đất đƣợc quy định tại nhiều văn bản khác nhau và thƣờng xuyên thay đổi qua các thời kỳ. Trên cùng một thửa đất tồn tại nhiều các giấy tờ về quyền sử dụng đất nhứ: Các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo từng thời kỳ (đƣợc cấp theo luật Đất đai năm 1987, 1993, 2003), GCN quyền sở hữu nhà trƣớc khi có NĐ60 chƣa đƣợc cấp đổi lại, GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất, đất ở (cấp theo nghị định 60), giấy tờ do chế độ cũ cấp … Phần lớn các dữ liệu lƣu trữ tại các địa phƣơng ở dạng giấy và phƣơng pháp quản lý thủ công dẫn đến những khó khăn trong tra cứu thông tin và cập nhật biến động về sử dụng đất đai. Với sự phát triển của xã hội, những tiến bộ vƣợt bậc trong khoa alập cơ sở dữ liệu (CSDL) địa chính và vận hành hệ thống thông tin đất đai. CSDL địa chính đƣợc thiết lập, cập nhật trong các quá trình điều tra, bằng các phƣơng pháp khác nhau nhƣ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai,... CSDL phải chứa đựng đầy đủ những thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý đến từng thửa đất. CSDL vừa là công cụ để quản lý đất đai, vừa cung cấp thông tin đa ngành trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. 2 Huyện Phú Bình đang trong quá trình đô thị hóa mạnh mẽ, có sự phát triển phát triển kinh tế nhanh, dân cƣ đông đúc dẫn đến việc quỹ đất ngày càng hiếm, giá đất tăng cao tại một số phƣờng. Trƣớc tình hình đóviệc quản lý quỹ đất của thành phố gặp nhiều khó khăn. Vì vậy cần thiết phải có những thông tin chính xác, kịp thời để tránh tình trạng trên. Muốn nhƣ vậy ta phải xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai nhằm cung cấp thông tin trong việc quản lý nhà nƣớc về đất đai. Xuất phát từ thực tế trên, đƣợc sự nhất trí của nhà trƣờng , khoa Quản lí tài nguyên, trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của thầy giáo TS. Lê Văn Thơ và các thầy cô giáo, em đã lựa chọn đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn xã Kha Sơn – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên bằng phần mềm ViLIS”. 1.2. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính của xã Kha Sơn- huyện Phú Bình- tỉnh Thái Nguyên. - Xây dựng CSDL địa chính đối với trƣờng hợp đồng bộ chỉnh lý, hoàn thiện phục vụ với đăng kí, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất tại xã Kha Sơn- huyện Phú Bình- tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính xã Kha Sơn- huyện Phú Bình- tỉnh Thái Nguyên. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: + Vận dụng kiến thức đã học vào rèn luyện về kỹ năng điều tra, tổng hợp và phân tích số liệu, tiếp thu và học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế. + Củng cố kiến thức cơ sở cũng nhƣ kiến thức chuyên ngành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Ý nghĩa trong thực tiễn: + Xây dựng CSDL địa chính giúp các nhà lãnh đạo làm tài liệu tham khảo và đƣa ra giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý đất đai phát triển kinh tế - xã hội. + góp phần cung cấp cho địa phƣơng một công cụ hữu ích hỗ trợ tích cực để đẩy nhanh việc lập cơ sở dữ liệu địa chính số: hồ sơ địa chính và bản đồ địa chính, góp phần đẩy nhanh tiến độ đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 3 1.4. Yêu cầu của đề tài - Các thông tin và số liệu xây dựng đảm bảo đầy đủ và chính xác, trung thực, có nguồn, nắm chắc và thể hiện rõ đƣợc cách thức ứng dụng hệ thống thông tin địa lý trong xây dựng cơ sở dữ liệu. - Cấu trúc cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin phải thống nhất, có tổ chức và thích hợp với yêu cầu quản lý nhà nƣớc về đất đai. - Cơ sở dữ liệu đáp ứng nhu cầu phân tích, xử lý, lƣu trữ số liệu, cung cấp thông tin và có thể trao đổi dữ liệu với các hệ thống thông tin khác. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu 2.1.1. Khái niệm về CSDL đất đai: Cơ sở dữ liệu đất đai: là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính, dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai đƣợc sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thƣờng xuyên bằng phƣơng tiện điện tử [5]. 2.1.2. Các thành phần CSDL 1. Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính [5]. 2. Dữ liệu không gian địa chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi; hệ thống đƣờng giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, địa giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đƣờng chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình [5]. 3. Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về ngƣời quản lý đất, ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [5]. 4. Siêu dữ liệu (metadata): là các thông tin mô tả về dữ liệu [5]. 5. Cấu trúc dữ liệu: là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự phân cấp, liên kết của các nhóm dữ liệu [5]. 6. Kiểu thông tin của dữ liệu: là tên, kiểu giá trị và độ dài trƣờng thông tin của dữ liệu [5]. 5 2.1.3. Vai trò của CSDL đất đai trong công tác quản lý đất đai - Hỗ trợ đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất Dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong CSDL đất đai là cơ sở để lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm lập quy hoạch. Mặt khác có thể khai thác lợi thế của GIS là phân tích không gian để đánh giá biến động sử dụng đất. Với công cụ chồng xếp các lớp bản đồ ở các thời điểm khác nhau, chúng ta dễ dàng có đƣợc kết quả bản đồ biến động sử dụng đất trong 1 giai đoạn nhất định. Trên cơ sở đó tiến hành thống kê, phân tích số liệu và dự báo, định hƣớng phát triển của các loại hình sử dụng đất. - Phục vụ xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất, đặc biệt có thể đánh giá định lượng đa chỉ tiêu để tìm vị trí tối ưu CSDL đất đai cung cấp thông tin cho việc xây dựng phƣơng án quy hoạch, dữ liệu nền để lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Ngoài ra từ những dữ liệu đất đai và các yếu tố liên quan có thể áp dụng phƣơng pháp phân tích đa chỉ tiêu kết hợp với GIS để tìm vị trí tối ƣu cho các đối tƣợng quy hoạch. - Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường Đây có thể coi là một bài toán phân tích ngƣợc lại của việc tìm địa điểm. Giả sử chúng ta có 1 phƣơng án quy hoạch thì cần phải tính xem mức độ ảnh hƣởng của phƣơng án đối với các yếu tố xung quanh là nhƣ thế nào. Câu hỏi dự báo “Nếu có một điều gì đó xảy ra thì sẽ ra sao?” cũng là một chức năng phân tích của GIS. Dựa trên mối quan hệ giữa các thực thể theo tính chất hệ thống của CSDL đất đai, GIS sẽ cho chúng ta những số liệu về mức độ ảnh hƣởng. - Hỗ trợ tính toán bồi thường, giải phóng mặt bằng Tính toán bồi thƣờng giải phóng mặt bằng là một trong những yếu tố tác động đến lựa chọn phƣơng án quy hoạch. Để xác định đƣợc tổng chi phí bồi thƣờng cần phải biết đƣợc diện tích đất cần thu hồi và đơn giá đất theo từng mục đích sử dụng là bao nhiêu. Công việc này lại đòi hỏi cần chồng xếp lớp dữ liệu quy hoạch và các lớp dữ liệu liên quan nhƣ giao thông, thửa đất,… 6 Ngoài những vai trò chính nhƣ trên thì CSDL đất đai còn có nhiều những ƣu điểm khác nhƣ: Chức năng quản lý truy nhập với nhiều ngƣời sử dụng, năng suất cao hơn; chức năng sao lƣu dữ liệu nhanh chóng, thuận tiện di chuyển, bảo quản; Chức năng bảo mật tốt; Chức năng tra cứu, thống kê, phân tích xử lý số liệu. 2.2. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính 2.2.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính: Hệ thống hồ sơ địa chính đƣợc hiểu là hệ thống bản đồ địa chính và sổ sách địa chính, gồm các thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của thửa đất, về ngƣời sử dụng đất, về quá trình sử dụng đất, đƣợc thiết lập trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký lần đầu và đăng ký biến động về sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [10]. Hồ sơ địa chính cung cấp những thông tin cần thiết để Nhà nƣớc thực hiện chức năng của mình đối với đất đai với tƣ cách là chủ sở hữu. Hồ sơ địa chính đƣợc lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi chủ sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa chính), sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi đất đai và bản lƣu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ địa chính đƣợc thiết lập, cập nhật trong quá trình điều tra qua các thời kỳ khác nhau, bằng các phƣơng pháp: đo đạc lập bản đồ địa chính, đánh giá đất, phân hạng và định giá đất, đăng kí biến động đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 2.2.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất đai điều này đƣợc thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống đối với các nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho các nhà quản lý trong quá trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất đai và tổ chức thi hành các văn bản đó. Thông qua hệ thống hồ sơ địa chính mà trực tiếp là sổ đăng ký biến động đất đai nhà quản lý sẽ nắm đƣợc tình hình biến động đất đai và xu hƣớng biến động đất đai từ cấp vi mô cho đến cấp vĩ mô. Trên cơ sở thống kê và phân tích xu hƣớng biến động đất đai kết hợp với định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của từng 7 cấp nhà quản lý sẽ hoạch định và đƣa ra đƣợc các chính sách mới phù hợp với điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại từng cấp. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Nếu nhƣ bản đồ địa chính đƣợc cập nhật thƣờng xuyên thì nhà quản lý chỉ cần khái quát hóa là thu đƣợc nội dung chính của bản đồ hiện trạng sử dụng đất với độ tin cậy rất cao. Hơn thế nữa với sự trợ giúp của công nghệ thông tin thì công việc này trở nên dễ dàng hơn rất nhiều, thậm chí chúng ta có thể lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từng năm chứ không phải là 5 năm một lần nhƣ quy định hiện hành. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất là một trong ba công cụ quan trọng để quản lý sử dụng đất ở cả cấp vi mô và vĩ mô. Tuy nhiên, vấn đề quy hoạch không khả thi hiện nay đang là vấn đề nhức nhối. Nguyên nhân cho thực trạng này có nhiều nhƣng một trong số những nguyên nhân chính là do hệ thống hồ sơ địa chính không cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quy hoạch, đặc biệt là đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đòi hỏi chi tiết đến từng thửa đất, nghĩa là nhà quy hoạch phải nắm đƣợc các đối tƣợng quy hoạch (đƣờng giao thông, sân vận động, nhà văn hóa...) trong phƣơng án quy hoạch sẽ cắt vào những thửa nào, diện tích là bao nhiêu và đó là loại đất gì?.... Để trả lời đƣợc những câu hỏi này thì phƣơng án quy hoạch sử dụng đất chi tiết phải đƣợc xây dựng trên nền là bản đồ địa chính chính quy. Bên cạnh đó những thông tin liên quan nhƣ: chủ sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính ... liên quan đến những thửa đất phải thu hồi cũng sẽ đƣợc cung cấp từ hồ sơ địa chính. Bởi vậy để xây dựng đƣợc một phƣơng án quy hoạch sử dụng đất chi tiết thì hồ sơ địa chính đóng vai trò rất quan trọng. Sau khi thành lập đƣợc phƣơng án quy hoạch sử dụng đất chi tiết thì hồ sơ địa chính cũng là công cụ chính giúp giám sát việc thực hiện phƣơng án quy hoạch. Hệ thống hồ sơ địa chính còn giúp tạo lập kênh thông tin giữa nhà nƣớc và nhân dân. Nhân dân có điều kiện tham gia vào quá trình giám sát các hoạt động quản lý đất đai của cơ quan nhà nƣớc và hoạt động sử dụng đất của các chủ sử dụng đất: Điều này sẽ giúp hạn chế các việc làm sai trái của ngƣời quản lý và của ngƣời sử dụng. 8 Hình 2.1 Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai 2.2.3. Nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay Hồ sơ địa chính gồm Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến động đất đai và bản lƣu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Bản đồ địa chính - Sổ địa chính - Sổ mục kê đất đai - Sổ theo dõi biến động đất đai [2]. + Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đấy và các yếu tố địa lí có quan lập theo đơn vị hành chính cấp xã, phƣờng, thị trấn, đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xác nhận Bản đồ địa chính là thành phần của hồ sơ địa chính phục vụ thống nhất quản lý nhà nƣớc về đất đai. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng chỉ đạo việc khảo sát, đo đạc, lập và quản lý bản đồ địa chính trong phạm vi cả nƣớc. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện khảo sst, đo đạc, lập và quản lý bản đồ địa chính tại địa phƣơng [10]. Bản đồ địa chính đƣợc quản lý, lƣu trữ tại cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã. 9 Nội dung bản đồ địa chính thể hiện chi tiết đến từng thửa đất theo yêu cầu công tác quản lý Nhà nƣớc đối với nhƣ đất đai (nhƣ vị trí, ranh giới, hình thể của thửa đất). Bên cạnh bản đồ địa chính là thành phần cơ bản trong hồ sơ địa chính phục vụ thông nhất quản lý nhà nƣớc về đất đai thì các loại bản đồ hiện trạng , bản đồ quy hoạch sử dụng đất cũng có vai trò quan trọng trong việc nắm chắc tình hình đất đai đƣợc quy định tại điều 20 Luật đất đai 2003. + Sổ địa chính là sổ đƣợc lập cho đơn vị xã, phƣờng, thị trấn để ghi ngƣời sử dụng đất và các thông tin về ngƣời sử dụng đất đó [6]. + Sổ mục kê đất đai là sổ đƣợc lập cho từng đơn vị cấp xã, phƣờng, thị trấn để ghi lại các thửa đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất [6]. Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin về thửa đât a. Số liệu, kích thƣớc, hình thể, diện tích, vị trí. b. Ngƣời sử dụng thửa đất. c. Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng d. Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực hiện và chƣa thực hiên e. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền và những hạn chế về quyền của ngƣời sử dụng đất. f. Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác liên quan. Hồ sơ địa chính đƣợc lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phƣờng, thị trấn. Mỗi thửa đất phải có số hiện riêng và không trùng nhau với số hiệu của các thửa đất trong phạm vi cả nƣớc [6]. Nội dung của hồ sơ địa chính phải thể hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời, phải đƣợc chỉnh lý thƣờng xuyên đối với các biến động theo quy định của pháp luật trong quá trình sử dụng đất Hồ sơ địa chính đƣợc lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản sao từ bản gốc; Bản gốc đƣợc lƣu tại văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, một bản sao đƣợc lƣu tại văn phòng quyền sử dụng đất 10 thuộc phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, một bản sao đƣợc lƣu tại Ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn [6]. Bản gốc hồ sơ địa chính đƣợc chỉnh lý kịp thời có biến động về sử dụng đất, bảo sao hồ sơ địa chính phải đƣợc chỉnh lý phù hợp với bản gốc hồ sơ địa chính. 2.3. Cơ sở pháp lý của đề tài. 2.3.1. Cơ sở pháp lý về xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. - Luật đất đai đƣợc Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003 có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2004; - Luật đất đai đƣợc Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 có hiệu lực ngày 1 tháng 7 năm 2014; - Luật Công nghệ thông tin đƣợc quốc hội thông qua ngày 29/06/2006 có hiệu lực từ ngày 01/01/2007; - Nghị định số 181/2004/NĐ – CP, ngày 29/10/2004 của chính phủ về việc thi hành luật đất đai; - Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06/10/2004 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trƣờng đến năm 2015 và đinh hƣớng đến năm 2020; - Thông tƣ 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về hƣớng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; - Thông tƣ số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tƣ số 05/2009/TT – BTNMT ngày 01/06/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc Hƣớng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình sản phẩm địa chính; - Thông tƣ 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/07/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định só 102/2008/NĐ-CP ngày 16/09/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trƣờng; - Thông tƣ số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về quy định chuẩn dữ liệu địa chính; 11 - Thông tƣ số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24 tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc hƣớng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính - Thông tƣ sô 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ - Tài Nguyên va Môi Trƣờng về việc hƣớng dẫn quy định xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất - Công văn số 106/BTNMT – CNTT ngày 12/01/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc thông báo kết quả thẩmđịnh các phần mềm xây dựng khai thác cơ sở dữ liệu đất đai. 2.4. Một số phần mềm quản lý hồ sơ địa chính đang áp dụng ở Việt Nam 2.4.1. Phần mềm Microtasion [9] . MicroStation là một phần mềm trợ giúp thiết kế và là môi trƣờng đồ họa rất mạnh cho phép xây dựng và thể hiện các yếu tố bản đồ. Các công cụ của MicroStation đƣợc sử dụng để số hóa các đối tƣợng trên nền ảnh Raster, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ. MicroStation đƣợc dùng làm nền cho các phần mềm nhƣ IrasB, IrasC, Geovec, MSFClean, MRFFlag. MicroStation còn cũng cấp các công cụ nhƣ nhập (Import) và xuất (Export) dữ liệu đồ họa từ các phần mèm khác qua các file có định dạng nhƣ *.DXF, *.DWG... 2.4.2. Phần mềm Famis “phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính (Field Work and Cadastral Mapping Intergrated Softwave – FAMIS)„„ là một phần mềm nằm trong hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành địa chính phục vụ lập bản đồ và hồ sơ địa chính [10]. FAMIS có khả năng xử lý số liệu đo đạc ngoại nghiệp, xây dựng , xử lý và quản lý bản đồ địa chính số. Phần mèm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi đo vẽ ngoài nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số. Cơ sở dữ liệu cơ bản đồ kết hợp, với CSDL Hồ sơ địa chính thành một CSDL địa chính thống nhất. Phần mềm tuân theo các quy định của Luật Đất Đai 2003 hiện hành. FAMIS tích hợp các phần mềm GCN 2006 là phần mềm phục vụ In giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập và quản lý Hồ sơ địa chính. Phần mềm tuân theo các quy định của Luật Đất Đai 2003 hiện hành. 12 Phần mềm FAMIS có hai nhóm chức năng chính: - Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất:  Quản lý khu đo;  Đọc và tính toán tọa độ của số liệu trị đo  Giao diện hiển thị, sửa chữa rất tiện lợi, mềm dẻo;  Công cụ tính toán;  Xuất số liệu  Quản lý và xử lý các đối tƣợng bản đồ. - Các chức năng làm việc với bản đồ địa chính:  Nhập dữ liệu bản đồ từ nhiều nguồn khác nhau;  Quản lý các đối tƣợng bản đồ theo phân lớp chuẩn;  Tạo vùng tự động tính diện tích;  Hiển thị, chọn, sửa chữa, các đối tƣợng bản đồ;  Đăng kí sợ bộ (Qui chủ sơ bộ);  Tháo tác trên bản đồ địa chính;  Tạo hồ sơ kĩ thuật thửa đất;  Xử lý bản đồ  Liên kết với cơ sở dữ liệu Địa chính. 2.4.2. Phần mềm TMV.MAP Phần mềm Thành lập Bản đồ địa chính, xây dựng dữ liệu không gian địa chính phục vụ cho công tác thành lập bản đồ Địa chính theo đặc thù của ngành Địa chính Việt Nam. Chƣơng trình chạy trong môi trƣờng đồ hoạ MicroStation, một môi trƣờng đồ hoạ đƣợc sử dụng rộng rãi trong thành lập bản đồ Địa chính ở Việt Nam.Chƣơng trình là một giải pháp tổng thể bao hàm toàn bộ qui trình thành lập bản đồ Địa chính từ xử lý trị đo cho đến giai đoạn tạo các biểu thống kê đất đai, sổ mục kê đất ...hỗ trợ cả hai phƣơng pháp thành lập bản đồ Địa chính hiện tại (Phƣơng pháp Toàn đạc và Phƣơng pháp ảnh hàng không) Cơ sở toán học đƣợc sử dụng trong chƣơng trình tuân theo qui phạm thành lập bản đồ Địa chính (1999) do Tổng cục Địa chính Việt Nam ban hành Mô hình cơ sở
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng