Đất đai là tài sản quý giá của mỗi quốc gia, vừa là tư liệu vừa là đối tượng sản xuất và cũng là nơi xây dựng các công trình phục vụ phát triển kinh tế, dân sinh và an ninh quốc phòng. Quá trình khai thác sử dụng đất luôn gắn liền với quá trình phát triển của xã hội. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao, trong khi đất đai lại có hạn và ngày càng trở nên quý giá. Chính vì vậy mà việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả và bền vững luôn là nhu cầu cấp thiết, đòi hỏi phải cân nhắc kỹ càng và có kế hoạch rõ ràng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA LÂM NGHIỆP
BỘ MÔN LÂM SINH
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP SINH THÁI
RỪNG TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ VÀ
CHUYỂN GIAO KHOA HỌC KỸ THUẬT NÔNG
LÂM NGHIỆP MANG YANG
Nhóm 2 – tổ 3, lớp DH14LNGL thực hiện
GVGD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hải
Pleiku, ngày 18 tháng 06 năm 201
1
Danh sách nhóm 2 – tổ 3:
STT
1
2
3
4
Họ Và Tên
Lê Thị Nhỉ
Tôn Thanh Huỳnh Đức
Nguyễn Việt Tuấn
Nguyễn Hoàng Bảo Khoa
MSSV
14114320
14114160
14114337
14114308
Số điện thoại
0965792417
01628072966
0965028108
0976948279
5
Nguyễn Thanh Sơn
14114174
0965350735
6
Thân Thiên Ngọc
14114165
0963412928
7
Phạm Chánh Tín
14114179
0967076085
2
Ghi chú
Tổ trưởng
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................7
TÓM TẮT NỘI DUNG.........................................................................................................8
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.........................................................................................................9
1.1. Đặt vấn đề...................................................................................................................9
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................10
1.3. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................10
1.4. Ý nghĩa của đợt thực tập...........................................................................................10
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................12
2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................12
2.2. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................12
2.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................12
2.3.1. Điều tra sinh trưởng tầng cây cao......................................................................12
2.3.2. Điều tra tình hình tái sinh...................................................................................12
2.3.3. Phương pháp vẽ trắc đồ rừng theo David & Richards (1934)...........................13
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................................14
3.1. Kết quả điều tra rừng hỗn giao (điều tra sinh trưởng tầng cây cao)........................14
3.1.1. Danh mục các loài thực vật................................................................................18
3.1.2. Tính toán các chỉ tiêu đặc trưng thống kê và phân phối các chỉ tiêu D1,3;
Hvn................................................................................................................................19
3.1.3. Viết công thức tổ thành loài (theo Thái Văn Trừng)..........................................21
3.1.4. Vẽ trắc đồ theo David & Richards và xác định đồ tàn che................................23
3.2. Kết quả điều tra rừng Khộp......................................................................................25
3.2.1. Điều tra sinh trưởng tầng cây cao......................................................................25
3.2.2. Điều tra tình hình tái sinh...................................................................................36
Chương 4. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ........................................................49
4.1. Kết luận.....................................................................................................................49
4.2. Tồn tại.......................................................................................................................49
3
4.3. Kiến nghị...................................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................50
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Điều tra tầng cây cao rừng hỗn giao trong ô tiêu chuẩn 1000 m2
Bảng 3.1.1. Thống kê danh mục các loài cây rừng hỗn giao
Bảng 3.1.2.1. Tính toán các đặc trưng thống kê rừng hỗn giao (được xử lý bằng
phần mềm Excel)
Bảng 3.1.2.2a. Bảng phân phối D1,3 (N – D)
Bảng 3.1.2.2b. Bảng phân phối Hvn (N – H)
Bảng 3.1.3a. Bảng tổng số loài có trong ô tiêu chuẩn
Bảng 3.1.3b. Bảng công thức tổ thành loài
Bảng 3.1.4. Số liệu trắc đồ David & Richards
Bảng 3.2.1. Điều tra tầng cây cao rừng khộp trong ô tiêu chuẩn 1000 m2
Bảng 3.2.1.1. Thống kê danh mục các loài cây rừng Khộp
Bảng 3.2.1.2a. Tính toán các đặc trưng thống kê rừng Khộp
Bảng 3.2.1.2b1. Bảng phân phối D1,3 (N – D)2
Bảng 3.2.1.2b2. Bảng phân phối Hvn (N – H)
Bảng 3.2.1.3a. Bảng tổng số loài có trong ô tiêu chuẩn ở rừng Khộp
Bảng 3.1.3b. Bảng công thức tổ thành loài rừng Khộp
Bảng 3.2.1.4. Số liệu trắc đồ David & Richards rừng Khộp
Bảng 3.2.2a. Bảng điều tra tình hình tái sinh ở rừng Khộp
Bảng 3.2.2b. Bảng tổng hợp số lượng cây theo từng giai đoạn,
Bảng 3.2.2c. Bảng danh mục các loài cây tái sinh rừng Khộp
Bảng 3.2.2.1. Phân bố số lượng cây theo cấp chiều cao
Bảng 3.2.2.2a1. Tổng số loài cây tái sinh rừng Khộp theo N%
Bảng 3.2.2.2a2. Bảng công thức tổ thành theo N%
Bảng 3.2.2.2b1. Tổng số lượng cây tái sinh rừng Khộp theo N% và f%
Bảng 3.2.2.2b2. Bảng công thức tổ thành tái sinh rừng Khộp theo N% và f%
4
Bảng 3.2.2.3. Bảng đếm số loài theo nguồn gốc tái sinh (chồi hay hạt)
Bảng 3.2.2.4. Bảng đếm số lượng cây theo phẩm chất (A, B, C)
Bảng 3.2.2.5. Bảng phân bố số cây tái sinh trên mặt đất
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.2.3a. Biểu đồ phân bố số cây theo đường kính (N – D)
Biểu đồ 3.1.2.3b. Biểu đồ phân bố số cây theo chiều cao (N – H)
Biểu đồ 3.2.1.2c1. Biểu đồ phân bố số cây theo đường kính (N – D)
Biểu đồ 3.2.1.2c2. Biểu đồ phân bố số cây theo chiều cao (N – H)
Biểu đồ 3.2.2.1a. Biểu đồ cột biểu diễn phân bố số lượng cây theo cấp chiều cao
Biểu đồ 3.2.2.1b. Biểu đồ đường biểu diễn phân bố số lượng cây theo cấp chiều cao
Biểu đồ 3.2.2.3. Biểu đồ cột biểu diễn sự phân bố cây theo nguồn gốc tái sinh
Biểu đồ 3.2.2.4. Biểu đồ cột biểu diễn phân bố số cây theo phẩm chất
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Điều tra tầng cây cao tại rừng hỗn giao
Hình 3.1.4. Trắc đồ David & Richards rừng hỗn giao
Hình 3.2.1.4. Trắc đồ rừng Khộp theo David & Richard
5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
QXTV
Quần xã thực vật
OTC
Ô tiêu chuẩn
ODB
Ô dạng bảng
ODT
Ô điều tra
TB
Trung bình
STT
Số thứ tự
6
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đợt thực tập cơ sở ngành Lâm nghiệp tại trung tâm dịch vụ và
chuyển giao khoa học kỹ thuật Nông Lâm Nghiệp Mang Yang thuộc thôn 6, xã
Ayun, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai của lớp DH14LNGL. Chúng em xin chân
thành gửi lời cảm ơn tới:
7
- Ba mẹ và người thân trong gia đình đã cung cấp kinh phí, động viên tinh
thần, cho chúng em yên tâm học tập và có động lực để hoàn thành đợt thực tập vừa
qua;
- Ban lãnh đạo trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh cũng như
phân hiệu Gia Lai và ban chủ nhiệm khoa Lâm nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian,
phương tiện đi lại, trang thiết bị để chúng em có đợt thực tập này;
- Quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh phân hiệu
tại Gia Lai nói chung và khoa Lâm nghiệp nói riêng đã giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập;
- Ban lãnh đạo rừng hỗn giao, rừng Khộp, rừng trạng thái IIIA1 thuộc thôn 6,
xã Ayun, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai đã tạo điều kiện cho lớp DH14LNGL
được thực tập học hỏi tại rừng;
- Trường trung học Lâm Nghiệp Tây Nguyên – Trung tâm sản xuất dịch vụ
Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm Nghiệp cũng như cán bộ Dương Văn Nam và
Nguyễn Thị Tuyết Nhung đã quan tâm hỗ trợ nhiệt tình cho lớp DH14LNGL hoàn
thành tốt đợt thực tập;
- Cảm ơn tập thể lớp DH14LNGL cùng các anh chị lớp DH13LNGL đã giúp
đỡ chúng em trong đợt thực tập này;
- Và đặc biệt cảm ơn thầy TS. Phạm Thanh Hải và cô ThS. Nguyễn Thị Minh
Hải, giảng viên bộ môn Lâm sinh đã tận tình trực tiếp hướng dẫn chúng em trong
đợt thực tập ở Trung tâm sản xuất dịch vụ Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm Nghiệp
cũng như hướng dẫn chúng em viết bài báo cáo thực tập này.
Pleiku, ngày 18 tháng 06 năm
2017
Nhóm 2 – tổ 3
8
TÓM TẮT NỘI DUNG
Trong đợt thực tập vừa qua, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của cô ThS.
Nguyễn Thị Minh Hải gồm các nội dung chính sau: Vẽ trắc đồ rừng tự nhiên theo
David & Richards, điều tra tình hình tái sinh và phân cấp theo giai đoạn của rừng
Khộp, điều tra tình hình sinh trưởng tầng cây cao của rừng hỗn giao và rừng Khộp.
Trong đó thực hiên các phương pháp xác định độ tàn che của rừng, phương pháp
xác định tổ thành loài của rừng, phương pháp tính toán các chỉ tiêu thống kê,
phương pháp vẽ trắc đồ theo David & Richards,.... Qua đó đề xuất các biện pháp kỹ
thuật lâm sinh để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và tình hình quản lý rừng và đất
rừng bền vững tại khu vực nghiên cứu.
9
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề:
Rừng là nguồn tài nguyên quý giá, có ý nghĩa to lớn đối với môi trường cũng
như cuộc sống của con người. Đó là một thành phần của môi trường địa lí tham gia
vào vòng tuần hoàn vật chất sinh địa - hóa toàn hành tinh, là nguồn tài nguyên thiên
nhiên quý giá và đa diện, bảo đảm nhu cầu nhiều mặt của con người.
Theo thông tin từ RFA – Đài Á Châu tự do thì diện tích rừng và đất lâm
nghiệp chiếm ½ tổng diện tích lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên thực trạng rừng Việt
Nam như thế nào là một vấn đề đáng quan tâm lâu nay. Ngày nay, do dân số tăng
nhanh, nhu cầu về sản phẩm lâm nghiệp ngày càng lớn nên tình trạng đốn cây lấy
gỗ là rất nghiêm trọng, tràn lan trên nhiều địa phương muốn vượt qua tiến độ phát
triển rừng. Với diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm là vấn đê vô cùng cấp bách
của toàn nhân loại do con người khai thác một cách quá mức gây ra nhiều tổn
thương đối với thiên nhiên như làm giảm sự đa dạng sinh học, các loài cây quý
hiếm có giá trị kinh tế cao có nguy cơ tiệt chủng, làm biến đổi khí hậu như lũ lụt,
hạn hán diễn ra ngày càng tăng,…
Rừng mang đến nhiều lợi ích cho con người (rừng là nguồn cung cấp nhiều
loại lâm sản quý giá cần thiết cho cuộc sống, rừng còn cung cấp hàng trăm sản vật
quý hiếm khác, nhiều loại cây cỏ của rừng là những vị thuốc đem lại sức khoẻ và sự
sống cho con người,…). Để phát huy những lợi ích từ rừng thì chúng ta cần phải
tìm hiểu, nghiên cứu, bảo vệ và sử dụng một cách hợp lý. Vì vậy, môn học sinh thái
rừng đóng vai trò rất quan trọng trong bối cảnh hiện nay.
Điều tra rừng là công tác mở đường trong việc xây dựng và phát triển ngành
Lâm nghiệp. Đó là cơ sở để triển khai mọi hoạt động kinh doanh sử dụng rừng. Mục
tiêu chủ yếu của điều tra rừng là điều tra để đánh giá tài nguyên rừng, điều tra nghiên
cứu đặc điểm sinh trưởng, biến động,…
Sinh thái rừng là một môn khoa học tổng quan về rừng, nó nghiên cứu về các
mối quan hệ giữa các thành phần trong rừng. Đó là các quy luật tái sinh, sinh trưởng
và phát triển. Sự thay đổi của hệ sinh thái quần xã thực vật theo thời gian và không
gian, nghiên cứu các chỉ tiêu nhằm phân cấp vùng sinh thái và kiểu rừng. Môn học
này giúp cho sinh viên ngành Lâm nghiệp vận dụng được những kiến thức thực tế
từ đó đem ra ngoài thực tiễn làm việc. Sinh thái rừng là một công cụ giúp chúng ta
có thể lập kế họach và đề ra các biện pháp, phương pháp để tiến hành nuôi dưỡng
tái sinh, phát triển và khai thác sử dụng tài nguyên rừng một cách hợp lý có hiệu
quả nhất. Với mục tiêu khai thác rừng một cách bền vững, nhằm thu được nguồn lợi
10
môt cách lâu dài từ rừng. Chính vì môn học này có vai trò quan trọng như thế mà
công tác thực tập của môn Sinh thái rừng lại càng quan trọng, nhằm giúp sinh viên
nắm vững lý thuyết hơn, gắn lý thuyết đã học với thực tế bên ngoài, rèn luyện khả
năng điều tra thiết kế các biện pháp kĩ thuật lâm sinh vào sinh trưởng phát triển và
khai thác rừng. Đợt thực tập này là một trong những cách kiểm
nghiệm lý thuyết trên thực tế, đồng thời sinh viên có điều
kiện học tập phương pháp làm việc trực tiếp trên hiện trường
nhằm tích luỹ kinh nghiệm và kiến thức cơ bản cho nghề
nghiệp sau này.Với những lý do nêu trên mà lãnh đạo nhà
trường đã tạo điều kiện cho lớp DH14LNGL có đợt thực tập
này.
Từ những nhận thức trên nên trong quá trình thực tập, nhóm 2 - tổ 3 chúng
em đã rất cố gắng thực hiện hết khả năng của mình để hoàn thành đợt thực tập.
Trong quá trình học tập, chúng em đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp, hướng dẫn từ
thầy cô giáo trong bộ môn làm cho đợt thực tập đạt kết quả cao.
Do thời gian thực tập còn chưa dài, hiểu biết của bản thân mỗi người còn yếu
kém, năng lực còn giới hạn nên bài báo cáo hoàn thành chưa được tốt, còn nhiều
thiếu sót. Chúng em rất mong sẽ nhận được sự thông cảm từ thầy cô, nhận được
những ý kiến, góp ý của thầy cô để những lần thực tập sau chúng em có thể làm tốt
hơn nữa.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Kết thúc đợt thực tập, qua nghiên cứu các nội dung thực tập, sinh viên có khả
năng:
- Đánh giá thực trạng quản lý rừng tại thôn 6, xã Ayun, huyện Mang Yang,
tỉnh Gia Lai.
- Áp dụng một cách thuần thục các kiến thức và các biện pháp điều tra rừng
(cách lập ô tiêu chuẩn, ô tái sinh, ô trắc đồ,…), tính toán các chỉ tiêu có liên quan,...
- Hiểu được tầm quan trọng, mục đích của việc trồng và bảo vệ rừng.
- Áp dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh vào rừng một cách hợp lý để đạt
hiệu quả cao.
11
- Sinh viên nhận định sơ bộ về loại rừng (phân chia theo điều kiện tự nhiên,
phân chia theo nguồn gốc, phân chia theo mục đích sử dụng, phân chia theo trạng
thái).
- Xác định được đơn vị cơ bản của quần xã.
- Kết cấu loài cây gỗ của QXTV: Số loài, loài cây chiếm ưu thế sinh thái, loài
cây gỗ đồng ưu thế.
- Cấu trúc của QXTV.
- Xác định kết cấu của QXTV.
- Xác định phân bố số cây theo cấp đường kính (N/D1.3).
- Xác định phân bố số cây theo cấp chiều cao ( N/Hvn).
- Kết cấu loài cây tái sinh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến tầng cây cao (tổ thành loài, các chỉ
tiêu thống kê, xác định các cấp tổ,…); tầng cây tái sinh (tổ thành loài, mối liên hệ
giữa các cấp chiều cao, giai đoạn,…); trắc đồ,…
1.4. Ý nghĩa của đợt thực tập:
Nhằm cũng cố các kiến thức đã học ở giảng đường để áp dụng một cách hợp
lý vào thực tế. Học thêm được các kỹ năng đi rừng và nghiên cứu về rừng. Học cách
làm việc nhóm để biết được khả năng cũng như năng lực làm việc của mỗi cá nhân
như thế nào.
Nhằm giúp mỗi thành viên có tinh thần tự giác, có trách
nhiệm với nhiệm vụ của bản thân để xác định những vấn đề khó
khăn, xem xét lại những thành quả trước đó, tự đánh giá năng lực
cho từng lĩnh vực; để biết được cơ hội và chuẩn bị một kế hoạch
rõ ràng để hành động tiếp theo.
12
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Rừng hỗn giao, rừng Khộp, rừng tự nhiên trạng thái IIIA1.
2.2. Nội dung nghiên cứu:
Tìm hiểu 1 số nhân tố sinh thái trong hệ sinh thái rừng tự nhiên:
- Các khái niệm (Rừng là gì, sinh thái rừng là gì,…).
- Cách phân chia các nhân tố sinh thái (theo vai trò, tính chất...).
- Điều tra 1 số đặc điểm về cấu trúc của rừng tự nhiên.
- Điều tra thành phần và tình hình sinh trưởng của 2 loại rừng: rừng trồng và
rừng tự nhiên (báo cáo này chỉ làm rừng tự nhiên).
- Vẽ và xác định độ tàn che của tầng cây cao.
- Tính toán số liệu và đánh giá chung về rừng tại khu vực nghiên cứu.
2.3. Phương pháp nghiên cứu:
2.3.1. Điều tra sinh trưởng tầng cây cao:
- Lập 1 OTC với diện tích S = 1000 m2 (20m x50m).
- Đo chu vi rồi quy đổi ra đường kính bằng thước dây ( D1.3 > 6cm).
- Đo chiều cao vút ngọn bằng thước đo cao (Hvn > 5m).
- Đo chiều cao dưới cành (Hdc).
- Đo đường kính tán Dt bằng thước dây theo 2 hướng ĐT – NB, sau đó lấy trung
bình.
- Tiến hành phân loại phẩm chất cây theo 3 chỉ tiêu A, B, C:
+ Phẩm chất A: Cây thân thẳng, phân cành cao, tán tròn đều, không bạnh vè,
sâu bệnh.
+ Phẩm chất B: Cây thân hơi cong, phân cành TB, tán hơi lệch, không bạnh
vè, sâu bệnh.
+ Phẩm chất C: Cây cong queo, tán lệch, bạnh vè, cây bị cụt ngọn, sâu bệnh.
2.3.2. Điều tra tình hình tái sinh:
13
- Trong mỗi OTC tiến hành lập các ODB, diện tích mỗi ODB S = 9 m 2 (3 m x 3
m). Lập 5 ô dạng bản trong đó 4 ô bố trí ở 4 góc, 1 ô trung tâm ô tiêu chuẩn.
- Trong ODB thu thập các chỉ tiêu:
+ Tên loài.
+ Mật độ cây tái sinh (N/ODB, N/ODT, N/ha).
+ Xác định mật độ cây tái sinh theo giai đoạn cây tái sinh: Cây mầm, cây mạ,
cây con, và cây con triển vọng.
+ Đo chiều cao vút ngọn cây tái sinh có H vn < 5m phân chia thành các cấp
chiều cao theo giai đoạn như sau:
Hvn < 50 cm
Lớp cây mạ.
Hvn = 50 - 100 cm Lớp cây con.
Hvn = 101 – 500 cm Lớp cây triển vọng.
+ Phẩm chất cây tái sinh ( Phẩm chất A: cây tốt, B: Cây TB, C: cây xấu).
+ Xác định nguồn gốc cây tái sinh: Chồi hay hạt.
2.3.3. Phương pháp vẽ trắc đồ rừng theo David & Richards (1934):
- Vẽ trên giấy ô ly với dải rừng có diện tích S = 500 m 2 (10 m x 50 m) đối với rừng
hỗn giao và với dải rừng có diện tích S = 200 m2 (10 m x 20 m) đối với rừng Khộp.
- Điều tra các yếu tố: Hvn, D1.3, Dt, tọa độ Tính độ tàn che trên giấy theo phần 10.
14
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Kết quả điều tra rừng hỗn giao (điều tra sinh trưởng tầng cây cao):
Bảng 3.1. Điều tra tầng cây cao rừng hỗn giao trong ô tiêu chuẩn 1000 m2
Khu vực lập ô : Rừng hỗn giao
Nhóm điều tra: Nhóm 2 - tổ 3
Ngày điều tra: 23/05/2017
STT
Loài
cây
C
(cm)
D1,3
(cm)
Hvn
(m)
Hdc
(m)
Phẩm
chất cây
DT NB A B C
1
Bình
linh
43
13.694
10.5
7.5
2.5
3
2
Cám
34
10.828
13.5
10
3
2.3
3
4
Cám
Cám
Máu
chó lá
nhỏ
Máu
chó lá
nhỏ
Cám
Cám
Long
não
Cám
Cám
Long
não
Xoài
rừng
41
60
13.057
19.108
6
7.5
4.3
6
2 4.5
3.5 5
31
9.873
10
8.5
3.5
5
6
7
8
9
10
11
12
13
48
15.287
14.5
10
Dt(m)
4.5
2
5
6
7
2.2 3.5
x
x
x
x
Dt
tb
0.015
0.071 2.75
0.009
0.013
0.029
0.055 2.65
0.035 3.25
0.098 4.25
0.008
0.036 2.75
0.018
0.039
0.015
0.117 4.75
0.263 6.5
0.054 2.85
0.019
0.006
0.033
0.103 3.75
0.024 2.75
0.2
4
0.005
0.024
x
22.293
14.013
15
8
7
5
49
15.605
12
8.5
27
64
8.599
20.382
9
13.5
6
8
3 2.5
3.5 4.5
x
25
7.962
10.5
7
3.7 3.5
x
31
9.873
11
7
3.2 2.7
15
Cong
queo
G
V
(m2/ha) (m3/ha)
x
70
44
3.5
Ghi
chú
x
x
4
x
x
x
0.008
3.6
0.04 2.95
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
Xoài
rừng
Cám
Sao
đen
Sao
đen
Long
não
Sao
đen
Sao
đen
Cám
Sao
đen
Hóoc
quang
nhẵn
Long
não
Giẻ
cau
Long
não
Long
não
Sao
đen
Giẻ
xanh
Giẻ
xanh
Sao
đen
Sao
đen
Sao
đen
Cám
Sao
29
9.236
12
9.5
3
2.5
27
8.599
6
4.5
3.3
3
35
11.146
10
7.5
2.7 3.5
31
9.873
12
9
3
4
x
65
20.701
15
7.5
3
5
x
85
27.07
16
7
6.5
8
x
53
16.879
12
8.5
5
4
35
11.146
6
4.5
4
x
x
x
15.924
13
8.5
5
4
31
9.873
10
7.5
1
2
x
x
18.153
13.5
15
3.5 1.5
x
49
15.605
12.5
8
3.7 4.5
x
45
14.331
12
4
4
5
37
11.783
8.5
6
3.5
5
64
20.382
13
7
8
4
90
28.662
10
8
3
4
70
22.293
15
71
22.611
14
10
3
4.5
86
27.389
15.5
12
6
8
x
85
27.07
15.5
11.5 4.5
3
x
32
29
10.191
9.236
10.5
8
8
6.5
2
5
16
3
4.5
Có
bạnh
vè
0.038 2.75
0.016 3.15
0.01
0.045
3.1
0.008
0.043
3.5
0.034
0.23
4
0.058
0.418 7.25
0.022
0.119
4.5
0.01
0.027
3.5
0.02
0.117
4.5
0.008
0.036
1.5
0.026
0.158
2.5
0.019
0.107
4.1
0.016
0.086
4.5
0.011
0.042 4.25
0.033
0.193
6
0.064
0.288
3.5
0.039
0.263
5.1
x
57
12.5 4.5 5.7
Cong
queo
x
3
50
0.007
0.006
x
x
x
x
x
x
0.04
x
x
0.252 3.75
0.059
0.412
7
0.058
0.008
0.007
0.405 3.75
0.038 2.5
0.025 4.75
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
đen
Sao
đen
Sao
đen
Sao
đen
Chiêu
liêu ổi
Giẻ
cau
Cám
Sồi đá
Cám
Cám
Sồi đá
Cám
Cám
Thành
ngạnh
Cám
Ràng
ràng
miên
Giẻ
xanh
Giẻ
xanh
Xoài
rừng
Xoài
rừng
Cám
Sao
đen
Sao
đen
Long
não
Sao
đen
Sao
đen
70
22.293
14
11.5
5
7
x
80
25.478
15
13.5
3
4
x
99
31.529
10.5
8.5
5
4
38
12.102
7.5
5.5
2
3
37
11.783
8.2
6
4
2.5
63
73
68
77
64
63
29
20.064
23.248
21.656
24.522
20.382
20.064
9.236
12
7
12
12
9
12
10
8.5
5
9
9.5
7
8
7
4.5 6
6
3
4
5
3
4
6 5.7
5.5 4.2
2
2
12
11
8
7.5
2.2 4.5
3
5
46
44
14.65
14.013
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
14.013
44
50
65
53
52
77
36
68
38
89
83
15.924
20.701
16.879
16.561
24.522
11.465
21.656
12.102
28.344
26.433
0.039
0.246
6
0.051
0.344
3.5
0.078
0.369
4.5
0.011
0.037
2.5
0.011
0.032
0.042
0.037
0.047
0.033
0.032
0.007
0.041
0.173
0.132
0.2
0.254
0.134
0.173
0.032
3.25
5.25
4.5
4.5
3.5
5.85
4.85
2
0.017
0.015
0.092 3.35
0.074
4
0.015
0.081 3.85
0.02
0.108 2.25
0.034
0.184 7.25
0.022
0.109 5.75
0.022
0.047
0.109
0.212
4
3
0.01
0.05
3.3
x
12
6
3.5 4.2
12
10
2
2.5
12
6
7.5
7
11
8
4.5
7
11
10
8.5
9
11
7
1
5.6
15
8
4.5
7
12
10.5
1
2
13
10
1.9 6.5
12
9
1.7
x
x
x
x
4.5 3.5
2
4
17
6
x
x
x
0.037
x
x
x
0.25 5.75
0.011
0.059
1.5
0.063
0.369
4.2
0.055
0.297 3.85
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
Thành
ngạnh
Sao
đen
Sao
đen
Cám
Sao
đen
Sao
đen
Chiêu
liêu ổi
Hóoc
quang
nhẵn
Long
não
Sao
đen
Giẻ
cau
Chiêu
liêu ổi
Cám
Ràng
ràng
miên
Trâm
vỏ đỏ
Trâm
vỏ đỏ
Trâm
vỏ đỏ
8.28
26
55
69
77
64
75
86
17.516
21.975
24.522
20.382
23.885
27.389
12
11
2
1.5
15
12
4.5
4
15
12
12
10
5.5
2
5
1
15
12
2.5 3.5
15
12
2
5
15
12
1
3
x
x
x
x
x
x
x
8.917
28
51
35
38
44
50
16.242
11.146
12.102
14.013
15.924
64
68
56
20.382
21.656
17.834
0.027 1.75
0.024
0.162 4.25
0.038
0.047
0.257 5.25
0.254 1.5
0.033
0.223
3
0.045
0.304
3.5
0.059
0.398
2
0.006
0.03
3.5
x
11
8
4.5 2.5
12
10
11
10
10
9.5
11
11
9
10
2.5 1.5
2.5 2.5
12
10
2.5 3.5
12
9.5
2.5 5.5
12
10
2.5 4.1
13
10
2.5 2.5
7
x
2.5
x
0.5 3.5
1
x
1
x
x
12.739
40
0.005
0.021
0.113 4.75
0.01
0.05
2
0.011
0.05
1
0.015
0.02
0.074
0.099
2
2.5
0.013
0.07
3
0.033
0.178
4
0.037
0.2
3.3
0.025
0.146
2.5
x
x
x
x
C: Chu vi thân cây.
D1,3: Đường kính ngang ngực thường quy ước là ngang tầm 1,3 m (D1,3 = C/ π
π
= 3.14).
Hvn: Chiều cao vút ngọn.
18
mà
Hdc: Chiều cao dưới cành.
Dt: Đướng kính tán.
Dt tb: Đường kính tán trung bình [(Đông tây + Nam bắc)/2].
G: Tiết diện ngang thân cây [G = π /4*(D1,3)2].
V: Thể tích thân cây. (V = G*Hvn*F, Rừng tự nhiên nên F = 0.45).
19
Hình 3.1. Điều tra tầng cây cao tại rừng hỗn giao
3.1.1. Danh mục các loài thực vật:
STT
Bảng 3.1.1. Thống kê danh mục các loài cây rừng hỗn giao
Họ tiếng
Tên loài
Tên khoa học
Họ la tinh
việt
1
Bình
linh
2
Cám
Tếch
Verbenaceae
Parinari annamensis Hance
Cám
Chrysobalanaceae
3
Máu
chó lá
nhỏ
Knema conferta
Máu chó
Myristicaceae
4
Long
não
Cinnamomum camphora
Re
Lauraceae
20
- Xem thêm -