Mô tả:
Ưu nhược điểm của tiêu chuẩn PI
Ưu điểm :
- Trong trường hợp nguồn vốn bị giới hạn, chúng ta không thể xếp hạng ưu
tiên các dự án theo tiêu chuẩn NPV của nó. Thay vào đó, chúng ta sẽ xếp
hạng ưu theo tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi PI.
Nhược điểm :
- PI sẽ không hoàn toàn có tác dụng trong trường hợp nguồn vốn cũng đồng
thời bị giới hạn tại bất kỳ một năm nào đó trong suốt thời gian hoạt động của
dự án. VD dự án này nếu nguồn vốn đồng thời cũng bị giới hạn trong năm
thứ 1 thì dự án 3 sẽ bị loại.
Dòng tiền
Dự án
PI
NPV
(12%)
CF0
CF1
CF2
1
-20
70
10
3,52
50,5
2
-10
15
40
4,53
35,3
3
-10
-5
60
4,34
33,4
- Giống như IRR , tiêu chuẩn PI không giải thích được một cách trực tiếp sự
khác nhau về quy mô của dự án.
Năm
0
1
2
NPV
(10%)
K
-5.000$
6.000$
1.000$
1.281$
1,256
34,8%
L
-10.000$
2.000$
12.000$
1.736$
1,174
20%
M
-5.000$
5.300$
1.800$
1.360$
1,261
33,1%
Dự án
PI
(10%)
IRR
Nếu xét theo NPV, dự án L có NPV cao nhất
Nếu xét theo PI, dự án M có PI cao nhất
Nếu xét theo IRR, dự án K có IRR cao nhất
- Đây là dự án loại trừ lẫn nhau, tốt nhất sử dụng tiêu chuẩn NPV vì nếu sử
dụng tiêu chuẩn PI sẽ đi đến quyết định sai lầm.
VD minh họa:
Năm
Dự án
PI
NPV
(10%)
0
1
P
-100$
200$
1,82
82$
Q
-10.000$
15.000$
1,36
3.636$
Hai dự án đều tốt, dự án Q có NPV cao hơn, dự án P có PI cao hơn. Chúng ta giải
quyết vấn đề bằng cách xem xét chỉ số sinh lợi gia tăng của dự án
Năm
Dự án
Q-P
0
1
-9.900$
14.800$
PI
NPV(10%)
1,36
3.554$
Dự án Q tốt nhất vì chỉ số sinh lợi của khoản đầu tư tăng thêm lớn hơn 1
- Xem thêm -