Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Lâm nghiệp Giáo trình mô đun nuôi cua biển (nghề nuôi trồng thủy sản trình độ trung cấp)...

Tài liệu Giáo trình mô đun nuôi cua biển (nghề nuôi trồng thủy sản trình độ trung cấp)

.PDF
46
1
110

Mô tả:

G ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KỸ THUẬT BẠC LIÊU GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: NUÔI CUA BIỂN NGHỀ: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định Số:…/QĐ….ngày…tháng…năm……của………………. NĂM 2018 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách bài giảng nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm Hình 1: Cua biển (Scylla paramamosain) LỜI GIỚI THIỆU Cua biển có thể nói là một trong những loài thủy sản có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Trong những năm gần đây mô hình nuôi cua biển ở tỉnh Bạc Liêu nói riêng và các tỉnh có mô hình nuôi cua biển nói chung chủ yếu được nuôi theo hình thức nuôi quãng canh cải tiến kết hợp tôm sú - cua - cá. Ở mô hình này cua biển được thả nuôi với mật độ thấp (khoảng 1con/10 m2), tỷ lệ sống của cua biển theo thống kê hàng năm chỉ đạt khoảng từ 5 - 10%, chính vì vậy nên năng suất và hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi cua biển thương phẩm này chưa cao và chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Để giúp cho người dân nuôi cua biển có thể áp dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và những người dân nuôi tôm sú, cá kèo công nghiệp - bán công nghiệp (CNBCN) không hiệu quả có thể chuyển sang đối tượng nuôi mới nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của gia đình cũng như sản lượng cua biển thương phẩm chúng tôi xin giới thiệu với bà con nông dân "quy trình nuôi cua biển CN-BCN sử dụng chế phẩm sinh học 3 giai đoạn". Bài giảng này cung cấp cho các em một số lý luận về nuôi cua thương phẩm để từ đó các em phát triển tư duy trong nghiên cứu các tài liệu và thực tế sản xuất về nuôi cua cũng như trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản khác. Bài giảng này được viết thông qua quá trình tham khảo một số tài liệu của đại học Nha Trang, đại học Cần Thơ cũng như các đồng nghiệp đang trực tiếp tham gia sản xuất trong và ngoài tỉnh Bạc Liêu và thực tế sản xuất của bản thân. Lần đầu tiên tôi viết tài liệu nên cũng không tránh được những sai sót, mong nhận được sự góp ý của các bạn đồng nghiệp và các em học sinh để tài liệu này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Ngày …. tháng … năm 2018 Chủ biên: Bùi Thị Thanh Hà MỤC LỤC Table of Contents DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ 1 DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................... 1 BÀI GIẢNG MÔ ĐUN ........................................................................................................ 3 Bài 1. CHỌN VỊ TRÍ NUÔI CUA ....................................................................................... 4 Mã bài: 01 ............................................................................................................................ 4 1. Khảo sát điều kiện tự nhiên và xã hội nơi nuôi ................................................................ 4 2. Chọn chất đất .................................................................................................................... 4 3. Khảo sát nguồn nước ........................................................................................................ 5 4. Quy trình lựa chọn vị trí nuôi cua .................................................................................... 6 Bài tập thực hành của học sinh/sinh viên: ............................................................................ 7 Bài 2. XÂY DỰNG AO NUÔI ............................................................................................ 8 Mã bài: 02 ............................................................................................................................ 8 Giới thiệu: ......................................................................................................................... 8 1. Thiết kế ao nuôi ................................................................................................................ 8 1.2. Lựa chọn diện tích: ........................................................................................................ 8 1.2. Thiết kế bờ ao ................................................................................................................ 8 2. Đào đắp ao nuôi (ủi ao) .................................................................................................... 9 3. Đắp gò nổi ...................................................................................................................... 11 4. Đào kênh trú ấn............................................................................................................... 11 5. Quy trình thực hiện xây dựng ao nuôi ............................................................................ 11 Bài tập thực hành của học sinh/sinh viên: .......................................................................... 12 Bài 3. CẢI TẠO AO NUÔI ................................................................................................ 13 1. Yêu cầu kỹ thuật làm cạn ao........................................................................................... 13 2. Yêu cầu kỹ thuật tu sửa bờ và san phẳng ....................................................................... 14 2.1. Tu sửa bờ ..................................................................................................................... 14 2.2. San phẳng đáy .............................................................................................................. 14 3. Yêu cầu kỹ thuật rào lưới chắn ....................................................................................... 15 4. Yêu cầu kỹ thuật bón vôi xuống đáy ao nuôi ................................................................. 16 4.1. Xác định lượng vôi cần bón ........................................................................................ 16 5. Yêu cầu cấp nước ........................................................................................................... 17 6. Yêu cầu xử lý nước ......................................................................................................... 17 Chlorin Ca(ClO)2. Thuốc tím, malachit green, teflan, thuốc sâu… ................................... 18 7. Yêu cầu kỹ thuật kiểm tra môi trường ............................................................................ 18 7.1. Kiểm tra chất lượng nước ............................................................................................ 18 7.2. Điều chỉnh chất lượng nước ........................................................................................ 18 8. Quy trình kỹ thuật cải tạo ao .......................................................................................... 18 Bài tập thực hành của học sinh/sinh viên: .......................................................................... 19 Bài 4. CHỌN VÀ THẢ GIỐNG ........................................................................................ 21 1. Yêu cầu chọn giống ........................................................................................................ 21 2. Yêu cầu thả giống ........................................................................................................... 23 2.1. Xác định thời gian thả ................................................................................................. 23 2.2. Xác định địa điểm thả .................................................................................................. 23 2.3. Thực hiện thả cua ........................................................................................................ 24 2.4. Đánh giá chất lượng cua giống .................................................................................... 24 3. Quy trình kỹ thuật chọn và thả giống. ............................................................................ 26 Bài tập thực hành của học sinh/sinh viên: .......................................................................... 26 Bài 5. CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG AO NUÔI .................................. 28 Mã bài: 05 .......................................................................................................................... 28 1. Yêu cầu kỹ thuật chuẩn bị thức ăn và cho ăn ................................................................. 28 1.1. Yêu cầu kỹ thuật chuẩn bị thức ăn .............................................................................. 28 1.2. Yêu cầu kỹ thuật cho ăn .............................................................................................. 28 2. Yêu cầu kỹ thuật quản lý môi trường ao nuôi ................................................................ 32 Bảng 4. Ghi nhận hằng ngày về các thông số chất lượng nước ......................................... 32 2.1 Kiểm tra và quản lý pH ................................................................................................ 33 2.2. Kiểm tra và quản lý độ kiềm ....................................................................................... 33 2.3. Kiểm tra và quản lý nồng độ oxi. ................................................................................ 33 2.4. Kiểm tra và quản lý khí độc ........................................................................................ 33 3. Phòng và trị bệnh ............................................................................................................ 35 3.1. Phòng bệnh .................................................................................................................. 35 3.2. Trị bệnh........................................................................................................................ 35 4. Quy trình kỹ thuật chăm sóc và quản lý ao nuôi ............................................................ 36 Bài tập thực hành của học sinh/sinh viên: .......................................................................... 37 Bài 6. THU HOẠCH .......................................................................................................... 38 1. Yêu cầu xác định thời điểm thu hoạch ........................................................................... 38 2. Yêu cầu xác định cỡ cua thu ........................................................................................... 38 3. Yêu cầu kỹ thuật thu hoạch ............................................................................................ 39 4. Quy trình thu hoạch cua ................................................................................................. 39 Bài tập thực hành của học sinh/sinh viên: .......................................................................... 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 41 DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Khẩu phần cho 10.000 cua nuôi ăn thức ăn công nghiệp cho ăn từ 1 40 ngày tuổi. Bảng 2. Khẩu phần cho 10.000 cua nuôi ăn cá tạp cho ăn từ 40 - 70 ngày tuổi. Bảng 3. Khẩu phần cho 10.000 cua nuôi ăn cá tạp cho ăn từ 70 - 100 ngày tuổi. Bảng 4. Ghi nhận hằng ngày về các thông số chất lượng nước Bảng 5. Các thông số môi trường DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1: Cua biển (Scylla paramamosain) Hình 2: Lựa chọn vị trí nuôi cua biển Hình 3. Cải tạo ao, sên vét bùn đáy ao Hình 4. Bờ ao nuôi cua biển Hình 5. Chọn nguồn giống cua thả có uy tín chất lượng Hình 6: Cua giống chọn thả nuôi Hình 7: Cua giống chọn thả nuôi Hình 8: Cua giống chọn thả nuôi Hình 9: Thu hoạch cua Trang 1 Trang 2 BÀI GIẢNG MÔ ĐUN Tên mô đun: NUÔI CUA BIỂN Mã mô đun: MĐ12 Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (Lý thuyết: 15giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 28 giờ; Kiểm tra: 2 giờ) Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Nuôi cua biển là một mô đun chuyên môn nghề, là mô đun bắt buộc của chương trình khung trình độ trung cấp nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ, được giảng dạy cho người học sau khi đã học các môn học / mô đun kỹ thuật cơ sở. - Tính chất: nuôi cua biển là mô đun chuyên nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn sản xuất nuôi cua biển. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được những kiến thức liên quan đến quy trình nuôi cua biển. + Mô tả được các bước kỹ thuật trong quy trình nuôi cua biển. - Kỹ năng: + Thực hiện được công việc chuẩn bị ao nuôi, cải tạo ao, lấy nước xử lý, biện pháp kỹ thuật chọn giống, sử dụng thức ăn, quản lý môi trường, bệnh, thu hoạch và quản lý sản phẩm. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Độc lập hoặc phối hợp nhóm trong quy trình kỹ thuật nuôi cua biển + Tuân thủ đúng các thao tác trong quy trình kỹ thuật Nội dung của mô đun: Trang 3 Bài 1. CHỌN VỊ TRÍ NUÔI CUA Mã bài: 01 Giới thiệu: Chọn địa điểm xây dựng ao nuôi là vấn rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến việc đầu tư, xây dựng và mức độ rủi ro trong quá trình nuôi sau này. Mục tiêu của bài: + Mô tả được các tiêu chuẩn lựa chọn vị trí và xây dựng ao nuôi cua biển. + Thực hiện đúng các bước công việc trong quy trình. + Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật trong việc lựa chọn vị trí. Nội dung bài giảng: 1. Khảo sát điều kiện tự nhiên và xã hội nơi nuôi Tránh vùng có bão lũ, mưa quá nhiều, nhiệt độ ổn định từ 26 – 300C. Nguồn tôm giống đáp ứng được yêu cầu sản xuất, giao thông thuận tiện, an ninh tốt, có nguồn nhân lực dồi dào, có nơi tiêu thụ tôm thương phẩm. Bước 1. Thiết kế phiếu khảo sát - Giao thông - Điện - An ninh - Tình hình dân cư - Tình hình nuôi thủy sản Bước 2. Khảo sát - Thực địa - Ghi lại số liệu Bước 3. Phân tích - Các yếu tố tự nhiên, xã hội Bước 4. Kết luận - Từ số liệu đã cập nhật và kết quả phân tích - Tiến hành 2. Chọn chất đất Dễ thi công công trình, không bị nhiễm phèn nặng, pH>5, không có các chất độc hại (không quá nhiều kim loại nặng), không quá nhiều chất hữu cơ và giữ nước tốt. Đất và nước ít bị nhiễm phèn, pH nước từ 7,5 - 8,5; độ mặn từ 10 - 30‰ và nhiệt độ từ 25 - 35oC. Trang 4 Dễ thực hiện được mô hình ao nuôi mà mình lựa chọn, dễ thực hiện các thao tác kỹ thuật, giảm chi phí xây dựng, giảm giá thành sản xuất và giảm giá thành sản phẩm. Bước 1. Thu mẫu đất - Đeo bao tay - Dùng vá lấy đất các điểm - Cho vào bọc nhựa đen tránh tiếp xúc ánh sáng - Đưa về phòng phân tích Bước 2. Kiểm tra chất đất - PH đất - Fe - AL - Chì Bước 3. Phân tích - Tính chất đất tại khu vực - Tính chất đất nếu được cải tạo Bước 4. Kết luận - Chọn - Không chọn 3. Khảo sát nguồn nước Ao nuôi cua tốt nhất nên có các đặc điểm như: Gần sông, có nguồn nước dồi dào và dễ cấp thoát nước, dễ thay nước nhờ vào thuỷ triều để giảm chi phí. Ở những vùng có nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, ít sóng gió mạnh và dòng chảy lớn. Đảm bảo các yếu tố thủy lý, thủy hóa, độ mặn từ 5 – 30 ‰, không bị nhiễm phèn nặng, pH > 7. Nguồn nước dễ bơm, dễ lấy trong quá trình sản xuất, biên độ của thủy triều từ 1 – 3 m là rất phù hợp. Xa vùng nước thải khu dân cư và nhà máy, không bị nhiễm bẩn, nhiễm độc. Thức ăn tự nhiên phong phú. Ngoài nguồn nước mặn và nước lợ, trại nuôi cũng cần có nguồn nước ngọt để điều chỉnh độ mặn của ao và dùng trong sinh hoạt ngày. Trang 5 Hình 2: Lựa chọn vị trí nuôi cua biển Bước 1. Thu mẫu nước - Đeo bao tay - Dùng ca múc nước - Cho vào bọc nhựa đen tránh tiếp xúc ánh sáng - Phân tích tại chỗ - Đưa về phòng phân tích Bước 2. Kiểm tra nước - PH đất - Độ mặn - Oxy - NH3 … Bước 3. Phân tích - Tính chất nước tại khu vực - Tính chất nước nếu được cải tạo Bước 4. Kết luận - Chọn - Không chọn 4. Quy trình lựa chọn vị trí nuôi cua Bước 1. Khảo sát - Điều kiện tự nhiên - Tính chất đất Trang 6 - Nguồn nước Bước 2: Lựa chọn địa điểm - Khảo sát khu vực cần xây dựng ao đạt về tính chất đất - Kiểm tra các yếu tố môi trường đất - Ghi nhận kết quả - Phân tích tính chất đất và so sánh với yêu cầu đất phù hợp cho nuôi cua biển. - Khảo sát nguồn nước không ô nhiễm, giao thông, điện đường thuận tiện. - Kiểm tra các yếu tố môi trường nước, pH, NO2, NH3/NH4, O2, Fe, AL... - Ghi nhận kết quả - Phân tích tính chất nước và so sánh với yêu cầu khi lựa chọn nguồn nước Bước 3. Xác định chọn vị trí nuôi Bài tập thực hành của học sinh/sinh viên: Câu hỏi: Câu 1: Mô tả các bước khảo sát một số vị trí tại địa phương có thể ứng dụng mô hình nuôi cua biển Câu 2: Mô tả phương pháp kiểm tra các tính chất đất, môi trường lựa chọn nuôi cua. Bài tập thực hành: Bài tập 1: Thực hiện khảo sát vị trí lựa chọn và xây dựng ao nuôi cua biển - Lập phiếu khảo sát, nội dung khảo sát Bài tập 2: Thực hiện kiểm tra chất đất và môi trường. - Chuẩn bị đầy đủ thiết bị kiểm tra, phiếu kiểm tra, kết quả ghi nhận. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Đánh giá kiến thức liên quan và thực hành Ghi nhớ: - Lựa chọn vị trí phù hợp nuôi cua mang lại hiệu quả kinh tế Trang 7 Bài 2. XÂY DỰNG AO NUÔI Mã bài: 02 Giới thiệu: Ao nuôi cần phải được đắp bờ, làm cống cấp và thoát nước, làm kênh, chà cho cua trú ẩn, làm đăng để cua không bò ra ngoài. Đắp ao nuôi lựa chọn diện tích ao, diện tích ao phụ thuộc vào quy mô sản xuất, điều kiện tự nhiên,… diện tích ao được thiết kế sao cho có thể xây dựng được gò nổi. Mục tiêu của bài: + Mô tả được các tiêu chuẩn xây dựng ao nuôi cua biển. + Thực hiện đúng các bước công việc trong quy trình. + Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật trong việc xây dựng ao nuôi. Nội dung bài giảng: 1. Thiết kế ao nuôi 1.2. Lựa chọn diện tích: Ao nuôi tốt nhất nên có diện tích từ 500 m2 hoặc từ 2.000 m2 - 5.000 m2, độ sâu 1,5 - 1,8 m với bờ có chiều rộng đáy tối thiểu 4m, mặt 2 - 3 m và cao 1 - 1,5 m và cao hơn mức triều cường ít nhất 0,5 m. Hình dạng ao có thể hình chữ nhật hay hình vuông. 1.2. Thiết kế bờ ao Bờ ao cao hơn mực nước lấy vào 20-30 cm. Nếu có bờ bao che vững chắc, thì mặt bờ lớn nhỏ phụ thuộc vào chất đất, độ sâu của ao và có sử dụng làm giao thông hay không. Thông thường với ao công nghiệp có bờ bao che vững chắc thì mặt bờ 2 – 6 m. Mái bờ phụ thuộc vào chất đất, mô hình và phương thức nuôi. Nếu là đất thịt và đất sét thì mái bờ có thể là 0,5 : 1 đến 1 : 1. Bờ ao được đắp bằng đất (cũng có thể xây gạch nếu có khả năng đầu tư), bờ cần được nén kỹ để chóng mội, rò rỉ và sạt lỡ. Chân bờ ao rộng từ 3-4m, chiều cao từ 1.5 đến 2m, cao hơn mực nước triều cao nhất ít nhất là 0.5m. Mỗi ao nuôi nên có hai cống ở hai đầu đối diện nhau, nếu ao hình chữ nhật thì hai cống sẽ đặt ở hai bờ thuộc chiều rộng. Cống thoát đặt sát đáy và thông với kênh trong ao. Bước 1. Thiết kế ao - Đo đạc - Ghi chép số liệu - Đánh dấu mốc - Dăng dây Bước 2. Thiết kế bờ Trang 8 - Đo đạc - Ghi lại số liệu - Đánh dấu mốc - Giăng dây Bước 3. Thiết kế cống - Đo đạc - Ghi lại số liệu - Đánh dấu mốc - Giăng dây Bước 4. Phân tích - Từ số liệu đã cập nhật và kết quả phân tích Bước 5. Kết luận - Tiến hành 2. Đào đắp ao nuôi (ủi ao) Phía trong ao, cách bờ 2-3m đào một kênh rộng 3-4m bao quanh ao. Ở giữa ao đắp một cồn nổi cao hơn mặt nước ao 0.2-0.3m. Trong kênh nên bỏ thêm chà cho cua ẩn nấp. Làm đăng chắn quanh bờ không cho cua vượt bờ ra ngoài, có thể dùng lưới mùng loại thưa bao quanh, đăng tre, ….Đăng chắn phải nghiêng về phía trong ao một góc 600, đăng phải cao từ 0.8-1m. Độ sâu của bờ là độ sâu của ao, tùy theo mô hình nuôi mà có độ sâu khác nhau. Trước đây thường 1,2 – 1,5 m, hiện nay có thể 2,5 – 3,0 m. Đáy ao bằng phẳng, hơi dốc về cống thoát, dễ tháo khô nước để thu hoạch và cải tạo ao. Cống phải vững chắc, không bị rò rỉ dưới đáy và hai bên mang cống, khẩu độ đủ rộng để có thể tháo cạn nước và lấy nước trong ao khoảng thời gian nhất định. Cống cấp nước khẩu độ đủ rộng để có thể lấy nước trong ao khoảng thời gian 12 ngày. Thường cao hơn đáy ao. Cống phải dễ chắn lưới để ngăn địch hại. Nếu sử dụng máy bơm để lấy nước thì máy bơm phải có công suất 500 m3 trong một giờ trở lên hoặc có công suất bơm được lượng nước 50% diện tích ao trong một lần nước lớn. Kênh cấp nước đối với hệ thống nuôi có thay nước, kênh cấp nước cần có diện tích lớn. Có thể dùng ao lắng để thay cho kênh cấp nước. Cống thoát nước thấp hơn hay bằng chỗ thấp nhất trong đáy ao để tháo khô nước trong ao. Bửng cống chắc và có khả năng tháo mọi tầng nước trong ao bất cứ lúc nào. Trang 9 Kênh thoát nước: Đáy kênh phải thấp hơn đáy ao, có khả năng tháo khô nước một số ao trong thời gian ngắn Bước 1. Chuẩn bị máy móc, dụng cụ - Xăng dầu - Máy ủi - Con người Bước 2. Đào ao (ủi ao) - Đào một góc chuẩn - Lấy mốc từ dây giăng sãn - San lắp - Đảm bảo độ sâu 1m-1,2m Bước 3. Đầm nén - Nén sơ lược - Nén kỹ Bước 4. Hoàn thành - Hình dạng ao - Độ sâu đảm bảo * Đắp bờ ao Bước 1. Chuẩn bị máy móc, dụng cụ - Xăng dầu - Máy ủi - Con người Bước 2. Đắp bờ ao - Đắp Phía ngoài - Đắp bên trong - San lắp - Đảm bảo độ dốc Bước 3. Đầm nén - Nén sơ lược - Nén kỹ Bước 4. Hình thành bờ - Độ sâu rộng - Độ dốc Trang 10 3. Đắp gò nổi Yêu cầu: Gò nổi chiểm khoảng 20-30% diện tích, thường nằm giữa ao Gò nổi được trồng cây, phủ cát để cua vùi mình trú ẩn và đào hang. Gò nổi được đắp một lớp đất sau đó phủ cát lên bề mặt. Bước 1. Chuẩn bị máy móc, dụng cụ - Xăng dầu - Máy ủi - Con người Bước 2. Đắp gò nổi - Đắp chính giữa - Đắp bồi - Đắp cao - Đảm bảo độ dốc - Cát phủ - Trồng cây Bước 3. Đầm nén - Nén sơ lược - Nén kỹ Bước 4. Hoàn thành - Độ sâu rộng - Độ dốc 4. Đào kênh trú ấn Kênh trú ẩn bao gồm toàn bộ mương bao bờ. Thấp hơn mực nước ao nuôi 30 – 50 cm. Độ sâu kênh trú ẩn khoảng 0,5m-1m, lớp cát dày 10-15cm. Mặt bờ kênh rộng khoảng 1m Mái bờ kênh cũng phụ thuộc vào chất đất, mô hình và phương thức nuôi. Nếu là đất thịt và đất sét thì mái bờ có thể là 1 : 1 đến 2 : 1. 5. Quy trình thực hiện xây dựng ao nuôi Bước 1: Chuẩn bị - Trang thiết bị: Máy bơm, các loại máy khảo sát thực địa tính chất thổ nhưỡng, nước, thước đo đạc - Dụng cụ: Các loại thùng, thau, ca, xô, cân, bộ test môi trường nước, đất, cuốc, vá, đầm nén. Trang 11 - Vật liệu: in ấn phiếu khảo sát, thiết kế mặt bằng ao nuôi Bước 1. Thiết kế ao nuôi Bước 2: Đào đắp ao nuôi Bước 3: Đắp gò nổi - Thực hiện đắp gò theo diện tích thiết kế chiếm 20-30% diện tích ao nuôi. - Đắp gò nổi với diện tích tương ứng ao được nuôi cua biển. - Đắp đất gò chủ yếu là cát bùn làm nơi trú ẩn, trồng cây trên gò nổi. - Đắp nén tương đối không làm dẽ nền gò Bước 4: Đào kênh trú ẩn - Thực hiện đào kênh theo diện tích thiết kế. - Đào kênh độ sâu khoảng 0,5m, đáy kênh sâu hơn mặt đáy ao. - Đào từ bờ ao ra ngoài ao khoảng 1m - Rải một lớp cát 10-15cm, rải cát làm chỗ cho cua trú ẩn. - Cho chà vào kênh làm nơi trú ẩn cho cua. Bài tập thực hành của học sinh/sinh viên: Câu hỏi: Câu 1: Mô tả thiết kế ao nuôi cuâ biển hình chữ nhật Câu 2: Mô tả thiết kế ao nuôi cua biển hình vuông Câu 3: Mô tả việc thiết kế kênh trong ao nuôi Bài tập thực hành: Bài tập 1: Thực hiện thiết kế xây dựng ao nuôi cua biển Bài tập 2: Thực hiện tham quan thực tế xây dựng ao nuôi. - Chuẩn bị đầy đủ thiết bị kiểm tra, phiếu kiểm tra, kết quả ghi nhận. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Đánh giá kiến thức liên quan và thực hành Ghi nhớ: - Thiết kế phù hợp nuôi cua theo vị trí chọn lựa - Thiết kế kênh trong ao nuôi phù hợp nuôi cua theo thiết kế ao, chủ yếu kênh gần sát bờ ao Trang 12 Bài 3. CẢI TẠO AO NUÔI Mã bài: 03 Giới thiệu: Nắm được kỹ thuật cải tạo ao nuôi cua tốt và kỹ lưỡng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cua phát triển, tăng trưởng nhanh, hạn chế được sự phát sinh của dịch bệnh. Ngược lại, nếu quá trình cải tạo ao không tốt, đáy ao bị suy thoái, lượng bùn tích tụ nhiều sẽ là nguyên nhân khiến cua chậm phát triển và làm tăng nồng độ khí độc trong ao. Mục tiêu của bài: + Mô tả được các bước trong quy trình kỹ thuật cải tạo ao nuôi cua biển. + Thực hiện đúng các thao tác cải tạo ao nuôi cua biển. + Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật cải tạo ao nuôi. Nội dung bài giảng: 1. Yêu cầu kỹ thuật làm cạn ao Đối với ao mới: Ao nuôi cua sau khi đào xong phải rửa phèn, bằng cách lấy nước vô ao giữ 2- 3 ngày sau đó xả nước ra, làm như vậy trong khoảng nửa tháng. Tuy nhiên nếu ao có đáy cứng, ít phèn thì có thể rửa ao ít hơn. Đối với ao cũ: Sau mỗi vụ nuôi cần phải ủi hoặc nạo vét sạch bùn đáy ao, gia cố bờ ao. Trường hợp bùn ao không nhiều khoảng 10 cm, bón vôi CaO 15 - 20 kg/1000 m2, phơi đáy ao 2 - 3 ngày sau đó tiến hành bơm nước từ ao lắng vào ao nuôi (tốt nhất nên bơm nước qua túi vải lọc). Hình 3. Cải tạo ao, sên vét bùn đáy ao Bước 1. Đặt máy bơm - Chọn vị trí - Đặt máy Trang 13 Bước 2. Bơm nước - Gắn điện - Hút sạch nước Bước 3. Làm cạn - Cào nước - Đào lỗ trũng 2. Yêu cầu kỹ thuật tu sửa bờ và san phẳng 2.1. Tu sửa bờ Bờ ao được đắp chắc chắn, lấp lỗ mọi, đầm nén kỹ Sau mỗi vụ nuôi xả khô nước phơi ao cho khô rồi đưa máy ủi vào ủi lớp mùn bã hữu cơ, độ sâu lớp đất ủi phụ thuộc vào lớp mùn bã hữu cơ, thông thường lớp đất này khoảng 10 – 20 cm. Tu sửa lại bờ ao, cống kiểm tra những nơi dễ xảy ra rò rỉ. Sau khi cải tạo xong cả ao mới và ao cũ đều phải phơi nắng 5-10 ngày để tiêu diệt mầm bệnh có trong ao và làm cho lớp mùn bã hữu cơ phân hủy nhanh. 2.2. San phẳng đáy Đáy ao nuôi được san lấp bằng phẳng, tránh lồi lõm Đầm nén kỹ đáy ao tránh xì phèn trong khi nuôi Bước 1. Chuẩn bị máy móc, dụng cụ - Xăng dầu - Máy san lấp - Cào bùn - Con người - Bỏ hộ lao động Bước 2. San phẳng đáy ao - Từ một góc chuẩn - Lấy mốc từ dây giăng san - San phẳng - Đảm bảo độ bùn 5-10em Bước 3. Đầm nén - Nén sơ lược - Nén kỹ Bước 4. Hoàn thành - Đáy ao phẳng - Lớp bùn đảm bảo Trang 14 3. Yêu cầu kỹ thuật rào lưới chắn Xung quanh bờ rào kỹ bằng đăng tre, tấm nhựa, lưới cước...và đặt hơi nghiêng vào ao một góc 450, cao khoảng 80 – 100 cm sao cho cua không thoát ra được. Ao có cống cấp và thoát để cấp thoát nước cho ao, trước cống nên có 2 lớp đăng hay lưới chắn cẩn thận. Bố trí chà khô thành từng bó chiếm từ 1/3 - 2/3 diện tích ao nuôi để làm giá thể trú ẩn khi cua lột (tránh tình trạng cua ăn thịt lẫn nhau gây hao hụt). Rào lưới chắn cua còng, chim và các sinh vật khác vào ao mang theo mầm bệnh Lưới rào cao từ 1m trở lên, chếch vô ao 45o để cua không thoát ra ngoài Đào rảnh sâu khoảng 30-40em Cho lưới vào đầm nén, cặm cột để lưới chắc chắn Cắm thẳng và vuông góc với bờ ao Hình 4. Bờ ao nuôi cua biển Bước 1. Chuẩn bị - Lưới rào - Cây - Dây cột - Vá - Con người Bước 2. Đào rãnh - Vá đào - Độ sâu 20em - Cách bờ trong 1,5m Trang 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan