BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
CHUYÊN ĐỀ
NHỮNG GIỚI HẠN CỦA KINH DOANH CHÊNH
LỆCH GIÁ (ARBITRAGE)
GVHD: Cô Trần Thị Hải Lý
Nhóm 4-Lớp TCDN Đêm 4-K19
1
Vũ Thị Anh Đào
Ngô Thị Kim Oanh
Phan Văn Nhựt
Trương Thị Thanh Nhàn
Trần Thị Hoa Phi
Hồ Lũy Muối
Phạm Thị Quỳnh Nương
Nguyễn Thị Thanh Nhàn
2
1. Giới thiệu chung
2. Nội dung
Mô hình đại diện của giới hạn arbitrage
Hiệu quả arbitrage và hiệu quả thị trường
Những thảo luận về hiệu quả arbitrage
Kinh nghiệm thực tế
3. Kết luận
3
Khái niệm
về arbitrage
Sự mua và bán đồng thời cùng một loại chứng khoán hoặc
các chứng khoán rất giống nhau ở hai thị trường khác nhau
để đạt được lợi ích từ việc chênh lệch giá
Vai trò quan trọng làm cho giá chứng khoán trở về giá trị
nền tảng và giữ cho thị trường hiệu quả
Arbitrage như vậy không đòi hỏi vốn và hoàn toàn không có
rủi ro
4
Vấn đề nghiên
cứu
Nhà arbitrage phải đối mặt với những rủi ro ngắn hạn
Vấn đề đại diện khi mà nhà arbitrage đầu tư thông qua các quỹ được huy
động từ nguồn vốn của các nhà đầu tư khác nhau.
5
Mục tiêu nghiên
cứu
Mô tả hoạt động của thị trường ở đó nhà arbitrage chuyên
nghiệp đầu tư bằng vốn của nhà đầu tư bên ngoài và nhà
đầu tư bên ngoài sử dụng hiệu quả của nhà arbitrage để
xác định khả năng sinh lợi của họ.
Chứng minh rằng hiệu quả của hoạt động arbitrage chuyên
nghiệp có thể không hoàn toàn hiệu quả.
6
Nghiên cứu
trước đó
Scharfstein và Stein (1990) mô hình tập hợp bởi các nhà quản
lý quỹ hoạt động dựa trên những hợp đồng khuyến khích.
Hai bài nghiên cứu gần đây, Allen và Gorton (1993); và Dow và
Gorton (1994) cho thấy các nhà quản lý quỹ có thể tạo sóng
(mua và bán thường xuyên) tài sản để gây nhầm lẫn cho nhà
đầu tư như thế nào và hoạt động tạo sóng làm cho thiếu hiệu
quả trong xác định giá trị thực của tài sản như thế nào.
7
Phương pháp
nghiên cứu
Xây dựng mô hình thể hiện mối tương quan giữa các yếu tố
trong hoạt động arbitrage
Quan sát kinh nghiệm thực tế
8
Ba đối tượng tham gia thị trường
Arbitragurs
• nhà đầu tư chênh lệch giá
Noise trader
• nhà đầu tư gây nhiễu
Investor
• nhà đầu tư trong các quỹ arbitrage
người mà không tự thực hiện mua
bán
9
P2
P1
F1
t =1
S1
F2
t=2
V
t =3
Giá trị
thực V
S2
10
D1 S1
Tương đương: 1-q để S2= 0, P2=V
Thanh lý quỹ ở t =2
Khi
S2=0
Thanh lý quỹ ở t =3
Khi
S2=S
13
1
• Với V, S1, S và a cho trước, tồn tại q* để
q>q*, D11,
F2 - Xem thêm -