Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế xây dựng nhà máy sản xuất kẹo cứng năng xuất 3000tấnnăm tại khu công ng...

Tài liệu Thiết kế xây dựng nhà máy sản xuất kẹo cứng năng xuất 3000tấnnăm tại khu công nghiệp sóngthần 3, tỉnh bình dương

.PDF
131
1
100

Mô tả:

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM -----🙞🙜🕮🙞🙜----- KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM MÔN: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ VÀ NHÀ MÁY THỰC PHẨM ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT KẸO CỨNG NĂNG XUẤT 3000 TẤN/NĂM TẠI KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN 3, TỈNH BÌNH DƯƠNG GVHD: PHAN THẾ DUY NHÓM 6 TP.HCM, Tháng 08 Năm 2021 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021  SINH VIÊN THỰC HIỆN: NHÓM 6 Họ và Tên MSSV Nguyễn Hoàng Ngọc Trâm 2005191564 (Nhóm trưởng) Phân công Hoàn thành II, XI, XII, VI, 100% XVI, BẢN VẼ Tổng hợp word, chỉnh sửa Nguyễn Hoàng Phương 2005191506 I, IX, XIII, XIV, 100% XVII Nguyễn Khánh Huy 2005191108 III, X, XVI, VI, 100% XVII, BẢN VẼ Nguyễn Huỳnh Hương 2005190212 IV, VII, XIV, VI 98% Nguyễn Hoàng Trung 2005190946 V, VIII, XV, VI, 95% XVII MỤC LỤC MỞ ĐẦU...........................................................................................................9 2 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 NỘI DUNG......................................................................................................10 I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN.........................................................10 1. Cơ sở pháp lý.......................................................................................10 2. Phân tích thị trường.............................................................................10 3. Về các yếu tố thuận lợi........................................................................12 II. PHƯƠNG ÁN SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN.............................................17 1. Giới thiệu.............................................................................................17 2. Tổng quan về sản phẩm.......................................................................17 3. Tính cạnh tranh....................................................................................20 III. VÙNG NGUYÊN LIỆU........................................................................23 1. Lượng nguyên liệu chính cho hoạt động sản xuất (năng suất 3000 tấn/năm):............................................................................................................. 24 2. Phương án ổn định vùng nguyên liệu:.................................................25 IV. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY...................................................26 1. Lựa chọn địa điểm đặt nhà máy...........................................................26 2. Đặc điểm, điều kiện tự nhiên...............................................................30 3. Bảng vẽ địa điểm nhà máy...................................................................32 V. PHƯƠNG PHÁP CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN......................................33 1. Dây chuyền sản xuất kẹo cứng hương trái cây có nhân.......................33 2. Dây chuyền sản xuất kẹo cứng bạc hà nhân socola..............................40 3. Nhu cầu về nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ, vật liệu chính cho sản xuất.....................................................................................................................59 VI. PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ......................61 1. Kẹo cứng hương trái cây có nhân........................................................61 2. Kẹo cứng bạc hà nhân socola...............................................................63 VII. DỰ KIẾN HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ NHU CẦU DIỆN TÍCH XẬY DỰNG...........................................................................................................65 1. Phân xưởng sản xuất chính..................................................................65 2. Nhà hành chính và các nhà phục vụ sinh hoạt.....................................67 3 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 3. Tính các công trình phụ trợ..................................................................68 4. Khu đất mở rộng..................................................................................70 5. Bảng vẽ mặt bằng nhà máy..................................................................74 VIII. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG.....................................................................................................................75 1. Nhu cầu sử dụng đất............................................................................75 2. Tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng.................................78 3. Tái định cư...........................................................................................82 IX. DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN...........83 1. Vốn đầu tư dự kiến..............................................................................83 2. Giá thành sản phẩm.............................................................................92 3. Giải pháp huy động vốn.......................................................................93 X. TÁC ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY ĐẾN MÔI TRƯỜNG............................94 1. Một số tác động của nhà máy có thể ảnh hưởng đến môi trường.........94 2. Một số tác động từ môi trường đến nhà máy.......................................95 3. Giải pháp hạn chế tác động xấu đến môi trường..................................95 XI. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG...............................................95 1. Khái niệm về công trình xây dựng.......................................................95 2. Phương án xây dựng:...........................................................................96 XII. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT HẠ TẦNG VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ...............................................................................................97 1. Khái niệm............................................................................................97 2. Các giải pháp kĩ thuật hạ tầng..............................................................97 3. Phòng, chống cháy nổ..........................................................................99 XIII. TIẾN HÀNH THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................................102 1. Thời gian biểu....................................................................................102 2. Tiêu chuẩn chung...............................................................................103 3. Tiêu chuẩn thiết kế nhà xưởng sản xuất thực phẩm...........................104 XIV. TỔ CHỨC SẢN XUẤT, VẬN HÀNH, KHAI THÁC DỰ ÁN........105 4 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 1. Sơ đồ tổ chức.....................................................................................105 2. Dự kiến nhân sự.................................................................................107 XV. PHƯƠNG ÁN THỊ TRƯỜNG...........................................................110 1. Phương án thị trường mục tiêu...........................................................110 2. Phân tích thị trường mục tiêu.............................................................110 3. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm....................................................111 4. Chính sách thị trường.........................................................................112 XVI. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUÁ KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.................................................................................................................114 1. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án...............................................114 2. Hiệu quả kinh tế-xã hội......................................................................120 KẾT LUẬN....................................................................................................123 KIẾN NGHỊ...................................................................................................124 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................125 DANH MỤC HÌNH ẢNH 5 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 Hình 1. Phân tích thị trường...........................................................................10 Hình 2. Sản lượng doanh thu..........................................................................11 Hình 3. Cơ cấu sản phẩm................................................................................11 Hình 4. Bao bì.................................................................................................22 Hình 5. Bảng vẽ địa điểm nhà máy.................................................................32 Hình 6. Sơ đồ sản xuất kẹo cứng hương trái cây có nhân...............................33 Hình 7. Thiết bị hòa siro.................................................................................34 Hình 8. Thiết bị gia nhiệt................................................................................35 Hình 9. Thiết bị cô đặc chân không................................................................36 Hình 10. Máng rót..........................................................................................37 Hình 11. Bộ phận phối hương.........................................................................37 Hình 12. Hê ̣ thống rót khuôn..........................................................................37 Hình 13. Hê ̣ thống làm nguội bằng quạt và hầm lạnh....................................38 Hình 14. Bộ phận phân loại kẹo thành phẩm..................................................38 Hình 15. Máy gói viên kẹo cứng.....................................................................39 Hình 16. Quy trinh sản xuất kẹo cứng bạc hà nhân socola.............................40 Hình 17. Thiết bị hòa tan và phối trộn............................................................42 Hình 18. Thiết bị nấu kẹo chân không dạng gián đoạn...................................45 Hình 19. Thiết bị nấu kẹo chân không dạng liên tục.......................................46 Hình 20. Bàn làm nguội không có cần gạt......................................................47 Hình 21. Bàn làm nguội có cần gạt.................................................................48 Hình 22. Thiết bị trộn.....................................................................................50 Hình 23. Thiết bị quật.....................................................................................51 Hình 24. Máy trộn SMC..................................................................................52 Hình 25. Thiết bị nghiền 5 trục.......................................................................53 Hình 26. Ba giai đoạn chuyển pha của khối nguyên liệu................................53 Hình 27. Thiết bị đảo trộn nhiệt dạng trục dọc...............................................55 Hình 28. Thiết bị đảo trộn nhiệt dạng nghiền búa..........................................55 Hình 29. Hình dạng các loại tinh thể bơ ca cao..............................................56 Hình 30. Thiết bị làm dịu................................................................................57 Hình 31. Thiết bị bơm nhân............................................................................57 6 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 Hình 32. Thiết bị tạo hình...............................................................................58 Hình 33. Băng chuyền.....................................................................................59 Hình 34. Bảng vẽ mặt bằng nhà máy..............................................................75 Hình 35. Sơ đồ tổ chức..................................................................................105 DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Chỉ tiêu cảm quan...............................................................................18 Bảng 2. Chỉ tiêu hóa lý....................................................................................18 Bảng 3. Yêu cầu...............................................................................................19 Bảng 4. Tiêu chí...............................................................................................22 Bảng 5. Lượng nguyên liệu..............................................................................25 Bảng 6. Vùng nguyên liệu................................................................................26 Bảng 7. Địa điểm đặt nhà máy.........................................................................29 Bảng 8. Bảng Ảnh hưởng của mức độ gia nhiệt và hàm lượng chất khô đến thời gian nấu......................................................................................................................43 Bảng 9. Tính chất các dạng thù hình của tinh thể bơ cacao khi kết tinh..........56 Bảng 10. Biểu đồ sản xuất...............................................................................60 Bảng 11. Dây chuyền thiết bị kẹo cứng hương trái cây có nhân......................63 Bảng 12. Dây chuyền thiết bị kẹo cứng bạc hà nhân socola............................65 Bảng 13. Bảng tổng kết về diê ̣n tích kho cần thiết để chứa sản phẩm..............66 Bảng 14. Dự kiến quy cách xây dựng...............................................................74 Bảng 15. Nhu cầu sử dụng đất.........................................................................76 Bảng 16. Bảng giá các công trình xây dựng....................................................85 Bảng 17. Vốn đầu tư mua thiết bị....................................................................85 Bảng 18. Chi phí khấu hao..............................................................................86 Bảng 19. Chi phí cho nguyên liệu....................................................................86 Bảng 20. Chi phí bao bì...................................................................................87 Bảng 21. Chi phí hơi........................................................................................89 Bảng 22. Quỹ lương cho cán bộ công nhân.....................................................91 Bảng 23. Tổng vốn đầu tư dự kiến...................................................................92 Bảng 24. Chi phí..............................................................................................92 7 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 Bảng 25. Thời gian biểu.................................................................................102 Bảng 26. Số ngày nghỉ vào ngày lễ................................................................103 Bảng 27. Công nhân trực tiếp sản xuất..........................................................107 Bảng 28. Công nhân phục vụ sản xuất...........................................................108 Bảng 29. Dự kiến thời gian nhà máy vận hành..............................................109 MỞ ĐẦU Vào thời điểm hiện tại, nền kinh tế nước ta đã có những thay đổi rõ rệt trên nhiều lĩnh vực. Với chủ trương công nghiệp hóa hiện đại hóa nền kinh tế của đất nước được mở rộng và phát triển không ngừng, với nhiều ngành nghề kinh doanh phong phú và đa dạng. Mỗi một ngành nghề có vai trò của mình cùng đóng góp chung vào sự phát triển nền kinh tế đất nước, và bánh kẹo là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định tại Việt Nam, đang được khuyến khích đầu tư. 8 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 Bánh kẹo đã được con người chế biến và đem vào tiêu dùng cách đây khoảng 3500 năm. Từ xưa tới nay nó đóng một vai trò hết sức quan trọng trong các dịp cưới xin, lễ, tết… Hiện nay với công nghệ tiên tiến, thiết bị sản xuất hiện đại, đội ngũ công nhân viên đã được nâng cao về mặt kiến thức và tay nghề đã mang đến cho thị trường nhiều sản phẩm bánh kẹo có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, đa dạng và phong phú về chủng loại. Nước ta là một nước có nền kinh tế trẻ, nền kinh tế đang được tăng trưởng, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện do đó nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng nói chung và bánh kẹo nói riêng cũng ngày một tăng. Bên cạnh đó ngành sản xuất bánh kẹo đồng thời kéo theo sự phát triển của nhiều ngành sản xuất khác như: ngành sản xuất đường, tinh bô ̣t, sữa... góp phần vào việc giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống của người lao động và đồng thời làm tăng ngân sách cho nhà nước. Để đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng ngày càng phong phú và đa dạng, ngành sản xuất bánh kẹo cần không ngừng nâng cao cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, ổn định thị trường. Là một kỹ sư công nghệ thực phẩm trong tương lai, chúng em hi vọng dựa vào vốn hiểu biết của mình, thì bài nghiên cứu của chúng em có thể đóng góp một phần nhỏ bé vào sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất bánh kẹo. Với đề tài: “thiết kế nhà máy sản xuất kẹo cứng năng suất 3000 tấn sản phẩm/năm”. NỘI DUNG I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN 1. Cơ sở pháp lý Luật Doanh nghiệp 2020, Luật số 59/2020/QH14. Luật số 55/2010/QH12 của Quốc hội : LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM. 2. Phân tích thị trường Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự gia tăng trong quy mô dân số với cơ cấu trẻ, bánh kẹo là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định tại Việt Nam. Trong khi các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ đang bị 9 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 thu hẹp dần thì các công ty bánh kẹo lớn trong nước ngày càng khẳng định được vị thế quan trọng của mình trên thị trường với sự đa dạng trong sản phẩm, chất lượng khá tốt, phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam, cạnh tranh rất tốt với hàng nhập khẩu. Ngành bánh kẹo được biết đến là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định tại Việt Nam. Vai trò ngành sản xuất bánh kẹo ngày càng được khẳng định khi giữ tỷ trọng lớn trong ngành kỹ nghệ thực phẩm (tăng từ 20% lên 40% trong gần 10 năm trở lại đây). Hiện nay Việt Nam có khoảng 30 doanh nghiệp sản xuất có quy mô, khoảng 1,000 cơ sở sản xuất nhỏ và một số công ty nhập khẩu bánh kẹo nước ngoài, mức độ tập trung thị trường là khá thấp. Các doanh nghiệp nội địa hiện đang chiếm lĩnh thị trường, trong đó, thị phần doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn (Tập đoàn Kinh Đô, Cty CP Bánh kẹo Hải Hà, Cty Hình 2. Sản lượng doanh thu CP Bibica, Công ty CP thực phẩm Hữu Nghị) là khoảng 31% (theo doanh thu 2014), doanh nghiệp khác 49%, hàng nhập khẩu chỉ chiếm 20%. Tuy nhiên trong bối cảnh hội nhập sâu, các doanh nghiệp nội địa đang đứng trước nguy cơ gia tăng cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài. Thị trường tiêu thụ chủ yếu vẫn là thị trường nội địa với khoảng 70% sản lượng sản xuất được cung cấp cho nhu cầu trong nước. Song theo xu thế hội nhập phát triển chung, các doanh nghiệp trong ngành đã không ngừng nâng cao chất lượng, mở rộng thị trường, góp phần nâng cao kim ngạch xuất khẩu ngành hàng bánh kẹo qua các năm. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản 10 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 phẩm ngũ cốc năm 2014 đạt 451.2 triệu USD, tăng 9.85% so với năm 2013, thị trường xuất khẩu chính là Campuchia và Trung Quốc. Theo nghiên cứu mới đây của Hiệp hội các nhà sản xuất bánh kẹo Đức (Zentralverband des Deutschen Baeckerhandwerks e.V.), Việt Nam đang là một thị trường tiêu thụ và bán lẻ bánh kẹo hấp dẫn nhất ở châu Á. Năm 2008, sản lượng bánh kẹo đạt khoảng 476.000 tấn với tổng giá trị lên tới 674 triệu USD, đến năm 2012 dự kiến sẽ tiêu thụ 706.000 tấn với tổng giá trị 1.446 triệu USD. Với tỷ lệ tăng trưởng doanh số bán lẻ bánh kẹo của Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012 ở mức cao 114,71%/năm, như vậy thị trường ngành này sẽ trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Trong 3 năm trở lại đây, ngành bánh kẹo Việt Nam đã tăng trưởng với một tốc độ chậm hơn do bản chất nhóm hàng không thiết yếu trong bối cảnh sức mua suy giảm. Theo báo cáo mới nhất của BMI (Q3/2015), tăng trưởng của ngành bánh kẹo năm 2014 là 8.92%, được dự báo tiếp tục giảm trong năm 2015. Mặc dù vậy, thị trường bánh kẹo Việt Nam được đánh giá là hấp dẫn khi vượt xa mức tăng trưởng trung bình 3% của khu vực Đông Nam Á và 1.5% của thế giới. Trong dài hạn, ngành bánh kẹo tiếp tục được nhận định có tiềm năng phát triển mạnh nhờ các yếu tố như cơ cấu dân số trẻ, nhận thức về sức khỏe ngày càng nâng cao, cùng với dòng vốn đầu tư vào ngành đang gia tăng. BMI dự báo rằng, trong năm 2015, ngành bánh kẹo sẽ đạt tốc độ tăng trưởng là 7.5%, CARG đến năm 2019 là 9.1%. Như vậy tới thời điểm hiện tại do ảnh hưởng của dịch bệnh, ảnh hưởng rất xấu. Tuy nhiên, đây cũng là cơ hội thuận lợi để chuẩn bị và phát triển. 3. Về các yếu tố thuận lợi Khu Công Nghiệp Sóng Thần 3 có vị trí cực kì đắc địa. Nằm ngay trên tam giác phát triển công nghiệp số 1 phía Nam. Thuộc vào một trong những Khu Công Nghiệp có vị trí thuận lợi nhất tại tỉnh Bình Dương. Nằm gần trục chính Quốc lộ 13 với hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn thiện. Là nơi kết nối với các tuyến đường huyết mạch Quốc gia và trung tâm kinh tế thương mại cả nước. Đường xá giao thông thuận tiện để đi lại và xuất nhập khẩu. Vị trí của Khu Công Nghiệp Sóng Thần 3 rất thuận lợi: – Cách trung tâm Tp.Thủ Dầu Một 4 km. – Cách trung tâm Tp.Hồ Chí Minh 33 km. – Cách sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất 22 km. – Cách Tp.Biên Hòa 18 km. – Cách ga Sóng Thần 16 km. 11 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 – Cách cụm KCN Sóng Thần 1, 2 16 km. – Cách Tân Cảng – Đồng Nai 39 km. 3.1. Vùng nguyên liệu Nguyên liệu chính để sản xuất kẹo là: đường và mật tinh bột do đó qua hệ thống giao thông có thể nhập từ nhà máy đường Biên Hòa với vị trí gần nhất, gần các tỉnh như Long An, Đồng Nai có sẵn nguồn trái cây lớn và vườn cacao Trọng Đức đáp ứng nhu cầu nguồn nguyên liệu cho 2 dòng sản phẩm. Việc ổn định nguồn nguyên liệu sẽ tạo điều kiện thuận lợi để nhà máy đi vào hoạt động, nâng cao năng suất và đạt được chất lượng tốt. 3.2. Hợp tác hóa Hợp tác về mặt kinh tế kỹ thuật và liên hợp hóa sẽ tăng cường sử dụng chung các công trình điện, nước, hơi, công trình giao thông vận tải, vấn đề tiêu thụ sản phẩm nhanh…góp phần giảm thời gian xây dựng, giảm vốn đầu tư, hạ giá thành sản phẩm và rút ngắn thời gian hoàn vốn. 3.3. Nguồn cung cấp điện (thuộc khu công nghiệp Sóng thần 3) Điện dùng trong nhà máy với nhiều mục đích: cho các thiết bị hoạt động, chiếu sáng trong sản xuất và dùng trong sinh hoạt. Nguồn điện chính phục vụ cho nhà máy được lấy từ lưới điện của khu công nghiệp. Ngoài ra trong nhà máy thiết kế có trạm biến áp riêng, máy phát điện dự phòng để đảm bảo hoạt động liên tục. KCN Sóng Thần 3 nhận nguồn cung cấp điện từ lưới điện Quốc gia với công suất 120MW, trạm biến thế 100/22kv, đường dây trung thế 22kv được cung cấp đến tường rào nhà máy của doanh nghiệp. Giá điện – Giá bình quân cho 1kw tại khu công nghiệp sóng thần 3: 1,825 đồng (giá tham khảo). 3.4. Về nguồn cung cấp nước và vấn đề xử lý nước, thoát nước và xử lý nước thải (thuộc khu công nghiệp Sóng thần 3) Với công suất 20.000 m3/ ngày, số lượng sẽ được tăng dần theo nhu cầu. Đường ống dẫn nước sẽ được dẫn đến hàng rào doanh nghiệp.Nước máy- Đơn giá cho 1m3: 8.000 đồng. (giá tham khảo). Ký hợp đồng cung cấp nước trực tiếp với Công ty Cấp Nước Bình Dương. 3.5. Giao thông vận tải Đường tỉnh lộ DT 742 là huyết mạch chính nối các huyện phía bắc của tỉnh với tỉnh Bình Phước. 12 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 Đường tỉnh lộ DT 741, DT 743, DT 746 nối kết liên thông các huyện thị trong tỉnh. Đường vành đai 4 Tp. HCM-Bình Dương-Đồng Nai là tuyến giao thông thay thế chủ đạo của khu vực tứ giác kinh tế trọng điểm. Tuyến đường sắt xuyên Á sẽ đi qua khu liên hợp. Đường nội bộ trong khu liên hợp gồm 3 cấp độ lộ giới là: 38m, 32m và 21m với 4 làn xe. 3.6. Nguồn cung cấp nhân công Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố trong cả nước có các chỉ số phát triển giáo dục cao với hệ thống giáo dục khá hoàn chỉnh về đẩy đủ các ngành nghề như cơ khí, quản trị kinh doanh, cơ khí,...,tạo nền tảng thuận lợi và vững chắc cho việc phát triển nguồn nhân lực đảm bảo được nguồn nhân lực chất lượng cho nhà máy. Kết luận: Tổng hợp các yếu tố trên (dự kiến) rất thuận lợi cho quá trình xây dựng, phát triển cho quá trình xây dựng và phát triển nhà máy sản xuất kẹo cứng. 3.7. Chủ trương, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển Gầ n đâ y, ngà y 03/6/2017, tạ i Hộ i nghị Trung ương 5 Khó a XII đã ban hà nh Nghị quyết số 10-NQ/TW về phá t triển kinh tế tư nhâ n trở thà nh mộ t độ ng lự c quan trọ ng củ a nền kinh tế thị trườ ng định hướ ng xã hộ i chủ nghĩa, trong đó đã đề ra mụ c tiêu: “Đến nă m 2020 có ít nhấ t 1 triệu DN; đến nă m 2025 có hơn 1,5 triệu DN và đến nă m 2030, có ít nhấ t 2 triệu DN”. Để thự c hiện mụ c tiêu đặ t ra, Nghị quyết số 10-NQ/TW đã đề cậ p tớ i việc hoà n thiện cá c cơ chế, chính sá ch, trong đó có cơ chế, chính sá ch tà i chính nhằ m tạ o thuậ n lợ i cho DN phá t triển. Trên cơ sở cá c chủ trương củ a Đả ng, ngà y 12/6/2017, Quố c hộ i đã thô ng qua Luậ t Hỗ trợ DN nhỏ và vừ a, trong đó có đề cậ p tớ i cá c hình thứ c hỗ trợ và chính sá ch tà i chính như: thuế, phí, lệ phí, tín dụ ng, chi ngâ n sá ch hỗ trợ trự c tiếp hoặ c giá n tiếp, trợ giá , bù giá , quỹ bả o lã nh tín dụ ng… nhằ m hỗ trợ và phá t triển DN. Ngoà i ra, thô ng qua cá c luậ t thuế vớ i cá c điều khoả n ưu đã i cho DN theo ngà nh, lĩnh vự c, địa bà n và đặ c biệt là việc giả m thuế suấ t thuế thu nhậ p DN phổ thô ng từ 32% nă m 1999 xuố ng cò n 20% nă m 2016 đã giú p DN có thêm nguồ n lự c cho đầ u tư, phá t triển sản xuấ t kinh doanh. Bên cạ nh đó , cá c chính sá ch chi ngâ n sá ch nhà nướ c (NSNN) hỗ trợ DN đượ c thự c hiện thô ng qua cá c hình thứ c ưu đã i tín dụ ng nhà nướ c, chi đà o tạ o nghề, chi xú c tiến thương mạ i, chi hỗ trợ DN trong cá c trườ ng hợ p thiên tai, hoả hoạ n, dịch bệnh… cũ ng đã giú p DN ổ n 13 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 định sả n xuấ t, giả m chi phí, có thêm nguồ n lự c đầ u tư, mở rộ ng sả n xuấ t kinh doanh, tạ o thuậ n lợ i cho DN phá t triển. Ở gó c độ Chính phủ , Chính phủ cũ ng đã ban hà nh Nghị quyết số 35/NQ-CP ngà y 16/5/2016 về hỗ trợ và phá t triển DN đến nă m 2020 vớ i mụ c tiêu xâ y dự ng và phá t triển cá c DN có năng lự c cạ nh tranh, có quy mô , nguồ n lự c lớ n mạ nh. Nghị quyết số 35/NQ-CP cũ ng đưa ra cá c nhiệm vụ và giả i phá p nhằ m hỗ trợ , tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho DN phá t triển. Ngoà i ra, từ nă m 2014 đến nay, hà ng nă m Chính phủ cũ ng đã ban hà nh nghị quyết về cá c nhiệm vụ , giả i phá p chủ yếu cả i thiện mô i trườ ng kinh doanh, nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh quố c gia, trong đó có cá c nhiệm vụ và giả i phá p về hoà n thiện cơ chế, chính sá ch tà i chính - NSNN để khuyến khích và hỗ trợ phá t triển DN. 3.7.1. Trong tình hình đại dịch Covid – 19 Mố i quan tâ m lớ n nhấ t củ a cá c nền kinh tế trong đó có Việt Nam hiện nay là nhữ ng ả nh hưở ng củ a đạ i dịch Covid-19. Đạ i dịch Covid-19 đã buộ c nhiều nướ c phả i thự c hiện lệnh phong tỏ a nền kinh tế nhằ m ngă n chặ n sự lâ y lan củ a dịch bệnh khiến cho hoạ t độ ng kinh tế bị ngưng trệ, là m giá n đoạ n dò ng luâ n chuyển thương mạ i, đầ u tư, sả n xuấ t kinh doanh, kinh tế thế giớ i nhanh chó ng rơi và o tình trạ ng suy thoá i và cá c nướ c là đố i tá c lớ n củ a Việt Nam đều bị ả nh hưở ng nghiêm trọ ng. Theo nhậ n định củ a nhiều tổ chứ c quố c tế, do ả nh hưở ng củ a đạ i dịch Covid-19 khiến tă ng trưở ng kinh tế thế giớ i nă m 2020 đượ c dự bá o sẽ thấ p hơn nă m 2019 thậ m chí xuố ng thấ p nhấ t trong hơn 1 thậ p kỷ qua do chuỗ i cung ứ ng toà n cầ u bị giá n đoạ n, cầ u hà ng hó a suy giả m. Đố i vớ i Việt Nam, cá c tổ chứ c quố c tế như ADB, IMF đều hạ dự bá o tă ng trưở ng kinh tế Việt Nam nă m 2020 (so vớ i cá c dự bá o đưa ra trướ c đó ) ở mứ c khoả ng 2,7%-4,1%. Trướ c bố i cả nh đạ i dịch Covid-19 ả nh hưở ng tớ i mọ i khía cạ nh củ a đờ i số ng kinh tế-xã hộ i, nhiều DN buộ c phả i tạ m dừ ng hoạ t độ ng, thu hẹp quy mô , nhiều lao độ ng phả i nghỉ luâ n phiên, là m việc cầ m chừ ng hoặ c mấ t việc là m, đờ i số ng củ a mộ t bộ phậ n ngườ i dâ n gặ p khó khă n. Để ứ ng phó vớ i dịch bệnh và gó p phầ n hỗ trợ ngườ i dâ n, DN vượ t qua khó khă n, khô i phụ c hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh, Chính phủ đã đưa ra mộ t số giả i phá p và trình Quố c hộ i thô ng qua mộ t số giả i phá p cấ p bá ch như: - Nhó m cá c giả i phá p miễn thuế và thu ngâ n sá ch gồ m: (i) Miễn thuế nhậ p khẩ u đố i vớ i cá c mặ t hà ng vậ t tư và thiết bị y tế phụ c vụ phò ng chố ng dịch Covid19, vậ t tư, nguyên liệu đầ u và o củ a cá c DN da già y, dệ t may, nô ng nghiệp, cơ khí, 14 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 cô ng nghiệp phụ trợ , cô ng nghiệp ô tô ; (ii) Miễn lệ phí mô n bà i đố i vớ i hộ gia đình, cá nhâ n, nhó m cá nhâ n lầ n đầ u tham gia hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh trong nă m đầ u; cá nhâ n, nhó m cá nhâ n, hộ gia đình hoạ t độ ng sản xuấ t, kinh doanh có doanh thu hà ng nă m từ 100 triệu đồ ng trở xuố ng... - Nhó m cá c giả i phá p về giả m thuế và cá c khoả n thu ngâ n sá ch: (i) Nâ ng mứ c giả m trừ gia cả nh củ a thuế thu nhậ p cá nhâ n cho ngườ i nộ p thuế và ngườ i phụ thuộ c; (ii) Giả m 30% số thuế thu nhậ p DN phả i nộ p nă m 2020 đố i vớ i DN, hợ p tá c xã , đơn vị sự nghiệp và tổ chứ c khá c có tổ ng doanh thu chịu thuế nă m 2020 khô ng quá 200 tỷ đồ ng; (iii) Giả m 30% mứ c thuế bả o vệ mô i trườ ng đố i vớ i nhiên liệu bay á p dụ ng đến hết nă m 2020; (iv) Giả m 15% tiền thuê đấ t phả i nộ p củ a nă m 2020 đố i vớ i DN, tổ chứ c, hộ gia đình, cá nhâ n đang đượ c Nhà nướ c cho thuê đấ t trự c tiếp theo quyết định, hợ p đồ ng củ a cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền dướ i hình thứ c trả tiền thuê đấ t hằ ng nă m phả i ngừ ng sả n xuấ t kinh doanh do ả nh hưở ng củ a dịch Covid-19; (iv) Rà soá t, cắ t giả m mộ t số khoả n phí và lệ phí như: giả m 70% mứ c thu lệ phí đă ng ký DN; giả m 67% mứ c phí cô ng bố thô ng tin DN; giả m từ 50-70% phí thẩ m định cấ p sử a đổ i, bổ sung giấ y phép hoạ t độ ng bưu chính; giả m 50% lệ phí trướ c bạ đố i vớ i ô tô sả n xuấ t hoặ c lắ p rá p trong nướ c tớ i hết nă m 2020 nhằ m kích thích cả sả n xuấ t và tiêu dù ng trong nướ c... - Nhó m cá c giả i phá p về gia hạ n thờ i hạ n nộ p thuế và cá c khoả n thu ngâ n sá ch thô ng qua ban hành Nghị định số 41/2020/NĐ-CP về gia hạ n thờ i hạ n nộ p thuế giá trị gia tă ng, thuế thu nhậ p DN, thuế thu nhậ p cá nhâ n và tiền thuê đấ t cho cá c DN và hộ kinh doanh; giã n thuế tiêu thụ đặ c biệt đố i vớ i ô tô sả n xuấ t hoặ c lắ p rá p trong nướ c tớ i hết nă m 2020 nhằ m kích thích cả sả n xuấ t và tiêu dù ng trong nướ c... - Chi NSNN đượ c điều hà nh chặ t chẽ, tiết kiệm, đả m bả o thự c hiện cá c nhiệm vụ phá t triển kinh tế - xã hộ i. Cá c nhiệm vụ chi ngâ n sá ch trong sá u thá ng đầ u nă m 2020 đã tậ p trung cho cô ng tá c phò ng, chố ng dịch Covid-19, triệ t để tiết kiệ m, bố trí trong dự toá n đượ c giao để thự c hiện cá c nhiệm vụ chi quan trọ ng; rà soá t để cắ t giả m tố i thiểu 70% kinh phí hộ i nghị, cô ng tá c phí trong và ngoà i nướ c và tiết kiệ m thêm 10% chi thườ ng xuyên khá c cò n lạ i củ a nă m 2020, đặ c biệ t là cá c khoả n chi mua sắ m chưa thự c sự cầ n thiết; đồ ng thờ i, chưa thự c hiện điều chỉnh tă ng mứ c lương cơ sở đố i vớ i cá n bộ , cô ng chứ c, viên chứ c, lự c lượ ng vũ trang và lương hưu từ ngà y 01/7/2020 nhằ m chia sẻ khó khă n vớ i nhà nướ c và ngườ i lao độ ng nó i chung. Cù ng vớ i đó , NSNN đả m bả o đá p ứ ng cá c nhiệm vụ đầ u 15 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 tư cơ sở hạ tầ ng, phá t triển kinh tế - xã hộ i, quố c phò ng, an ninh, quả n lý nhà nướ c, đả m bả o an sinh xã hộ i. - Giả m 50% giá cấ t cá nh, hạ cá nh tà u bay và giá dịch vụ điều hà nh bay đi, đến đố i vớ i cá c chuyến bay nộ i địa từ thá ng 3 đến hết thá ng 9/2020; á p dụ ng mứ c giá tố i thiểu 0 đồ ng đố i vớ i cá c dịch vụ chuyên ngà nh hà ng khô ng thuộ c danh mụ c Nhà nướ c quy định khung giá từ thá ng 3 đến hết thá ng 9/2020. - Giả m 2% lã i suấ t cho vay trự c tiếp, cho vay giá n tiếp đố i vớ i DN nhỏ và vừ a từ Quỹ Phá t triển DN nhỏ và vừ a. - Nghị định số 52/2021/NĐ-CP ngày 19/04/2021 của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập DN, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2021; Nghị quyết số 1148/2020/UBTVQH14 ngày 21/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giảm 30% mức thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu bay từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2021 để hỗ trợ ngành hàng không, thực hiện cắt giảm trên 29 nhóm phí, lệ phí giúp DN và người dân giảm bớt khó khăn trong đại dịch. II. PHƯƠNG ÁN SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN 1. Giới thiệu. Bánh kẹo tuy không phải là nhu cầu thiết yếu của con người nhưng nó là một sản phẩm kế thừa truyền thống ẩm thực của Việt Nam nói chung và của các vùng nói riêng. Do đó bản sắc văn hóa phong tục tập quán, lối sống của từng vùng ảnh hưởng rất lớn đế nhu cầu tiêu dùng bánh kẹo. Đối với người miền Bắc quan tâm nhiều hơn tới hình thức bao bì mẫu mã và khẩu vị ngọt vừa phải, còn người miền nam lại quan tâm nhiều hơn đến vị ngọt, hương vị trái cây. Bên cạnh những người tin tưởng vào hàng hóa trong nước thì vẫn còn những người chuộng hàng ngoại, cho rằng hàng ngoại có chất lượng cao hơn hàng trong nước. Đây thực sự là một cản trở lớn khi muốn đưa sản phẩm thâm nhập thị trường Việt Nam. 2. Tổng quan về sản phẩm. 2.1. Khái niệm. Kẹo cứng là sản phẩm rất phổ biến và được ưa chuộng trên thị trường tiêu dùng. Kẹo cứng là chất vô định hình, cứng, dòn và trong suốt là sản phẩm kẹo thu được do nấu dung dịch đường với mật tinh bột hay đường chuyển hóa đến độ ẩm 13%. 16 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 Lấy sản phẩm kẹo cứng làm cơ sở, nhà máy phát triển sản phẩm theo hướng mở rộng dòng sản phẩm. Gồm 2 dòng:  Kẹo cứng trái cây có nhân: là một loại kẹo cứng thông thường có nhân và có hương và có hình dạng hoa quả theo từng loại được bao bì giấy, với nhân, hương dâu, cam, quýt, chanh, táo, ổi, là những nhân, hương đã có trên thị trường, người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận và đón nhận với năng suất 1500 tấn sản phẩm/ năm  Kẹo cứng bạc hà nhân socola: là một dòng kẹo rất phổ biến trên thị trường hiện nay, ngoài việc là một món ăn vặt nó còn là một dạng kẹo ngậm phổ biến cho những người đau họng, hay những người không thích vị chua của kẹo trái cây với năng suất 1500 tấn sản phẩm/ năm 2.2. Chỉ tiêu của sản phẩm kẹo cứng (tiêu chuẩn quốc gia TCVN 58908:2009). 2.2.1. Chỉ tiêu cảm quan: Tên chỉ tiêu Kẹo cứng có nhân 1. Hình dạng bên ngoài. Viên kẹo có hình nguyên vẹn, không bị biến dạng, nhân không bị chảy ra ngoài vỏ kẹo; trong cùng một gói, kích thước các viên kẹo tương đối đồng đều. 2. Màu sắc Vỏ: trong, đặc trưng cho sản phẩm, phải đồng đều, không có màu quá đậm. Nhân: đặc trưng cho sản phẩm. 3. Mùi vị Đặc trưng cho sản phẩm, không có mùi vị lạ như khét đắng. 4. Trạng thái Vỏ: cứng, giòn. Nhân: đặc, sánh. 5. Tạp chất lạ Không được có. Bảng 1. Chỉ tiêu cảm quan 2.2.2. Chỉ tiêu hóa lý: Tên chỉ tiêu 1. Độ ẩm, phần trăm khối lượnga) Kẹo cứng có nhân 2,0 đến 3.9 17 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 2. Hàm lượng đường khử, phần trăm khối lượng tính theo glucose. Vỏ: 15 đến 18 % 3. Hàm lượng đường tổng số, phần trăm khối lượng, tính theo sacaroza, không nhỏ hơn. 40% 4. Hàm lượng tro không tan trong dung dịch axit clohydric 10 %, phần trăm khối lượng, không lớn hơn. 0,10% a) Nhân: 25 đến 30% đối với kẹo cứng có nhân, chỉ xác định độ ẩm ở vỏ. Bảng 2. Chỉ tiêu hóa lý 2.2.3. Chỉ tiêu vi sinh : Sản phẩm không có Coliform, vi khuẩn gây bệnh đường ruột, E.Coli, nấm mốc độc, tổng số vi khuẩn hiếu khí <=100 con/gam, tổng số nấm men <=10 con/gam, tổng số nấm mốc <=10 khuẩn lạc/gam. 2.2.4. Bảo quản và hướng dẫn sử dụng: Bảo quản nơi có nhiệt độ và độ ẩm thấp. Nhiệt độ là 18-20 oC, độ ẩm của không khí xấp xỉ 75%. Không bảo quản nơi gần thực phẩm, vật liệu có mùi. không hồi đường chất không tan. 2.3. Chỉ tiêu cảm quan theo yêu cầu của nhà máy, phương án phát triển sản phẩm. Cơ sở chọn thực đơn: - Yêu cầu của thị trường. - Độ bền vững của sản phẩm trong quá trình bảo quản lưu thông. - Khả năng của nhà máy. Yêu cầu Hình dạng Nhân Kẹo trái cây có nhân Kẹo bạc hà nhân socola Hình dạng trái cây Hình dạng viên tròn Táo, dâu, ổi, vải, cam, chanh, quýt, nho. Nhân socola. 18 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng Hương Màu sắc Táo, dâu, ổi, vải, cam, chanh, quýt, nho. Phù hợp với đặc trưng sản phẩm, không có màu quá đậm 16/11/2021 Hương bạc hà thanh mát. Vỏ: màu xanh dương nhạt. Nhân: màu nâu của socola. Bảng 3. Yêu cầu 2.4. Bao bì: Thiết kế bao bì là sự kết hợp giữa cấu trúc, nguyên liệu, cách trình bày, màu sắc, hình ảnh và những thành phần khác tạo ra sự thu hút thị giác. Từ đó mang đến mục tiêu truyền thông và chiến lược marketing của một sản phẩm. 2.4.1. Bao gói kẹo. Để bao gói kẹo cần sử dụng vật liệu có tính chất khác nhau. Vật liệu dùng bao gói trước hết phải không độc hại. Vật liệu dùng bao gói các loại kẹo có tính chất hút ẩm cần có độ thấm hơi nhỏ. Nếu bao gói chân không hoặc trong khí trơ cần vật liệu có tính không thấm khí. Yêu cầu chung của vật liệu bao gói là làm tăng vẻ đẹp của sản phẩm, thuận tiêu thụ cho đóng gói và vận chuyển. Vật liệu bao gói thường dùng là giấy parafin, giấy sáp,giấy bóng, giấy thường,...trong đó: Giấy parafin: Có độ thấm nước và thấm hơi nhỏ nên thích hợp cho các sản phẩm có tính hút ẩm mạnh. Nhược điểm của nó là đàn hồi kém, dòn, thấm chất béo. Loại giấy parafin ép với màng polietilen hay chất dẻo khác có độ thấm hơi nhỏ và ít dòn hơn so với parafin thường. - Ở đây kẹo cứng của nhà máy chúng em dùng hai lớp giấy: parafin + giấy in nhãn để bao gói kẹo. 2.4.2. Đóng gói kẹo. 2.4.2.1. Khối lượng 150 gram Kẹo gói xong phải được đóng túi, với vật liệu là giấy kraft in offset ghép nhựa PP, mỗi túi giấy chứa 150 gram có sẵn giấy in nhãn hiệu. Để thuận tiện cho việc vận chuyển và cũng để trong thời gian bảo quản của kẹo, thì kẹo được xếp vào trong thùng. Thùng làm bằng bìa carton, có hình chữ nhật, bên ngoài in nơi sản xuất, loại kẹo... Thường dùng một thùng chứa 50 gói, trọng lượng mỗi gói (túi) là 150gram. 19 | NHÓM 6 Thiết Kế Công Nghệ Và Nhà Máy Thực Phẩm Thiết Kế Xây Dựng Nhà Máy Sản Xuất Kẹo Cứng 16/11/2021 2.4.2.2. Khối lượng 50 gram Kẹo gói xong được đóng hộp thiếc tròn, với vật liệu là .... an toàn với thực phẩm, mỗi hộp chứa 50 gram, được in sẵn nhãn hiệu. Để thuận tiện cho việc vận chuyển và cũng để trong thời gian bảo quản của kẹo thì hộp khối lượng 50 gram cũng được xếp trong thùng carton như trên và mỗi thùng chứa 80 hộp. 3. Tính cạnh tranh. Thị trường bánh kẹo ở nước ta hiện nay có sự cạnh tranh khá quyết liệt. Bên cạnh hơn 30 nhà máy sản xuất bánh kẹo có quy mô vừa và lớn còn hàng trăm cơ sở sản xuất nhỏ. Khách hàng là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của chiến lược sản phẩm. Nếu sản phẩm có chất lượng, mẫu mã tuyệt hảo nhưng giá lại quá cao không phù hợp với túi tiền người tiêu dùng thì nó sẽ không được thị trường chấp nhận bởi lẽ đó qua quá trình nghiên cứu và phân tích thị trường cũng như thị hiếu người tiêu dùng. 3.1. Bao bì, mẫu mã. Ấn tượng đầu tiên với bao bì là rất quan trọng, nó nói cho người tiêu dùng biết tại sao một sản phẩm hoặc thương hiệu lại khác biệt. Bao bì phải nổi bật với việc sử dụng màu sắc, nguyên liệu và mẫu mã thiết kế in ấn, việc xem mẫu bao bì sản phẩm trông như thế nào và cách thức vận chuyển như thế nào đến tay người tiêu dùng là điều vô cùng quan trọng. Chúng ta đã không còn quá xa lạ với những sản phẩm bao bì nhựa, xốp xuất hiện tràn lan tại các cửa hàng, siêu thị nhất là các gian hàng kẹo… Tính tiện dụng là điều không thể bỏ qua ở dòng sản phẩm này. Song thực tế, nó lại đang gây ra khá nhiều những vấn đề về an toàn vệ sinh thực phẩm, ô nhiễm môi trường… Xu hướng phát triển của bao bì sản phẩm hiện nay là bảo vệ môi trường và tránh lãng phí, nắm bắt được những nhu cầu cấp thiết, những sản phẩm bao bì giấy tái chế hay bao bì tái sử dụng dần xuất hiện như một sự thay thế lý tưởng cho bao bì nhựa nhất được người tiêu dùng ủng hộ và tin dùng. Với rất nhiều ưu điểm, lớn nhất là thúc đẩy cải thiện vấn nạn ô nhiễm môi trường và đặc biệt có tính thẩm mỹ cao, đa dạng về mẫu mã, màu sắc và kích thước cùng với đó là khả năng khuếch tán thương hiệu nhờ giải pháp in logo thương hiệu lên hộp, nhà máy sản xuất kẹo của chúng em đã hạn chế sử dụng vật liệu nhựa làm bao bì thay vào đó sản phẩm gần như hoàn toàn được bao gói bằng bao bì giấy tái chế, ngoài ra đối với dòng với khối lượng 50 gram chúng em 20 | NHÓM 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan