ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TẠ VĂN MƢỜI
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP TOÀN
ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 07
TỶ LỆ 1:2000 XÃ HUỐNG THƢỢNG – HUYỆN ĐỒNG HỶ –
TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính Quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trƣờng
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa
: 2012 – 2016
THÁI NGUYÊN - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TẠ VĂN MƢỜI
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP TOÀN
ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 07
TỶ LỆ 1:2000 XÃ HUỐNG THƢỢNG – HUYỆN ĐỒNG HỶ –
TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính Quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trƣờng
Lớp
: K44 – ĐCMT – N01
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa
: 2012 – 2016
Giảng viên hƣớng dẫn
: Th.S Nguyễn Huy Trung
THÁI NGUYÊN - 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại tr ƣờng, bản thân
em đã đƣợc sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản
lý Tài nguyên, cũng nhƣ các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu Nhà tr ƣờng,
các Phòng ban và phòng Đào tạo của Trƣờng Đại học Nông lâm.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt
nghiệp của em đã hoàn thành.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản
lý Tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và
hƣớng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trƣờng, trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài
nguyên đã tạo điều kiện cho em đƣợc trải nghiệm thực tế về công việc và
ngành nghề mà mình đang học tại Công ty cổ phần trắc địa địa chính và xây
dựng Thăng Long.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo – Th.S Nguyễn Huy Trung
đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận này.
Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến ban Lãnh đạo Công ty cổ phần trắc
địa địa chính và xây dựng Thăng Long, các chú, các anh trong Đội đo đạc đã
tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong thời gian thực tập.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên,
khuyến khích em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 5 , tháng 4 năm 2016
Sinh viên
Tạ Văn mƣời
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ................................... 8
Bảng 3.1: Các tài liệu thu thập thứ cấp...........................................................20
Bảng 4.1: Hiện trạng quỹ đất của xã năm 2014..............................................43
Bảng 4.3: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai hệ tọa độ phẳng
VN-2000 kinh tuyến trục : 106°30'.................................................................46
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính..........................9
Hình 3.1: Quy trình thành lập bản đồ đại chính trên phần mềm Famis..........23
Hình 3.2 : Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử..........................................24
Hình 3.3 : File số liệu sau khi đƣợc sử lý......................................................25
Hình 3.4 : Triển điểm chi tiết lên bản vẽ........................................................26
Hình 3.5 : Một số điểm đo chi tiết..................................................................27
Hình 3.6 : Tự động tìm, sửa lỗi Clean............................................................29
Hình 3.7 : Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất...........................................29
Hình 3.8: Các thửa đất sau khi đƣợc sửa lỗi..................................................30
Hình 3.9 : Bản đồ sau khi phân mảnh.............................................................30
Hình 3.10 : Thửa đất sau khi đƣợc tạo tâm thửa...........................................31
Hình 3.11 : Đánh số thửa tự động...................................................................32
Hình 3.12: Thửa đất sau khi đƣợc gán dữ liệu từ nhãn.................................33
Hình 3.13 : Vẽ nhãn thửa................................................................................34
Hình 3.14 : Sửa bảng nhãn thửa.....................................................................35
Hình 3.15 : Tạo khung bản đồ địa chính.........................................................36
Hình 3.16 : Tờ bản đồ sau khi đƣợc biên tập hoàn chỉnh..............................36
Hình 4.1 : Kết quả đo vẽ một số điểm chi tiết................................................48
Hình 4.2: Tờ bản đồ số 07 khi biên tập xong..................................................49
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BĐĐC
BTNMT
CSDL
QĐ
TN
TT
UTM
VN-2000
Nguyên nghĩa
Bản đồ địa chính
Bộ Tài nguyên & Môi trƣờng
Cơ sở dữ liệu
Quyết định
Thái Nguyên
Thông tƣ
Lƣới chiếu hình trụ ngang đồng góc
Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
v
MỤC LỤC
Phần 1 MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu.......................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................4
2.1. Bản đồ địa chính.........................................................................................4
2.1.1. Khái niệm................................................................................................ 4
2.1.2. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính..................................................4
2.1.3.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính........................................................6
2.1.4: Lƣới chiếu Gauss – Kruger....................................................................6
2.1.5: Phép chiếu UTM..................................................................................... 7
2.1.6. Nội dung và phƣơng pháp chia mảnh bản đồ địa chính.........................8
2.2. Các phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay............................ 8
2.2.1. Các phƣơng pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính..................8
2.2.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phƣơng pháp toàn đạc............................. 8
2.3. Thành lập lƣới khống chế trắc địa.............................................................9
2.3.1. Khái quát về lƣới tọa độ địa chính......................................................... 9
2.3.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lƣới đƣờng chuyền kinh vĩ.........10
2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ................................................................12
2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu.................................................................... 12
2.4.1.1. Phƣơng pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết:.................................. 12
2.4.1.2. Phƣơng pháp tính toạ độ điểm chi tiết:............................................. 12
2.4.2. Phƣơng pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử........13
2.5 Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính.......16
2.5.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office............................................ 16
vi
2.5.2. Phần mềm famis....................................................................................17
2.5.2.1.Giới thiệu chung..................................................................................17
2.5.2.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS...............................................17
2.6. Giới thiệu sơ lƣợc về máy toàn đạc điện tử............................................ 18
2.6.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử................................18
2.6.3. Đo vẽ chi tiết bằng máy toàn đạc điện tử..............................................18
PHẦN 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.........................................................................................................................19
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...........................................................19
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành............................................................... 19
3.3. Nội dung...................................................................................................19
3.3.1. Điều kiện tự nhiên– kinh tế xã hội của xa Huống Thƣợng..................19
3.3.2. Thành lập lƣới khống chế đo vẽ...........................................................19
3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết....................19
3.3.4 Phân tích một số thuận lợi và khó khăn................................................. 19
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................19
3.4.1. Phƣơng pháp khảo sát, thu thập số liệu thứ cấp:..................................19
3.4.2. Phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính:............................................20
3.4.2.1. Phƣơng pháp thành lập lƣới khống chế:.......................................... 20
3.4.2.2. Phƣơng pháp đo vẽ và thành lập bản đồ chi tiết:.............................. 21
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN.................................. 38
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Huống Thƣợng...................... 38
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................38
4.1.2 Tài nguyên thiên nhiên...........................................................................38
4.1.3. Điều kiện kinh tế- xã hội.......................................................................40
4.1.3.1. Tăng trƣởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.......................... 40
4.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế............................................. 40
4.1.3.4. Tình hình dân số, lao động.................................................................41
4.1.3.5. Tình hình cơ sở hạ tầng của xã...........................................................41
vii
4.1.4. Tình hình quản lý đất đai của xã........................................................... 43
4.2. Công tác thành lập lƣới khống chế đo vẽ xã Huống Thƣợng................45
4.2.1. Bố trí và đo vẽ đƣờng chuyền kinh vĩ..................................................45
4.2.2 Bình sai lƣới kinh vĩ..............................................................................46
4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation và Famis
.........................................................................................................................47
4.3.1. Đo vẽ chi tiết......................................................................................... 47
4.3.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS,Emap và Microstation thành lập bản đồ địa
chính................................................................................................................48
4.3.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu.......................................................49
4.4 Phân tích một số thuận lợi và khó khăn.................................................... 50
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................52
5.1. Kết luận.................................................................................................... 52
5.2. Kiến nghị..................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................54
PHỤ LỤC........................................................................................................55
Phụ lục 1..........................................................................................................55
Phụ lục 2..........................................................................................................57
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên; là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống; đặc biệt là
hoạt động sống của con ngƣời; nếu không có đất sẽ không có sản xuất và không
có sự tồn tại của con ngƣời. Không những thế trong sự nghiệp của mỗi quốc gia
trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đất luôn chiếm giữ một vị trí quan
trọng; đất là nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau; là t ƣ liệu sản
xuất của ngành nông nghiệp. Xong sự phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến
nảy sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp, vấn đề đặt ra ở đây là làm
sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các quan hệ
đất đai thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nƣớc.
Công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác
quản lý Nhà nƣớc về đất đai, đây là chủ tr ƣơng lớn của Đảng và Nhà n ƣớc.
Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống t ƣ liệu mang tính
khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và
hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
Hiện nay dƣới những hoạt động của con ngƣời và những thay đổi của
tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng. Do đó để bảo vệ
quỹ đất đai cũng nhƣ để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản
đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài
liệu cơ sở cung cấp thông tin cho ngƣời quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính
chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.
2
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính
cho toàn khu vực xã Huống Thƣợng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, với
sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa
Quản lý Tài nguyên, đội đo đạc thuộc Công ty cổ phần trắc địa địa chính và
xây dựng Thăng Long với sự hƣớng dẫn của thầy giáo Th .S Nguyễn Huy
Trung em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử
thành lập bản đồ địa chính tờ số 07 tỷ lệ 1:2000 tại xã Huống Thượng,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”
1.2. Mục tiêu của đề tài.
Làm quen với máy toàn đạc điện tử, nắm rõ quy trình , yêu cầu và công
tác trong thành lập bản đồ địa chính tại cơ sở nơi thực tập.
Thành lập lƣới đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ địa chính xã
Huống Thƣợng, đồng thời học tập và hỗ trợ trong việc quản lý, xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính của UBND xã Huống Thƣợng.
1.3. Yêu cầu.
- Bản đồ địa chính thành lập phải tuân thủ các quy trình, quy phạm
hiện hành.
- Đảm bảo độ chính xác, tỷ lệ bản đồ thích hợp, thể hiện đẩy đủ nội dung
theo yêu cầu của công tác quản lý đất đai. Bản đồ địa chính thành lập phải đảm
bảo tính thống nhất, đạt yêu cầu chất l ƣợng và sử dụng trong thực tế.
- Áp dụng công nghệ tin học trong biên tập bản đồ địa chính
- Đảm bảo đúng tiến độ và chất lƣợng thiết kế.
1.4. Ý nghĩa của đề tài.
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã đƣợc học trong nhà trƣờng và áp dụng vào thực tiễn công việc.
3
- Trong thực tiễn.
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong
công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà
nƣớc về đất đai đƣợc nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo
công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Bản đồ địa chính
2.1.1. Khái niệm
“ Bản đồ địa chính là tên gọi cho bản đồ đƣợc biên tập, biên vẽ từ bản đồ
địa chính cơ sở theo từng đơn vị hành chính xã, phƣờng, thị trấn trong đó yêu tố
phản ánh chính là thửa đất, đƣợc thể hiện đầy đủ chính xác về hình thể, vị trí, kích
thƣớc, loại đất. Bản đồ địa chính đƣợc lập theo đơn vị hành chính xã và cấp
tƣơng đƣơng.” (Lê Văn Thơ, 2009) [8].
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng
đất. Bản đồ địa chính thƣờng xuyên đƣợc cập nhật nhƣng thay đổi hợp pháp
của pháp luật đất đai, có thể cập nhật hàng ngày hoặc cập nhật theo định kỳ.
Hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, ngƣời ta h ƣớng tới việc xây
dựng bản đồ địa chính đa chức năng. Vì vậy, bản đồ địa chính còn có tính chất
của bản đồ địa chính cơ bản quốc gia (Lê Văn Thơ, 2009) [8].
2.1.2. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính đƣợc sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên
tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phƣờng. Mỗi bộ bản đồ có thể
là một hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm
lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng nhƣ trong quá trình
sử dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất
các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có liên quan
(Lê
Văn Thơ, 2009) [8].
Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí đƣợc đánh dấu ở thực địa bằng mốc đặc
biệt. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc tr ƣng trên đ ƣờng
5
biên thửa đất, các điểm đặc trƣng của địa vật, địa hình (Lê Văn Thơ, 2009)
[8].
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đƣờng thẳng, đƣờng cong nối
qua các điểm thực địa. Các đƣờng cong có dạng hình học cơ bản có thể quản
lý các yếu tố đặc trƣng. Tuy nhiên, trên thực tế đo đạc nói chung và đo đạc
địa chính nói riêng thƣờng xác định đ ƣờng cong bằng cách chia nhỏ đ ƣờng
cong tới mức các đoạn nhỏ của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó đ ƣợc quản
lý nhƣ một đƣờng gấp khúc (Lê Văn Thơ, 2009) [8].
Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh
tồn tại ở thực địa có diện tích xác định, đƣợc giới hạn bởi một đ ƣờng bao
khép kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Đƣờng ranh giới
thửa đất ở thực địa có thể là con đƣờng, bờ ruộng, t ƣờng xây, hàng rào...
hoặc đánh dấu bằng các dấu mốc theo quy ƣớc của các chủ sử dụng đất. Các
yếu tố đặc trƣng của thửa đất là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa
và diện tích của nó (Lê Văn Thơ, 2009) [8].
Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đƣờng ranh giới phân chia không ổn định, có các phần đƣợc sử dụng vào các
mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí
thƣờng xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ
hay đơn vị tính thuế (Lê Văn Thơ, 2009) [8].
Lô đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông th ƣờng
lô đất đƣợc giới hạn bởi các con đƣờng kênh m ƣơng, sông ngòi (Lê Văn Thơ,
2009) [8].
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất.
Khu đất và xứ đồng thƣờng có tên gọi riêng đƣợc đặt từ lâu (Lê Văn Thơ,
2009) [8].
6
Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cƣ tạo thành một cộng đồng
ngƣời cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. (Lê Văn Thơ, 2009)
[8].
Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc
đƣờng phố (Lê Văn Thơ, 2009) [8].
2.1.3.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống
nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng l ƣới toạ độ
thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ƣu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Trong
khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ƣu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh
hƣởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.
Thực tế hiện nay có hai lƣới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho
bản đồ địa chính Việt Nam đó là lƣới chiếu Gauss và UTM.
2.1.4: Lưới chiếu Gauss – Kruger
Lƣới này đƣợc thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt a=1/298.3
* Hằng số lƣới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến
giữa không thay đổi (m=1)
7
* Bề mặt của elipxoid quả đất đƣợc chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi đ ƣợc ký hiệu
bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của
hai múi chiếu và gần xích đạo (Vũ Thị Thanh Thủy, 2009) [9].
2.1.5: Phép chiếu UTM
Lợi thế cơ bản của lƣới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ
và tƣơng đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 =
0,9996, trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh
tuyến m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều n ƣớc
phƣơng Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid
WGS84. Bản đồ địa chính của Việt Nam đƣợc thành lập trƣớc năm 2000 đều
sử dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố
và đƣa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nƣớc VN-2000 (Vũ Thị
Thanh Thủy, 2009) [9].
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt a=1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s
- Hằng số trọng trƣờng trái đất GM=3986005.108m3s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính,
đƣờng Hoàng Quốc Việt, Hà Nội (Vũ Thị Thanh Thủy, 2009) [9].
8
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
Bảng 2.1: Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ
Cơ sở
Tỷ lệ
bản đồ
Kích
Kích
Diện
thƣớc
tích
để chia tờ bản thƣớc thực đo vẽ
mảnh đồ (cm)
tế (m)
(ha)
1:10000 Khu đo
1:5000 1:10000
1:2000 1:5000
1:1000 1:2000
1:500
1:2000
1:200
1:2000
60x60 6000x6000 3600
60x60 3000x3000 900
50x50 1000x1000 100
50x50 500x500
25
50x50 250x250 6.25
50x50 100x100
1.0
Ký hi ệu
thêm vào
Kí hiệu
10Cơ sở
1÷ 9
a,b,c,d
(1),…(16)
1 ÷100
10 - 728494
725 497
725 500 - 9
725 500- 9- d
725 500 - 9- (16)
725 500 - 9- 100
(Nguồn: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, 2013)
2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay
2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính
Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một
trong các phƣơng pháp sau:
- Đo vẽ bản đồ địa chính trực tiếp trên thực địa bằng các loại máy toàn
đạc điên tử và máy kinh vĩ thông thƣờng.
- Đo vẽ bản đồ địa chính trên cơ sở ảnh chụp máy bay ( ảnh hàng
không) kết hợp với đo vẽ trực tiếp trên thực địa (phƣơng pháp đo vẽ ảnh phối
hợp với bình đồ ảnh, ảnh đơn).
- Phƣơng pháp biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên bản đồ
địa chính cùng tỷ lệ.
2.2.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc
9
Bản chất của phƣơng pháp là xác định vị trí tƣơng đối của các điểm
chi tiết địa vật so với điểm không chế đo vẽ và các điểm l ƣới cấp cao hơn
bằng các máy toàn đạc thông thƣờng hoặc máy toàn đạc điện tử.
Phƣơng pháp toàn đạc đòi hỏi các điểm khống chế phải rải đều trên
toàn khu đo với mật độ điểm dày đặc. Tỷ lệ bản đồ càng lớn, địa vật che khuất
càng nhiều thì phải tăng số lƣợng điểm khống chế
Xác định ranh giới hành chính cấp xã phƣờng
Xây dựng lƣới khống chế đo vẽ
Đo vẽ ở ngoại nghiệp
Biên tập bản đồ địa chính
Tổ chức đăng ký Biên bản xác định ranh giới thửa đất
Kiểm tra nghiệm thu, thành lập bản đồ gốc
Hoàn thành bản đồ, nhân bộ
Lập sổ mục kê và các biểu tổng hợp diện tích
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính
2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa
2.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa
chính
10
Lƣới khống chế địa chính là lƣới khống chế mặt bằng đ ƣợc thành lập
trên các vùng lãnh thổ khác nhau nhằm mục đích chủ yếu để đo vẽ bản đồ địa
chính tỷ lệ 1: 5000; 1: 2000; 1: 1000 ở các vùng nông thôn và tỷ lệ 1: 500; 1:
200 ở các vùng đô thị.
Lƣới tọa độ địa chính đƣợc xác định nhờ 3 cấp trung gian dựa vào
lƣới hạng I và lƣới hạng II nhà nƣớc đó là: Địa chính cơ sở, địa chính cấp 1,
địa chính cấp 2 sau đó phát triển bằng lƣới đo vẽ 1 hoặc 2 cấp (Vũ Thị Thanh
Thủy, 2009) [9].
Hiện nay lƣới địa chính cơ sở đƣợc xây dựng bằng công nghệ GPS còn
lƣới địa chính cấp thấp hơn dùng phƣơng pháp đƣờng truyền đo cạnh bằng
máy toàn đạc điện tử.
2.3.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ
Lƣới kinh vĩ đƣợc thiết kế phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật của quy
phạm hiện hành chiều dài tuyến, sai số khép góc, sai số khép t ƣơng đối đ ƣờng
chuyền tuân theo bảng sau:
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đƣờng chuyền kinh vĩ
TT
1
Tỷ lệ bản đồ
mβ ()
fS/[S]
KV1
KV2
KV
KV2
KV1
KV2
300
15
15
1:4000
1:2500
Khu vực đô thị
1:500,
1:2000
2
[S] max (m)
1:1000, 600
Khu vực nông thôn
1:1000
900
500
15
15
1:4000
1:2000
1:2000
2000
1000
15
15
1:4000
1:2000
1:5000
4000
2000
15
15
1:4000
1:2000
1:10000 - 1:250000
8000
6000
15
15
1:4000
1:2000
- Xem thêm -