CHI PHÍ VỐỐN
Bài tập 9.1
Công ty CP Đông Dương có cơ cấu vốn tối ưu như sau:
Vốn nợ
25%
Vốn CPƯĐ
15%
Vốn CPT
60%
Công ty ước tính thu nhập ròng trong năm nay là $34285.72. Dự định thanh toán cổ tức là 30% thu
nhập ròng, thuế thu nhập áp dụng với công ty là 28%. Các nhà đầu tư ước tính thu nhập trong
tương lai sẽ tăng 9%. Công ty đã thanh toán cổ tức hiện tại cho cổ đông là 3.60$/CP. Giá CP hiện tại
của công ty là 60$/CP
Công ty có thể huy động vốn qua 3 kênh sau:
1. Vốn cổ phần thường: Chi phí phát hành cổ phiếu mới là 10% nếu giá trị phát hành CPT
mới là 12000$ và là 20% nếu giá trị phát hành CPT mới lớn hơn 12000$
2. Vốn cổ phần ưu đãi: CPƯĐ có có tức là 11$/CP được bán với giá 100$/CP. Chi phí phát
hành là 5$/CP nếu giá trị phát hành là 7500$ và là 10$/CP nếu giá trị phát hành lớn hơn
7500$.
3. Vốn vay: Chi phí vốn theo nhu cầu vay như sau
NCV
KD
0-5000
5001-10000
>10000
12%
14%
16%
Giải
a. Tìm điểm gãy của đồ thị MCC, WACC
Các mức KD sau thuế KD*(1-%T)
Các mức KE tương ứng với nhu cầu KE =
D0
1 g
P0 1−%F
KD1 = 12%*(1-%T) = 0.0864
KD2 = 14%*(1-%T) = 0.1008
KD3 = 16%*(1-%T) = 0,1152
KE1 = [3.6*(1+0.09)]/[60*(1-0,1)]+0.09 = 0,162666667
KE2 = [3.6*(1+0.09)]/[60*(1-0,2)]+0.09 = 0,17175
Các mức Kp tương ứng với nhu cầu KP = Dp/(Pp – F)
KP1 = 11/(100-5) = 0,115789474
KP2 = 11/(100-10) = 0,122222222
LNGL = 34285.72*(1-0.3) = 24000.004
Tổng vốn tại điểm gãy LNGL = 24000.004/0.6 = 40000.00667
Nợ
CPUĐ
CPT
10000,00167
6000,001
24000,004
KHI PHÁT HÀNH CPT
Công ty phát hành CPT mới khi sử dụng hết nguồn LNGL
Điểm gãy: (24000.004 + 12000)/0.6 = 3600
KD3
KP2
KE1
Nợ tăng
CPUĐ tăng
CPT tăng
15000
9000
36000
WACC = KD3*0.25 + KP2*0.15 + KE1*0.6 = 0,144733333
KHI PHÁT HÀNH CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
Điểm gãy: 7500/0.15 = 50000
KD3
KP1
KE1
Nợ tăng
CPUĐ tăng
CPT tăng
12500
7500
30000 LNGL(24000)
WACC = KD3*0.25 + KP1*0.15 + KE1*0.6 = 0,143768421
KHI PHÁT HÀNH NỢ
Điểm gãy nợ 1
Điểm gãy: 5000/0.25 = 20000
KD1
KP1
KS
Nợ tăng
CPUĐ tăng
CPT tăng
5000
3000
12000
WACC = KD1*0.25 + KP1*0.15 + KS*0.6 = 0,132208421
Điểm gãy nợ 2
Điểm gãy: 10000/0.25 = 40000
KD2
KP1
KS
Nợ tăng
CPUĐ tăng
CPT tăng
10000
6000
24000
WACC = KD2*0.25 + KP1*0.15 + KS*0.6 = 0,135808421
KHI NCV > 60.000
Nợ tăng
CPUĐ tăng
CPT tăng
> 15000
> 9000
> 36000
KD3
KP2
KE2
WACC = KD3*0.25 + KP2*0.15 + KE2*0.6 = 0,150183333
TÍNH KD SAU THUẾỐ
KD1
KD2
KD3
TÍNH KE
KE1
KE2
KS
0,0864
0,1008
0,1152
0,162666667
0,17175
0,1554
TÍNH KP
0,11578947
4
0,12222222
2
KP1
KP2
LNGL
Tổng vốốn tại điểm gãy
LNGL
Nợ
CPUĐ
CPT
WACC KHI PHÁT HÀNH CPT
0,6 _ XE
XE
KD3
KP2
KE1
D/P/E
Nợ
CPUĐ
CPT
36000 LNGL(24000)
60000
Nợ tăng
15000
CPUĐ tăng
9000
CPT tăng
36000
25000,00167
15000,001
60000,004
TỔNG VỐỐN
100000,0067
WACC
0,144733333
4
24000,004
40000,00667
10000,00167
6000,001
24000,004
WACC KHI PHÁT HÀNH CPUĐ
0,15 _XP
XP
KD3
KP1
KE1
D/P/E
Nợ
CPUĐ
CPT
TỔNG
VỐỐN
WACC
7500
50000
Nợ tăng
12500
CPUĐ tăng
7500
CPT tăng
30000 LNGL(24000)
22500,0017
13500,001
54000,004
90000,0067
0,14376842
3
WACC KHI PHÁT HÀNH NỢ
KD1
KP1
KS
ĐIỂM GÃY NỢ 1
0,25 _ XD
5000
XD
20000
Nợ tăng
5000
CPUĐ tăng
3000
CPT tăng
12000
D/P/E
Nợ
15000,00167
CPUĐ
9000,001
CPT
36000,004
TỔNG VỐỐN
60000,00667
WACC
0,132208421
1
Nợ tăng
CPUĐ tăng
CPT tăng
WACC
ĐIỂM GÃY NỢ 2
0,25 _ XD
10000
XD
40000
Nợ tăng
10000
CPUĐ tăng
6000
CPT tăng
24000
D/P/E
Nợ
20000,0017
CPUĐ
12000,001
CPT
48000,004
TỔNG VỐỐN
80000,0067
WACC
0,13580842
2
ĐIỂM NCV > 60000
> 15000
> 9000
> 36000
KD3
KP2
KE2
0,150183
5
KD2
KP1
KS
b. Chọn dự án
DỰ ÁN
A
B
C
D
E
NCV($)
10000
20000
10000
20000
10000
IRR
17,4%
16%
14,8%
13,7%
12%
BP
20000
40000
50000
60000
70000
WACC
13,22%
13,58%
14,38%
14,47%
15,02%
20.0%
17%
18.0%
16%
16.0%
15%
14.0%
14%
13%
14%
15%
14%
14%
12%
12.0%
10.0%
8.0%
6.0%
4.0%
2.0%
0.0%
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
Bài tập 9.2
Công ty G.M sản xuất máy tuabin có tình hình kinh tế như sau:
EBIT = 4 triệu USD, %T = 0.35
Nợ chưa thanh toán 2 triệu USD. Lãi vay phải trả KD = 10%
Chi phí vốn CPT Ks = 15%, số cổ phiếu đang lưu hành là 600,000 cổ phiếu, thư giá cổ phiếu là 10
USD/CP.
Thị trường sản phẩm G.M. ổn định. Hệ số tăng trưởng thu nhập g = 0%. Tất cả LNGL đều chia
dưới dạng cổ tức. Nợ dưới hình thức trái phiếu dài hạn.
a. Tính EPS và P0
EBT = 4 – 2*0.1 = 3.8 tr USD
EAT = 3.8 -0.35*3.8 = 2.47 tr USD
EPS = EAT/Số CP = 4,116666667
P0 = (EPS*(1+g))/(Ks – g) = 27.44444444
b. Tính WACC
VCPT = PB* số CP = 10*600,000 = 6,000,000
Nợ là 2,000,000
Tổng vốn = nợ + VCPT = 8,000,000
WD = 2/8 = 0.25
Ws = 6/8 = 0.75
WACC = 0.1*(1-0.35)*0.25 + 0.15*0.75 = 12.875
c. Công ty có thể tăng vốn vay lên 8 triệu USD nâng tổng số nợ lên 10 triệu USD. Công ty sử
dụng vốn vay mới để mua lại CP theo giá thị trường. Vốn vay mới có lãi suất 12%. Chi phí
vốn CPT trong trường hợp vốn vay lên 10 triệu USD se là 17%. EBIT không đổi. Cơ cấu
vốn G.M. có thay đổi không. Tính ÉP và giá cổ phiếu.
EBT = 4 – (2*0.1 + 8*0.12) = 2.84 triệu USD
EAT = 2.84 – 0.35*2.84 = 1.86
Số CP còn lại: 600,000 – 8,000,000/27.44444444 = 308502.0243
VCPT = 10*308502.0243 = 3085020.243
Tổng vốn = 2,000,000 + 8,000,000 + 3085020.243 = 13085020.24
WD = 10,000,000/13085020.24 = 0.764232673
Ws = 3085020.243/13085020.24 = 0.235767327
WACC = 0.12*(1-0.35)* 0.764232673 + 0.17*0.235767327 = 0.099690594
EPS = 1,860,000/ 308502.0243 = 5.983753281
Po = (EPS*(1+g))/(Ks – g) = 5.983753281/0.17 = 35.19854871
Bài tập 9.4
Chi phí vốn cổ phần thường công ty ML là 16%. Chi phí vốn vay trước thuế là 13%. Tỷ suất thuế
thu nhập áp dụng là 28%.
BẢNG CÂN ĐỐỐI KẾỐ TOÁN CỦA CỐNG TY ML (TRIỆU ĐỐỒNG)
TÀI SẢN CÓ
Tiềền mặt
Khoản phải thu
Tồền kho
Tài sản cồố định
Tổng tài sản có
GIÁ
TRỊ
120
240
360
2160
2880
NỢ & VỐỐN CỔ PHÂỒN THƯỜNG
GIÁ
TRỊ
Nợ dài hạn
VCPT
Tổng nợ và vốốn cổ phầần thường
1152
1728
2880
Cổ phiếu bán tại mức thư giá. Tính chi phí vốn bình quân sau thuế
WD = 1152/2880 = 0.4
Ws = 1728/2880 = 0.6
WACC = 0.4*0.13(1-0.28) + 0.6*0.17 = 0.13344
Bài tập 9.5
Tổng tài sản của công ty cổ phần Toàn Thịnh Phát tính đến ngày 01/01/200X là 5600 triệu đồng.
Trong năm 200X công ty dự tính tăng thêm vốn hoạt động là 1400 triệu đồng. Cơ cấu vốn mục tiêu
của công ty được cho như sau (giả sử rằng không có nợ ngắn hạn).
Nợ dài hạn
2800 triệu đồng
Vốn cổ phần thường
2800 triệu đồng
Tổng nợ + VCP
5600 triệu đồng
Trái phiếu mới phát hành của công ty có lãi suất huy động vốn là 10% và được bán bằng mệnh giá.
Thị giá cổ phiếu thường của công ty là 30900 đồng/cổ phiếu (có tính chi phí phát hành), hoặc 27810
đồng/CP ( giá thuần đã trừ chi phí phát hành cổ phiếu mới). Suất sinh lời của cổ phần thường dự
tính là 12%, công ty thanh toán cổ tức D0 = 1140 đồng/CP, mức tăng trưởng kỳ vọng là 8%.
Lợi nhuận giữ lại ước tính 280 triệu đồng. Tỷ suất thuế thu nhập áp dụng cho công ty là 28%. Giả
sử tổng tài sản tăng thêm trong năm bằng vốn hoạt động tăng thêm trong năm và bằng 140 triệu
đồng.
1. Nếu cơ cấu vốn hiện tại của công ty được giữ nguyên thì nhu cầu vốn cổ phần thường cần
được tài trợ thêm sẽ là bao nhiêu?
Từ cơ cấu vốn ta có được tỷ trọng nợ và VCPT:
%Nợ = 2800/5600 = 0.5
%VCPT = 2800/5600 = 0.5
Nếu công ty tăng vốn thêm 1400 triệu thì
Nợ = 1400*0.5 = 700 triệu
VCPT = 1400*0.5 = 700 triệu
Vậy nhu cầu VCPT là 700 triệu
2.
Tính chi phí vốn cổ phần thường KS VÀ KE?
KS
D 0 1 g
1140
1 0.08
g
0.08 0.11984466 12
P0
30900
K e
D 0 1 g
1140
1 0.08 0.080. 124271845
g
27810
P0
1− F
3. Tính điểm gãy của đồ thị MCC khi sử dụng nguồn nội bộ (lợi nhuận giữ lại)?
Điểm gãy sử dụng nguồn LNGL: BP 1 = 280/0.5 = 560
4. Tính WACC 1 và WACC 2 theo điểm gãy của đồ thị MCC.
Điểm gãy khi NCV = 1400 triệu
BP 2 = 1400/0.5 = 700 triệu
WACC 1 = 0.1*(1-0.28)*0.5 + 0.12*0.5 = 0.09592233
WACC 2 = 0.1*(1-0.28)*0.5 + 0.124271845*0.5 = 0,098135922
Bài tập 9.6
Công ty FEC chỉ sử dụng vốn vay và vốn cổ phần thường. Nó có thể vay không giới hạn với lãi suất
10%. Cơ cấu vốn mục tiêu của nó là 40/60. Cổ tức cổ phần thường được thanh toán D 0 =
2$/CP/năm, mức tăng trưởng kỳ vọng là 4%. Giá cổ phiếu thường là 25$/CP, giá thuần của cổ
phiếu mới là 20$/CP (đã trừ chi phí phát hành cổ phiếu mới). Tỷ suất thuế thu nhập áp dụng cho
công ty FEC là 22%. Lợi nhuận giữ lại dự tính năm nay là 180 triệu đồng. Công ty có 2 dự án đầu
tư: dự án A có nhu cầu vón là 250 triệu đồng với IRR = 13% và dự án B có nhu cầu vốn là 125 triệu
đồng với IRR = 11%. Tất cả dự án của công ty FEC đều có rủi ro như nhau.
1. Tính điểm gãy sử dụng LNGL của FEC? Tính KS, KE và WACC theo điểm gãy?
Điểm gãy sử dụng nguồn LNGL: BP 1 = 180/0.6 = 300
KS
D 0 1 g
2
1 0.04
g
0.040. 1232
P0
25
K e
D0 1 g
21 0.04
g
0.04 0.144
20
P0
1− F
WACC 1 = 0.1*(1-0.22)*0.4 + 0.1232*0.6 = 0.10512
WACC 2 = 0.1*(1-0.22)*0.4 + 0.144*0.6 = 0.1176
2. Vẽ đồ thị IOS và MCC trên cùng 1 trục tọa độ? Chọn dự án tối ưu?
- Xem thêm -