Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực hành quản trị tài chính công ty cổ phần bánh kẹo hải hà...

Tài liệu Thực hành quản trị tài chính công ty cổ phần bánh kẹo hải hà

.DOCX
23
1
138

Mô tả:

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI --------------- BÀI THỰC HÀNH Môn học: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Mã môn: BM6064 THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung Hà Nội, 07/2021 LỜI CẢM ƠN Trong hoàn cảnh nền kinh tế đang phát triển với tốc độ ngày càng nhanh, sự xuất hiện của các công ty ngày càng nhiều, sự xuất hiện này đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp đang bị cạnh tranh ngày càng gay gắt. Điều này đòi hỏi các DN phải sáng tạo, phát triển sản phẩm của mình hơn, phải tạo ra đặc điểm nổi bật, khác lạ trong từng sản phẩm để vừa đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng vừa đem lại lợi nhuận cho công ty. Lúc này, vai trò của các cấp lãnh đạo trong công ty hết sức quan trọng. Cụ thể hơn đó là DN cần phải đưa ra chiến lược quản trị kinh doanh một cách phù hợp với đặc điểm riêng của mình để tạo ra những sản phẩm sáng tạo, phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng nhằm tạo ra sức cạnh tranh lớn với các đối thủ và đem lại lợi nhuận cho mình. 2 MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................. 3 Bài 1: Giới thiệu khái quát công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà..................................7 Bài 2: Quản trị doanh thu, chi phi, lợi nhuận trong doanh nghiệp.............................9 Bài 3: Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.................................................................10 Bài 4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................12 Tuần 5: Các thông tin liên quan đến tài sản ngắn hạn của công ty Hải Hà..............14 Tuần 6: Chi phí tài chính.........................................................................................16 Tuần 7: Bảng cân đối kế toán..................................................................................18 3 DANH MỤC VIẾT TẮT STT 1 2 3 Từ viết tắt KQHT DN TNDN Từ đầy đủ và nghĩa của từ Kết quả học tập Doanh nghiệp Thu nhập doanh nghiệp 4 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 1: doanh thu hoạt động tài chính......................................................................9 Bảng 2 các khoản chi phí bán hàng trong kỳ.............................................................9 Bảng 3: chi phí thuế thu nhập hiện hành..................................................................10 Bảng 4: lợi nhuận tài chính......................................................................................11 Bảng 5: vốn đối với chủ sở hữu...............................................................................11 Bảng 6: doanh thu hoạt động tài chính....................................................................12 Bảng 7: thu nhập......................................................................................................12 Bảng 8: so sánh doanh thu hoạt động tài chính của công ty Kinh Đô và công ty Hải Hà............................................................................................................................ 12 Bảng 9: các khoản phải thu của khách hàng............................................................15 Bảng 10: trả trước cho người bán............................................................................15 Bảng 11: hàng tồn kho.............................................................................................16 Bảng 12: vòng quay khoản phải thu........................................................................16 Bảng 13: vốn lưu động của doanh nghiệp................................................................17 Bảng 14: nguồn huy động vốn của công ty Hải Hà và công ty Kinh Đô.................17 Bảng 15: hàng tồn kho.............................................................................................19 Bảng 16: nợ ngắn hạn..............................................................................................19 Bảng 17: vốn chủ sở hữu.........................................................................................20 Bảng 18: các tài sản tăng giảm của hai công ty Hải Hà...........................................20 Bảng 19: các tài sản tăng giảm của công ty Kinh Đô..............................................21 5 Bài 1 : Giới thiệu khái quát công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO ) là một trong những doanh nghiệp chuyên sản xuất bánh kẹo lớn nhất tại Việt Nam. Công ty được thành lập từ năm 1960 trải qua hơn 50 năm phấn đấu và trưởng thành Công ty đã không ngừng lớn mạnh, tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh. Với đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, chiến lược kinh doanh tốt, đội ngũ kỹ sư được đào tạo chuyên ngành có năng lực và lực lượng công nhân giỏi tay nghề Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà đã tiến bước vững chắc và phát triển liên tục để giữ vững uy tín và chất lượng xứng đáng với niềm tin yêu của người tiêu dùng. Tiền thân là một xí nghiệp nhỏ với công suất 2000 tấn/ năm. Ngày nay, Công ty đã phát triển thành Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà với qui mô sản xuất lên tới 20.000 tấn/ năm. Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà là Doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo được cấp chứng nhận hệ thống "Phân tích mối nguy và các điểm kiểm soát tới hạn" (HACCP) tại Việt Nam. Điều này thể hiện cam kết của Lãnh đạo doanh nghiệp về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sức khoẻ của người tiêu dùng. Năm 2003 Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 191/2003/QĐ-BCN ngày 14/11/2003 của Bộ Công nghiệp. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính Công ty bánh kẹo Hải Hà thuộc Bộ công nghiệp nhẹ được thành lập với chức năng là sản xuất bánh kẹo phục vụ mọi tầng lớp nhân dân và một phần để xuất khẩu. Để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty phải thực hiện các nhiệm vụ sau: Thứ nhất, tăng cường đầu tư chiều sâu với mục đích không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, đa dạng hoá sản phẩm nhằm 6 mở rộng thị trường đáp ứng nhu cầu về sản phẩm cho từng khu vực thị trường. 1.3. Các hoạt động sản xuất kinh doanh theo giấy phép kinh doanh - Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm. - Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm chuyên ngành, hàng hoá tiêu dùng và các sản phẩm hàng hoá khác. - Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại. - Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của pháp luậ 1.4. Khái quát các chỉ tiêu tài chính cơ bản của doanh nghiệp - Biết tính toán và sử dụng các chỉ số tài chính không chỉ có ý nghĩa với nhà phân tích tài chính, mà còn rất quan trọng với nhà đầu tư cũng như với chính bản thân doanh nghiệp và các chủ nợ…Các chỉ số tài chính cho phép chúng ta so sánh các mặt khác nhau của các báo cáo tài chính trong một doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong toàn ngành để xem xét khả năng chi trả cổ tức cũng như khả năng chi trả nợ vay… - Chỉ số tài chính giúp nhà phân tích chỉ cần nhìn lướt qua các báo cáo tài chính cũng có thể tìm ra được xu hướng phát triển của doanh nghiệp cũng như giúp nhà đầu tư, các chủ nợ kiểm tra được tình hình sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. 7 Bài 2 : Quản trị doanh thu, chi phi, lợi nhuận trong doanh nghiệp 2.1. Doanh thu hoạt động tài chính Bảng 1: doanh thu hoạt động tài chính 31/12/2018 16956.73 Lãi tiền gửi, cho vay Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại Cộng 1/1/2018 Tăng/giảm Tỷ trọng 3735.13 13221.60 98.61% 296.50 58.36 238.14 1.78% 0.00 51.39 -51.39 -0.38% 17253.23 3844.88 13408.34 100.00% - Trong doanh thu hoạt động tài chính, lãi tiền gửi, cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm tới 98,61% trong khi lãi chênh lệnh tỷ giá phát sinh có 1,78%. 2.2. Các khoản chi phí bán hàng trong kỳ Bảng 2 các khoản chi phí bán hàng trong kỳ Chi phí nguyên liệu, vật liệu Chi phí nhân công Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác CỘNG Tăng/giả 31/12/2018 1/1/2018 m Tỷ trọng Triệu Triệu đồng đồng 577955.0 644730.73 8 66775.66 52% 132598.6 157146.13 5 24547.48 19% 25878.45 19175.90 6702.55 5% 104351.78 29697.1090 5 71522.05 32829.73 25% 31489.18 -1792.07 -1% 832740.8 6 129063.35 100% 961804.21 8 - Trong chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, thì chi phí nguyên liệu, vật liệu là lớn nhất chiếm tới 52%, chi phí nhân công có 19%. - Chi phí dịch vụ mua ngoài cũng tăng đáng kể, năm 2018 tăng 25% so với năm 2017 Bài 3 : Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 3.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Bảng 3: chi phí thuế thu nhập hiện hành 31/12/2018 53215.81 Lợi nhuận trước thuế Điều chỉnh cho thu nhập trước thuế Trừ: thu nhập không chịu thuế Lỗ/Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện Lãi chênh lệch tỷ giá năm trước đã thực hiện năm nay Cộng: Chi phí không được trừ cho mục đích tính thuế Thu nhập chịu thuế Thuế suất hiện hành Thuế TNDN năm nay Truy thu thuế TNDN năm 2017 Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Tăng (giảm) 1/1/2018 2018/2017 42257.02 10958.79 1443.19 0.00 521.20 -357.86 921.99 357.86 0.00 -51.05 51.05 0.00 -408.91 408.91 1443.19 163.34 54659.00 42778.22 20% 20% 10931.8005 8555.64386 6 8 208.938098 0 11140.7386 8555.64386 6 8 1279.85 11880.78 20% 2376.16 208.94 2837.48 - Trích quỹ khen thưởng phúc lợi năm 2018 so với 2017 là giảm( không trích) 20,12%. - Đồng thời kích hoạt lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông tăng lên với tỷ trọng 120,12%. 9 - Thuế TNDN năm nay đã tăng 2,376,16 chiếm 91,92% Bảng 4: lợi nhuận tài chính Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017 Tỷ trọng Tỷ trọng Giá trị (tr.đồng) (%) Giá trị (tr.đồng) (%) Lợi nhuận bán hàng 233,863,861,21 và cung ứng dịch vụ 2 175,305,024,62 99.60% 1 97.96% Lợi nhuận tài chính 759,851,614 0.32% 3,629,192,011 2.03% Lợi nhuận khác 174,177,104 0.07% 20,878,181 0.01% TỔNG 234,797,889,93 0 DPS - 0.001 EPS 2,561,648.3092 1,949,242.4611 3.2. 178,955,094,81 100.00% 3 Vốn đối với chủ sở hữu Bảng 5: vốn đối với chủ sở hữu Năm 2018 Triệu VND Năm 2017 Triệu VND Vốn đầu tư của chủ sở hữu 164,250 164,250 Vốn góp đầu kỳ 164250.00 164250.00 Vốn góp tăng trong kỳ 0 0 Vốn góp giảm trong kỳ 0 0 Vốn góp cuối kỳ 164250.00 164250.00 Cổ tức, lợi nhuận đã chia (*) 0 8,214 10 100.00% - Về mặt vốn không có sự thay đổi, công ty đã chia mức cổ tức là 8,214,000,000 triệu đồng năm 2017. - Tổng giá trị các khoản đầu tư lên tới 213,3 tỷ đồng, gấp 1,3 lần vốn cổ phần (164,25 tỷ đồng) và không thấp hơn nhiều giá trị các khoản vay của công ty. Bài 4 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 6: doanh thu hoạt động tài chính 17,253,229,49 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 8 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 4 100.0% 3,844,884,545 100.0% 16,493,377,88 - Trong đó: Lãi vay phải trả 15,755,163,94 3 23 95.6% 215,692,534 5.6% 91.3% 16,329,600 0.4% - Trong cấu trúc doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính chiếm tới 95,6% (năm 2018), lãi vay chiếm 91,3%. - Doanh thu hoạt động tài chính có sự tăng mạnh từ năm 2017 đến năm 2018. Bảng 7: thu nhập 31 1,546,744,26 1 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác ( 40= 31 32) 11. Thu nhập khác 100.0 % 636,401,53 4 100.0 % 32 1,372,567,15 7 88.7% 657,279,71 5 103.3 % 40 174,177,104 11.3% 20,878,181 3.3% - Trong thu nhập khác, chi phí khác chiếm tới 88,7%, còn lại trong thu nhập khác có trong đó 11,3% lợi nhuận khác (năm 2018). - Lợi nhuận khác là chênh lệch của thu nhập khác trong năm và chi phí khác. Năm 2018, có xu hướng tăng mạnh so với năm 2017. 11 So sánh báo cáo tài chính doanh nghiệp của công ty Hải Hà và công ty Kinh Đô năm 2018 Bảng 8: so sánh doanh thu hoạt động tài chính của công ty Kinh Đô và công ty Hải Hà Công ty Hải Hà Doanh thu bán hàng 1,000,798,829,977 và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 982,292,925,318 Công ty Kinh Đô 7,720,518,286,415 7,608,567,773,092 17,253,229,498 229,816,043,097 16,493,377,884 1,051,106,839,891 53,041,635,034 166,875,562,271 - Từ bảng so sánh báo cáo tài chính của hai công ty (năm 2018) ta thấy công ty Kinh Đô có doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ nhiều gấp 7 lần so với công ty Hải Hà. - Do đó mà các yếu tố như: doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty Kinh Đô đều lớn hơn Hải Hà. 12 - Doanh thu bán hàng năm 2018 (1000,8 tỷ đồng) đạt 115% so với năm 2017 (867,4 tỷ đồng). Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2018 (53,21 tỷ đồng) đạt 125,9% so với cùng kỳ năm trước. 13 Bài 5 : Các thông tin liên quan đến tài sản ngắn hạn của công ty Hải Hà 5.1. Phải thu của khách hàng Bảng 9: các khoản phải thu của khách hàng 31/12/2018 1/1/2018 Triệu Triệu đồng đồng 5533.08596 3 2613.914002 9827.69087 8 7011.949746 105444.425 6 34759.80115 120805.202 5 44385.6649 IMPACT Co.,Ltd (Shine Win trading) ZONATRADING FOODS Co., Ltd (D-Khand) Các khoản phải thu khách hàng khác Cộng - Khoản phải thu khách hàng của công ty Zonatrading Food Co, Ltd khá là lớn khi xét trên một công ty, một khách hàng, chiếm tới 8,14% trong khi công ty Impact Co. Ltd có 4,58% (năm 2018). 5.2. Trả trước cho người bán Bảng 10: trả trước cho người bán 31/12/2018 Triệu đồng Chi nhánh công ty TNHH thương mại & kỹ thuật PCCC Phú Thị Công ty TNHH Dịch vụ và thương mại MESA Tanis Confectionery B.V Các đối tương khác 14 1/1/2018 Triệu đồng - 1577.2907 20154.6781 3 7826.65235 4665.58718 6 1145.0264 - Khoản trả trước cho người bán của công ty TNHH Dịch vụ và Thương Mại MESA tương đối lớn so với các công ty khác, chiếm tới 61,74% (năm 2018) 5.3. Hàng tồn kho Bảng 11: hàng tồn kho Năm 2018 Hàng đang đi đường Nguyên liệu, vật liệu Công cụ, dụng cụ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang năm 2017 Giá gốc tỷ trọng Giá gốc tỷ trọng 5754.57202 3983.54088 1 4.99% 7 3.87% 66673.0605 66224.4639 8 57.76% 6 64.38% 316.773669 0.27% 139.783796 0.14% 71.410729 0.06% 0.00% 17.373116 Thành phẩm 30207.6750 6 26.17% Hàng hóa 12411.1956 10.75% 23024.7049 5 9479.76452 4 Cộng 115434.687 7 100.00 % 102869.631 2 0.02% 0.00% 22.38% 9.22% 0.00% 100.00 % - Hàng tồn kho luôn chiếm phần tỷ trọng tài sản ngắn hạn do đặc thù của ngành bánh kẹo. năm 2017, nguyên liệu, vật liệu là 6,622,446,396 VNĐ chiếm 64,38% tổng hàng tồn kho. Tới năm 2018, nguyên liệu, vật liệu giảm xuống còn 57,76% Bảng 12: vòng quay khoản phải thu Chỉ tiêu Khoản phải thu đầu kỳ đầu kỳ Khoản phải thu cuối kỳ Khoản phải thu bình quân Doanh thu thuần Vòng quay khoản phải thu Giá trị 46396.26674 220181.784 133289.0254 982,292,925,318 7369645.945 15 Đơn vị triệu đồng triệu đồng triệu đồng triệu đồng - Hệ số càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu của khách hàng càng nhanh. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao có thể ảnh hưởng đến mức tiêu thụ vì hệ số này quá cao đồng nghĩa với kì hạn thanh toán ngắn, không hấp dẫn khách hàng 16 Bài 6 : Chi phí tài chính Bảng 13: vốn lưu động của doanh nghiệp 516,161,998,03 5 Nguồn vốn thưòng xuyên Vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn Nguồn vốn tạm thời 1. Phải trả người bán ngăn hạn 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4. Phải trả người lao động 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 8. Doah thu chưa thực hiện ngắn hạn 9. Phải trả ngắn hạn khác 10. Vay nợ và thuê tai chính ngắn hạn 12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 392,692,575,17 0 123,469,422,86 5 295,741,780,77 2 98,714,367,752 2,335,701,284 17,364,411,997 26,117,748,024 14,272,417,684 0 623,140,005 15,733,593,613 118,884,071,41 1 1,696,329,002 100.00% 76.08% 23.92% 100.00% 33.38% 0.79% 5.87% 8.83% 4.83% 0.00% 0.21% 5.32% 40.20% 0.57% - Trong tổng số nguồn vốn thường xuyên, thì vốn chủ sở hữu chiếm hơn một nửa, khoảng 76,08%, là nguồn vốn chủ yếu của doanh nghiệp. - Trong nguồn vốn tạm thời, khoản phải trả cho người bán ngắn hạn, vay nợ và thuê tài chính ngắn hạn chiếm phần lớn. Bảng 14: nguồn huy động vốn của công ty Hải Hà và công ty Kinh Đô huy động từ khách hàng huy động từ người lao động Công ty Hải Hà Công ty Kinh Đô 98,714,367,752 576,137,206,985 26,117,748,024 70,871,678,940 17 huy động từ nhà nước 17,364,411,997 18,689,253,905 huy động từ vay ngắn hạn huy động từ vay dài hạn khác 118,884,071,411 1,291,314,766,741 123,469,422,865 864,687,264,084 34,661,180,000 188,220,996,644 - Công ty Hải Hà huy động nguồn vốn chủ yếu là từ nguồn vay dài hạn. Còn công ty Kinh Đô từ nguồn vay ngắn hạn 18 Bài 7 : Bảng cân đối kế toán 7.1. Hàng tồn kho Bảng 15: hàng tồn kho 31/12/2108 Hàng tồn kho (140 = 141 + 149) 1. Hàng tồn kho 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 1/1/2018 tỷ trọng tỷ trọng 115,434,687,650 14.22% 102,869,631,224 20.15% 115,434,687,650 14.22% 102,869,631,224 20.15% - - 811,903,778,807 100.00% 510,471,765,810 100.00% - Năm 2017, hàng tồn kho là 102,869,631,224 VNĐ chiếm 20,15% tổng tài sản. Sang đến năm 2018, hàng tồn kho giảm còn 14,22%. Có thể thấy đặc thù của ngành bánh kẹo, thời điểm kết thúc năm tài chính cũng chính là thời điểm cao điểm trong công việc tiêu thụ hàng hóa của công ty. Điều này dẫn đến tỷ trọng hàng tồn kho vào thời điểm cuối năm luôn khá cao để đảm bảo cung ứng đầy đủ cho thời điểm lễ Tết. 7.2. Nợ ngắn hạn Bảng 16: nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn(310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320 + 323) 310 1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 295,741,780,772 36.43% 98,714,367,752 12.16% 312 2,335,701,284 0.29% 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 17,364,411,997 2.14% 4. Phải trả người lao động 314 26,117,748,024 3.22% 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 14,272,417,684 1.76% 8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 623,140,005 0.08% 9. Phải trả ngắn hạn khác 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 319 320 19 V.15 V.16 15,733,593,613 V.18 1.94% 14.64% 118,884,071,411 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 - 0.00% 12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 322 1,696,329,002 0.21% - Khoản mục vay và nợ thuê tài chính chiếm 14,64% trong cơ cấu nợ phải trả. Mục đích của các khoản vay này nhằm đảm bảo các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn, nhằm tăng mức đảm bảo của đồng nợ ngắn hạn bằng đồng tài sản ngắn hạn, dẫn đến mức giảm rủi ro trong thanh toán và thu hút được nhà đầu tư và nhà cung cấp. - Phải trả cho người bán có xu hướng tăng dần. Năm 2017 từ 86,364,705,252 VNĐ lên 98,714,367,752 VNĐ . 7.3. Vốn chủ sở hữu Bảng 17: vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 410 392,692,575,170 48.37% 352,302,543,503 68.94% 411 164,250,000,000 20.23% 164,250,000,000 32.14% - Vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng dần trong 2 năm. Năm 2018 tăng lên 392,692,575,170 VNĐ. Bảng 18: các tài sản tăng giảm của hai công ty Hải Hà 1 2 3 4 5 TỔN G 1 Các tài sản tăng nhiều nhất Giá trị (tr.đồng) - Nguyên giá 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 439,162,139,569 54.09% 152,000,000,000 18.72% 120,805,202,455 18.72% 1. Hàng tồn kho 6. Các khoản phải thu ngắn hạn khác 115,434,687,650 14.22% 99,142,134,564 12.21% 926,544,164,238 117.96% Các tài sản giảm nhiều nhất 3. Thuế và các khoản khác Tỷ trọng (%) 0.01% 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan