ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN TRỌNG HIẾU
Tên đề tài:
“ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN
TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 21
XÃ TỬ DU, HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính Môi trƣờng
Khoa
Khóa học
: Quản lý Tài nguyên
: 2012 - 2016
Thái Nguyên - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN TRỌNG HIẾU
Tên đề tài:
“ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN
TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 21
XÃ TỬ DU, HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn
: Chính quy
: Địa chính Môi trƣờng
: K44 - ĐCMT - N01
: Quản lý Tài nguyên
: 2012 - 2016
: Ts. Nguyễn Đức Nhuận
Thái Nguyên - 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường, bản thân em đã
được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài
nguyên, cũng như các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu Nhà trường, các Phòng
ban và phòng Đào tạo của Trường Đại học Nông lâm.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp
của em đã hoàn thành.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa Quản
lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn,
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo - TS. Nguyễn Đức Nhuận
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các cán bộ trong Văn phòng Đăng
ký đất đai - Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Vĩnh Phúc, cũng như các cán bộ
trong tổ đo đạc xã Tử Du đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn
thành khóa luận.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến
khích em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên,
tháng năm 2016
Sinh viên
Trần Trọng Hiếu
ii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
CP
Chính Phủ
CSDL
Cơ sở dữ liệu
VP
Vĩnh Phúc
QĐ
Quyết định
QL
Quốc lộ
TCĐC
Tổng cục Địa chính
TL
Tỉnh lộ
TN & MT
Tài nguyên & Môi trường
TT
Thông tư
UTM
Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc
VN-2000
Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ...............................................9
Bảng 2.2 : Chỉ tiêu kỹ thuật thành lập lưới địa chính................................................16
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ.......................................16
Bảng 4.1: Hiện trạng quỹ đất của xã năm 2013........................................................ 34
Bảng 4.2: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính..........37
Bảng 4.3: Bảng kết quả tạo độ và độ cao sau khi bình sai........................................40
Bảng 4.4: Kết quả đo một số điểm chi tiết xã Tử Du................................................43
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Hệ tọa độ vuông góc Gauss-Kruger............................................................ 4
Hình 2.2: Hệ tọa độ vuông góc UTM.......................................................................... 5
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính...................................11
Hình 2.4: Sơ đồ mô tả các phương pháp thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng
không 13
Hình 2.5: Sơ đồ thể hiện Phương pháp đo ảnh..........................................................14
Hình 2.6: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử...........................................................19
Hình 2.7: Trình tự đo..................................................................................................21
Hình 2.8: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis.....................27
Hình 4.1: Đóng cọc, thông hướng ngoài thực địa.....................................................38
Hình 4.2: Máy Hi- Target V30...................................................................................39
Hình 4.3: lưới kinh vĩ sau khi được thành lập...........................................................41
Hình 4.4: Đo chi tiết đất ruộng ngoài thực địa..........................................................42
Hình 4.5: Màn hình làm việc top2as.................................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.6: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử.......Error! Bookmark not defined.
Hình 4.7: Màn hình làm việc CVF.EXE.........................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.8: File số liệu sau khi được sử lý........................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.9: Nhập số liệu bằng FAMIS.........................................................................48
Hình 4.10: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ.................................................................. 49
Hình 4.11: Tạo mô tả trị đo........................................................................................50
Hình 4.12: Một số điểm đo chi tiết............................................................................50
Hình 4.13: Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa............................................51
Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được nối................................................................. 51
Hình 4.15: Các lỗi thường gặp...................................................................................52
Hình 4.16: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất....................................................53
Hình 4.17: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi............................................................53
Hình 4.18: Tạo bảng chắp phân mảnh bản đồ...........................................................54
Hình 4.19: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa........................................................55
Hình 4.20: Gán thông tin thửa đất.............................................................................56
Hình 4.21: Sửa bảng nhãn thửa..................................................................................57
Hình 4.22: Vẽ nhãn thửa trên famis...........................................................................57
Hình 4.23: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh...........................................58
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................iv
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài............................................................................ 2
1.3. Yêu cầu.................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.4. Mục đích của đề tài.........................................................Error! Bookmark not defined.
1.5. Ý nghĩa của đề tài.............................................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................ 3
2.1. Bản đồ địa chính....................................................................................................3
2.1.1. Khái niệm........................................................................................................... 3
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính.............Error! Bookmark not
defined.
2.1.2.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính.........Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính.................Error!
Bookmark not defined.
2.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính...................Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Lưới chiếu Gauss - Kruger.................................................................................4
2.1.5. Phép chiếu UTM................................................................................................ 5
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính....................................6
2.2. Cơ sở pháp lý.........................................................................................................9
2.3. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay......................................10
2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính...........................10
2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc......................................10
vi
2.3.3. Thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng không..........................................12
2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa...................................................................... 15
2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính...................................................................15
2.4.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ.....................16
2.4.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ.....................................................................17
2.4.4. Lưới khống chế đo vẽ...................................................................................... 18
2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ..........................................................................18
2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu...............................................................................18
2.5.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết:..............................................18
2.5.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết:.........................................................19
2.5.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử...................19
2.5.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết.......19
2.5.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy toàn đạc điện tử................20
2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính...............22
2.6.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office......................................................22
2.6.2. Phần mềm famis...............................................................................................23
2.6.2.1. Giới thiệu chung............................................................................................23
2.6.2.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS.........................................................23
2.6.2.3. Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất.....................................24
2.6.2.4. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính........................25
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .28
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 28
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành..........................................................................28
3.2. Nội dung.............................................................................................................. 28
3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xa Tử Du...........................................28
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................28
3.3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội................................................................................28
3.3.1.3. Tình hình quản lý đất đai của xã...................................................................28
3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ......................................................................28
vii
3.3.2.1. Công tác ngoại nghiệp.................................................................................. 28
3.3.2.2. Công tác nội nghiệp...................................................................................... 29
3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết..............................29
3.4. Phường pháp nghiên cứu.................................................................................... 29
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN....................................... 31
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xa Tử Du.............................................. 31
4.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................31
4.1.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................... 31
4.1.1.2. Khí hậu..........................................................................................................31
4.1.1.3. Thủy văn, nguồn nước.................................................................................. 32
4.1.1.4. Địa hình, địa mạo..........................................................................................33
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội..................................................................................33
4.1.2.1. Dân số, lao động.......................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.2.2. Cơ sở hạ tầng..............................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.2.3. Văn hóa, giáo dục, y tế...........................................Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của xa Tử Du............................................34
4.1.3.1. Tình hình sử dụng đất của xã Tử Du............................................................34
4.1.3.2. Tình hình quản lý đất đai xã Tử Du..............................................................35
4.1.3.3. Những tài liệu phục vụ cho công tác chỉnh lý bản đồ địa chính..................35
4.2. Thành lập lưới kinh vĩ.........................................................................................35
4.2.1. Công tác ngoại nghiệp..................................................................................... 35
4.2.1.1. Công tác chuẩn bị..........................................................................................35
4.2.1.2. Chọn điểm, đóng cọc thông hướng...............................................................37
4.2.1.3. Đo GPS thành lập lưới kinh vĩ......................................................................38
4.2. 2. Công tác nội nghiệp........................................................................................39
4.2.2.1. Nhập số liệu đo được từ thực địa vào máy tính............................................39
4.2.2.2. Bình sai lưới kinh vĩ......................................................................................39
4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis............41
4.3.1. Đo vẽ chi tiết....................................................................................................41
viii
4.3.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản đồ địa chính....43
4.3.2.1. Nhập số liệu đo..............................................................................................43
4.3.2.2. Hiển thị sửa chữa số liệu đo..........................................................................49
4.3.2.3. Thành lập bản vẽ........................................................................................... 50
4.3.2.4. Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ...................................................................51
4.2.2.5. Sửa lỗi............................................................................................................52
4.3.2.6. Chia mảnh bản đồ......................................................................................... 54
4.3.2.7. Biên tập mảnh bản đồ địa chính số 20 như sau:...........................................54
4.3.2.8. Kiểm tra kết quả đo.......................................................................................58
4.2.2.9. In bản đồ........................................................................................................59
4.3.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu.................................................................59
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 60
5.1. Kết luận............................................................................................................... 60
5.2. Kiến nghị............................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 61
1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia, là món
quà vô giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người, đất đai còn là tư liệu sản xuất
đặc biệt mà không gì có thể thay thế được, nó có vai trò quan trọng đến sự phát triển
kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng.
Song song với sự biến động không ngừng của quỹ đất thì việc chia tách, sát
nhập và điều chỉnh địa giới hành chính của một số đơn vị hành chính theo nhu cầu
quản lý chung đã làm cho địa giới hành chính các cấp có nhiều thay đổi và làm cho
quỹ đất được bố trí theo đơn vị hành chính mới.
Trong khi đó công tác quản lí đất đai ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề cần giải
quyết, hoàn thiện và hiện đại hơn. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho công tác quản lý nhà
nước về đất đai trong giai đoạn hiện nay là phải nắm chắc và quản lý chặt chẽ tới
từng thửa đất. Để thực hiện được yêu cầu đó thì công tác đo đạc, lập bản đồ địa
chính là vấn đề được đặt ra hàng đầu trong công tác quản lý nhà nước về đất đai
nhằm hoàn thiện hồ sơ địa chính và cấp giầy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Vĩnh Phúc, Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh
Vĩnh Phúc đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo
đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xã Tử Du,huyện Lập Thạch,
tỉnh Vĩnh Phúc. Tỉnh Vĩnh Phúc đã tiến hành xây dựng hệ thống bản đồ địa chính
cho các địa phường trên địa bàn tỉnh trong đó có xã Tử Du,huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh Phúc.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho toàn
khu vực xã Tử Du, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban
chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài Nguyên
2
và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc, với sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn Đức
Nhuận em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ thông tin và máy
toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 21 xã Tử Du, Huyện Lập
Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng công nghệ thông tin và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa
chính tờ số 21, hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về
đất đai dễ dàng và hiệu quả tại xã Tử Du, Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xa T ử Du- huyện Lập Thạch –
tỉnh Vĩnh Phúc
- Thành lập lưới khống chế đo vẽ ngoài thực địa
- Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ngoài thực địa
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Bản đồ địa chính
2.1.1. Khái niệm
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố liên quan, lập
theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt. (Điều 4, luật đất đai 2013).
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính,vì vậy bản đồ
địa chính thể hiện tính chất chung của bản đồ là tính địa lý, tính kinh tế và tính pháp
lý phục vụ quản lý chặt chẽ đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất.
Các yếu tố nội dung biểu thị trên bản đồ địa chính phải tuân theo các quy
định cụ thể, chi tiết trong “ Ký hiệu bản đồ địa chính” do Tổng cục địa chính (nay là
Bộ Tài Nguyên và Môi Trường) ban hành.
Bản đồ địa chính được dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong
công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Thống kê đất đai.
- Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở.
- Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất.
- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các
điểm dân cư, quy hoạch giao thông, thuỷ lợi.
- Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết.
- Giải quyết tranh chấp đất đai.
Với điều kiện khoa học và công nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính được
thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thông tin được thể
hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta thông tin
rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng.
4
Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, song các
thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một hệ thống ký
hiệu đã số hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin
thuộc tính sẽ được mã hoá. Khi thành lập bản đồ địa chính cần phải quan tâm đầy
đủ đến các yêu cầu cơ bản sau:
- Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngoài ra, bản
đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thông, thủy lợi,
thông tin, địa vật đặc trưng...Ở những vùng có độ chênh cao cần thể hiện cả về mặt
địa hình.
- Các yếu tố pháp lý được điều tra, được thể hiện chính xác và chặt chẽ. Bản
đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù hợp để các yếu
tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất.
2.1.2. Lưới chiếu Gauss - Kruger
Hình 2.1: Hệ tọa độ vuông góc Gauss-Kruger [1]
Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt =1/298.3
* Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa
không thay đổi (m=1)
5
* Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng nhau:
0
0
60 múi mỗi múi 6 (hoặc 120 múi mỗi múi 3 ). Mỗi múi được ký hiệu bằng chữ số
Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của hai múi chiếu và
gần xích đạo.
2.1.3. Phép chiếu UTM
Hình 1.2: Hệ tọa độ vuông góc UTM [1]
Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và
0
tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 6 là m0 = 0,9996, trên
0
hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,5 so với kinh tuyến m=1, trên
kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương Tây và trong
vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84. Ngoài ưu điểm cơ
bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận lợi hơn trong công việc sử
dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam
với hệ toạ độ quốc tế.
Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử dụng
phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố và đưa vào sử
dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt =1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10
-11
rad/s
8
3
- Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.10 m s.
6
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính, đường
Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc
thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy phạm
quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả nước có 63
tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến, vì vậy mỗi tỉnh được
0
0
chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ 103 đến 109 .
2.1.4. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
Theo quy phạm hiện hành thì hiện nay nước ta đang sử dụng phương pháp
chia mảnh bản đồ địa chính theo ô vuông tọa độ thẳng góc.
Bản đồ địa chính các tỷ lệ đều được thể hiện trên bản vẽ hình vuông việc
chia mảnh bản đồ địa chính dựa theo độ lưới ô vuông của hệ tọa độ vuông góc
phẳng. Theo khoản 5 điều 5 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT Quy định về chia
mảnh, đánh số mảnh bản đồ địa chính như sau:
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000: Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô
vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 6 x 6 km tương ứng với một mảnh bản
đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính 1:10.000 định dạng trên giấy là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600
ha ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 gồm 8 chữ số: 2 số đầu là
10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 3 số tiếp là số chẵn ki lô mét (km) của tọa độ X, 3
chữ số sau là 3 số chẵn ki lô mét (km) của tọa độ Y của điểm góc trái trên khung
trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000: Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô
vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản
đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000 định dạng trên giấy là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900
ha ngoài thực địa.
7
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 6 chữ số: 3 số đầu là số
chẵn ki lô mét (km) của tọa độ X, 3 chữ số sau là 3 số chẵn ki lô mét (km) của tọa
độ Y của điểm góc trái trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000: Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
thành 9 ô vuông. Mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một
mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh
bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm, tương ứng với diện
tích 100 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên
tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ
tự ô vuông.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000: Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
thành 4 ô vuông. Mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với
một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ
tỷ lệ 1:1000 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài
thực địa.
Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái
sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu
mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ tỷ lệ 1:500: Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô
vuông. Mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh
bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ
địa chính tỷ lệ 1:500 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25
ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ
tự ô vuông trong ngoặc đơn.
8
- Bản đồ tỷ lệ 1:200: Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông.
Mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ
địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:200 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài
thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) số thứ tự
ô vuông.
9
Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ
Tỷ lệ
bản đồ
Cơ sở để
Kích
chia
thƣớc bản
Kích thƣớc
thực tế (m)
Diên
tích đo
vẽ (ha)
Ký hiệu
thêm vào
Ví dụ
mảnh
vẽ (cm
1:25000
Khu đo
48*48
1:10000
1:25000
60*60
6000*6000
3600
10-334 499
1:5000
1:10000
60*60
3000*3000
900
331.502
1:2000
1:5000
50*50
100*100
100
149
331.502-9
1:1000
1:2000
50*50
500*500
25
A,b,c,d
311.502-9-d
1:500
1:2000
50*50
250*250
6,25
(1)..(16)
331.502-9-(16)
1:200
1:2000
50*50
100*100
1,0
14100
331 502-9-100
12000*12000 14400
25-340 493
(Nguồn: Tổng cục Địa chính, 1999)
2.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai 2013 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về bản đồ địa chính.
- Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công
trình, sản phẩm địa chính”.
- Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000,
1/5000 và 1/10000 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Quyết định số
08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 11 năm 2008 (Gọi tắt là Quy phạm 2008). - Ký
hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 ban hành theo quyết
định số 719/1999/QĐ-ĐC ngày 30/12/1999 của Tổng Cục Địa chính.
- Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng Cục
Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu
và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000.
10
- Công văn số 1139/ĐĐBĐVN-CNTĐ ngày 26/12/2011 của Cục Đo đạc và
Bản đồ Việt Nam về việc sử dụng công nghệ GPS/GNSS trong đo lưới khống chế
trắc địa.
2.3. Các phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay
2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính
Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một trong các
phương pháp sau:
- Phương pháp toàn đạc (đo vẽ trực tiếp ở ngoài thực địa ).
- Phương pháp ảnh hàng không.
- Biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn.
Trong ba phương pháp thành lập bản đồ địa chính trên, phương pháp đo vẽ
trực tiếp có độ chính xác cao hơn cả, được sử dụng rộng rãi.
2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc
Bản chất của phương pháp là xác định vị trí tương đối của các điểm chi tiết
địa vật so với điểm không chế đo vẽ và các điểm lưới cấp cao hơn bằng các máy
toàn đạc thông thường hoặc máy toàn đạc điện tử.
Phương pháp toàn đạc đòi hỏi các điểm khống chế phải rải đều trên toàn khu
đo với mật độ điểm dày đặc. Tỷ lệ bản đồ càng lớn, địa vật che khuất càng nhiều thì
phải tăng số lượng điểm khống chế.
Phương pháp toàn đạc được ứng dụng để thành lập bản đồ địa chính ở những khu
vực không lớn có độ dốc dưới 6 độ hoặc ở những nơi không có ảnh máy bay thỏa mãn các
chỉ tiêu kỹ thuật để thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 5000; 1:2000; 1: 1000; 1:500
- Xem thêm -