Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng nông nghiệp
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỨA THỊ NGỌC LAN
N©ng cao chÊt l-îng thÈm ®Þnh
cho vay ng¾n h¹n ®èi víi doanh nghiÖp
nhá vµ võa cña ng©n hµng n«ng nghiÖp
vµ ptnt chi nh¸nh tØnh th¸i nguyªn
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn
ii
THÁI NGUYÊN - 2013
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỨA THỊ NGỌC LAN
N©ng cao chÊt l-îng thÈm ®Þnh
cho vay ng¾n h¹n ®èi víi doanh nghiÖp
nhá vµ võa cña ng©n hµng n«ng nghiÖp
vµ ptnt chi nh¸nh tØnh th¸i nguyªn
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS NGUYỄN HỮU TRI
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn
iii
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Hứa Thị Ngọc Lan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn
iv
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ chân thành, tận tình và quý báu từ rất nhiều cá nhân và tập thể. Xin gửi lời
cảm ơn đến tất cả các cơ quan, đồng nghiệp và bạn bè đã dành công sức, kiến thức
và lòng nhiệt tình đóng góp nhiều ý kiến bổ ích trong quá trình viết luận văn.
Xin cảm ơn các thầy cô giáo Khoa sau đại học, Trƣờng đại học Kinh tế và Quản
trị kinh doanh Thái Nguyên, nơi tôi học tập và nghiên cứu trong thời gian qua.
Xin cảm ơn Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái
Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi làm việc, học tập và cung cấp tài liệu nghiên cứu
luận văn.
Xin dành sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu Tri - ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn cho tôi hoàn thành bản luận văn.
Đặc biệt, xin dành lời cảm ơn tới gia đình, nguồn động viên và là động lực
để tôi hoàn thành luận văn này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài: .......................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ........................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
2.2.Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
4.Ý nghĩa khoa học và thực tiền của đề tài ................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM
ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DNNVV TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.......................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trƣờng ................. 4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa: ............................................................... 4
1.1.2. Những đặc điểm chủ yếu của doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................. 5
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trƣờng: ................. 6
1.2. Nội dung thẩm định cho vay ngắn hạn đối với các DNNVV của các Ngân hàng
thƣơng mại .................................................................................................................. 9
1.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với DNNVV của các Ngân hàng thƣơng mại ............... 9
1.2.2. Thẩm định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV của các NHTM.....................12
1.3. Chất lƣợng thẩm định cho vay ngắn hạn và sự cần thiết nâng cao chất lƣợng
thẩm định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV ..........................................................21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn
1.3.1. Chất lƣợng thẩm định tín dụng ngắn hạn ........................................................21
1.3.2. Sự cần thiết nâng cao chất lƣợng thẩm định cho vay ngắn hạn đối với
DNNVV: ...................................................................................................................22
1.3.3. Một số tiêu chí đo lƣờng chất lƣợng thẩm định cho vay ngắn hạn .................23
1.3.4. Một số nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định cho vay ngắn hạn đối
với DNNVV. .............................................................................................................25
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................29
2.1. Khung phân tích .................................................................................................29
2.2. Các câu hỏi đặt ra đề tài cần giải quyết..............................................................30
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................30
2.3.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................30
2.3.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................30
2.3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: ....................................................................31
2.3.4. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý thông tin. ......................................................32
2.3.5. Phƣơng pháp phân tích thông tin ....................................................................32
2.3.6 Phƣơng pháp chuyên gia ..................................................................................34
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NHNo&PTNT TỈNH THÁI NGUYÊN. 35
3.1 Tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2012 ...............35
3.2 Tình hình hoạt động của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên...............35
3.3 Tình hình hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..37
3.4. Khái quát về NHNo& PTNT tỉnh Thái Nguyên ................................................38
3.4.1. Mô hình hoạt động, mạng lƣới của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên ...........38
3.4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.........40
3.5. Thực trạng chất lƣợng cho vay đối với DNNVV của NHNo&PTNT tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2010- 2012 ...................................................................................49
3.5.1. Tình hình cho vay DNNVV ............................................................................49
3.6. Phân tích chất lƣợng cho vay đối với DNNVV của NHNo&PTNT tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2010- 2012 ...................................................................................55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn
3.6.1. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng đối với cho vay DNNVV ...........................55
3.6.2 Tình hình nợ xấu của DNNVV ........................................................................56
3.6.3. Trích lập dự phòng và xử lý rủi ro cho vay DNNVV. ....................................58
3.7 Đánh giá thực trạng chất lƣợng thẩm định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV tại
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên. .............................................................................58
3.7.1 Về quy trình và kỹ thuật thẩm định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV: .......58
3.7.2. Về thực trạng chất lƣợng thẩm định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV của
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên. .............................................................................65
3.8 Những kết quả đạt đƣợc và các hạn chế, tồn tại: ...............................................72
3.8.1 Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................72
3.8.2 Những hạn chế, tồn tại ....................................................................................74
3.8.3. Nguyên nhân của những tồn tại: .....................................................................74
CHƢƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM
ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NHNo&PTNT TỈNH
THÁI NGUYÊN ......................................................................................................78
4.1.Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam đến
năm 2020 ...................................................................................................................78
4.1.1.Định hƣớng và mục tiêu chung của NHNo&PTNT Việt Nam ........................78
4.1.2.Định hƣớng và mục tiêu của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên ......................79
4.2.Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định cho vay ngắn hạn đối với
DNNVV của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên. .......................................................79
4.2.1.Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực: .............................................................80
4.2.2.Giải pháp về công tác tổ chức và mạng lƣới. ...................................................81
4.2.3. Nâng cao chất lƣợng thẩm định phƣơng án SXKD của các DNNVV ............82
4.2.4. Tăng cƣờng thẩm định tài sản bảo đảm ..........................................................83
4.2.5. Giải pháp về công nghệ thông tin ...................................................................83
4.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra và kiểm soát nội bộ. .......................................84
4.2.7. Tăng cƣờng các mối quan hệ với các tổ chức phát triển DNNVV .................84
4.3 Đề xuất và kiến nghị: ..........................................................................................85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan...........................................85
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .........................................................................87
4.3.3. Đối với NHNo& PTNT Việt Nam. .................................................................87
4.3.4. Đối với NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên ......................................................88
KẾT LUẬN ..............................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................93
PHỤ LỤC .................................................................................................................94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Giải thích
Credit Information Center: Trung tâm thông tin Tín dụng-
1
CIC
2
GDP
Gross Domestic Product : Tổng sản phẩm quốc nội
3
DN
Doanh nghiệp
4
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
5
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
6
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
7
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
8
TCKT
Tổ chức kinh tế
9
TG
Tiền gửi
10
TPKT
Thành phần kinh tế
11
IPCAS
12
ATM
Automatic Teller Machine: Máy rút tiền tự động
13
CV
Cho vay
14
TPTD
Trƣởng phòng tín dụng
15
CBTD
Cán bộ tín dụng
16
HĐQT
Hội đồng quản trị
17
HĐTV
Hội đồng thành viên
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
Interbank Payment and Customer Accounting Systerm:
Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn
v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Một số tiêu chí phân loại doanh nghiệp ................................................5
Bảng 1.2: Một số tiêu chí đo lƣờng chất lƣợng thẩm định cho vay....................23
Bảng 3.1: Số DN hoạt động tại tỉnh Thái Nguyên phân theo loại hình DN ......36
Bảng 3.2 : Số DN hoạt động tại tỉnh Thái Nguyên phân theo ngành kinh tế.....36
Bảng 3.3: Nguồn vốn huy động và dƣ nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2012:...............................................................38
Bảng 3.4. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2010 - 2012 .....................................41
Bảng 3.5: Hoạt động tín dụng giai đoạn 2010-2012............................................43
Bảng 3.6: Phân loại dƣ nợ theo nhóm nợ giai đoạn 2010-2012 .........................46
Bảng 3.7: Kết quả thanh toán quốc tế giai đoạn 2010-2012 ...............................46
Bảng 3.8: Hoạt động kiều hối và kinh doanh ngoại tệ giai đoạn 2010-2012 .....47
Bảng 3.9: Hoạt động bảo lãnh giai đoạn 2010-2012 ..........................................48
Bảng 3.10: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2010-2012 ........................................49
Bảng 3.11: Số lƣợng DNNVV vay vốn giai đoạn 2010-2012...........................49
Bảng 3.12: Doanh số cho vay, thu nợ và dƣ nợ của DNNVV............................50
Bảng 3.13: Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo thời gian . .................................52
Bảng 3.14: Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế . .........................53
Bảng 3.15: Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo tài sản đảm bảo.......................54
Bảng 3.16: Vòng quay vốn tín dụng cho vay DNNVV ......................................56
Bảng 3.17: Nợ xấu cho vay DNNVV..................................................................56
Bảng 3.18: Tổng hợp kết quả của các tiêu chí. ....................................................65
Bảng 3.19: Tình hình phân bổ cán bộ thực hiện công tác thẩm định .................70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ khung phân tích ................................................................................... 29
Sơ đồ 3.1: Mô hình hoạt động, mạng lƣới của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên ........ 39
Biểu 3.1: Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay DNNVV .................................................. 55
Sơ đồ 3.2: Quy trình và kỹ thuật thẩm định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV ......... 60
Sơ đồ 4.1: Quy trình thẩm định và phê duyệt khoản vay ............................................... 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Hội nhập kinh tế quốc tế đã chính thức đƣa Việt Nam bƣớc vào sân chơi
chung của toàn thế giới, của nền kinh tế toàn cầu hóa. Những năm qua, nền kinh tế
của chúng ta đã có những chuyển biến tích cực và đạt những kết quả đáng khích lệ,
đó là tốc độ tăng trƣởng kinh tế luôn đạt ở mức cao, đời sống nhân dân từng bƣớc
đƣợc cải thiện. Sự nghiệp CNH-HĐH đang diễn ra sôi nổi và mạnh mẽ. Mục tiêu
của đất nƣớc là tới năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp, ngày càng
nhiều các doanh nghiệp đƣợc thành lập, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV).
Kinh tế tƣ nhân nói chung DNNVV nói riêng đã trở thành khu vực kinh tế
năng động, có vai trò, vị trí quan trọng và đang thực sự là một lực lƣợng thúc đẩy
kinh tế Việt Nam đi lên. Trƣớc sự phát triển mạnh mẽ của các DNNVV, vai trò của
ngân hàng, với tƣ cách là kênh dẫn vốn, ngày càng trở nên quan trọng. Tuy nhiên,
vẫn có không ít vƣớng mắc nảy sinh từ việc cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của khu
vực doanh nghiệp này. Vốn là nhân tố quan trọng quyết định năng lực hoạt động
sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính, năng lực thị trƣờng, khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp. Làm thế nào để vốn đầu tƣ có hiệu quả đó là bài toán nan giải đối
với các chủ doanh nghiệp, đồng thời nó còn thu hút sự quan tâm của những nhà tài
trợ chính cho doanh nghiệp nhƣ các ngân hàng thƣơng mại. Bởi vì hiệu quả của sử
dụng vốn vay cao hay thấp ảnh hƣởng tới kết quả kinh doanh của bản thân doanh
nghiệp mà nó còn ảnh hƣởng tới thu nhập của chính các ngân hàng cho vay. Chính
vì vậy để mở rộng cho vay và nâng cao chất lƣợng cho vay đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa đòi hỏi các ngân hàng phải đƣa ra những biện pháp mang tính cụ
thể và thực tiễn cho vấn đề này.
Cùng với sự cải cách mạnh mẽ về mọi mặt, ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên đang hƣớng tới đối tƣợng là các DNNVV. Đây
đƣợc coi là mũi đột phá mới bên cạnh những thành công về cho vay hộ sản xuất
2
suốt những năm qua. Xuất phát từ tình hình thực tế trên và qua thời gian làm việc
thực tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên tôi đã
nghiên cứu vấn đề “Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là để làm rõ hơn một số
vấn đề về quy trình và kỹ thuật thẩm định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV của
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên; từ đó đề xuất các giải pháp và đƣa ra một số kiến
nghị nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV của
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung và NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
nói riêng.
2.2.Mục tiêu cụ thể:Bao gồm:
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về DNNVV và thẩm định cho vay
ngắn hạn đối với DNNVV của các NHTM.
- Đi sâu phân tích và đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn đối với DNNVV
của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2010-2012 theo:
+ Quy trình thẩm định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV
+ Hồ sơ cấp tín dụng ngắn hạn đối với DNNVV
+ Các cách thức và hình thức cho vay ngắn hạn đối với DNNVV
+ Các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động cấp tín dụng ngắn hạn đối với DNNVV
+ Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của NHNo&PTNT tỉnh Thái
Nguyên trong công tác thẩm định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV
+ Những hạn chế và tồn tại trong công tác thẩm định cho vay ngắn hạn đối
với DNNVV của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể về màng lƣới, về công nghệ, quy trình
và kỹ thuật thẩm định, về đội ngũ nhân sự nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm
định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
- Kiến nghị một số vấn đề cụ thể.
3
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình, kỹ thuật và chất lƣợng
thẩm định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Các chi nhánh thuộc hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam tại
Thái Nguyên.
+ Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2010- 2012.
4.Ý nghĩa khoa học và thực tiền của đề tài
Đề tài nghiên cứu dựa trên thực tiễn của việc cấp tín dụng ngắn hạn đối với
DNNVV tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên. Phân tích thực trạng kết hợp với các
nghiên cứu, lý luận, tƣ duy của các nhà khoa học, các chuyên gia ngành tài chínhngân hàng, các kinh nghiệm đúc kết trong quá trình làm việc của bản thân để đƣa ra
các ý kiến, nhận định, đánh giá, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm đảm bảo
tính tuân thủ hoạt động cho vay đối với DNNVV chính xác, theo đúng quy trình,
cũng nhƣ giảm thiểu các rủi ro trong hoạt động cho vay.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm bốn chƣơng, gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lƣợng thẩm định cho vay ngắn hạn đối
với DNNVV tại các NHTM.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3:Thực trạng chất lƣợng thẩm định cho vay ngắn hạn đối với DNNVV tại
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 4:Giải pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định cho vay ngắn hạn đối với
DNNVV của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DNNVV TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trƣờng
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa:
DNNVV là loại hình doanh nghiệp (DN) phổ biến ở nhiều nƣớc trên thế giới
và là cấu thành quan trọng của nền kinh tế của một xã hội. Khái niệm về DNNVV
không chỉ đơn thuần phản ánh quy mô của DN mà nó còn bao trùm nội dung về
kinh tế, tổ chức sản xuất, quản lý và tiến bộ khoa học công nghệ. Nó tuỳ thuộc vào
điều kiện kinh tế xã hội cụ thể của từng nƣớc và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ,
từng giai đoạn phát triển kinh tế.
Tùy theo điều kiện và hoàn cảnh của mỗi nƣớc, các tiêu thức xác định DNNVV có
thể khác nhau, ví dụ nhƣ: Ở Mỹ, một doanh nghiệp có mức lợi nhuận hàng năm
dƣới 150.000 USD thì đƣợc coi là DNNVV. Hay nhƣ ở Nhật Bản, một doanh nghiệp
sản xuất có dƣới 300 lao động hoặc vốn đầu tƣ dƣới 1 triệu USD đƣợc coi là doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Ở Philippin căn cứ vào tổng số vốn của Doanh nghiệp để phân loại,
cụ thể nếu doanh nghiệp có vốn trên 60 triệu Peso tƣơng đƣơng 25 tỷ VNĐ thì xếp vào
doanh nghiệp lớn, vốn từ 15 triệu Peso đến 60 triệu Peso thì xếp vào doanh nghiệp vừa,
cón có số vốn dƣới 15 triệu Peso thì xếp vào doanh nghiệp nhỏ. Tại Thái Lan thì khái
niệm DNNVV đƣợc đƣa ra một cách cụ thể và chi tiết hơn với sự tách biệt rõ ràng giữa
doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ, hai thông số quan trọng đƣợc sử dụng là số
lƣợng lao động và tài sản cố định.
Đối với Việt Nam, căn cứ vào đặc điểm, tình hình thực tế của đất nƣớc cùng
với yêu cầu bức thiết trong vần đề hỗ trợ phát triển đối với các DNNVV, ngày
30/06/2009 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về “Trợ giúp phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa”. Theo đó, Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu
nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài
sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động
bình quân năm, cụ thể nhƣ sau:
5
Bảng 1.1: Một số tiêu chí phân loại doanh nghiệp
Quy mô
Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Khu vực
Số lao động
Doanh nghiệp nhỏ
Tổng nguồn
vốn
Số lao động
Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn
Số lao động
vốn
từ trên 10
từ trên 20 tỷ từ trên 200
Nông, lâm nghiệp 10 ngƣời trở 20 tỷ đồng trở
ngƣời đến 200 đồng đến 100 tỷ ngƣời đến
và thủy sản
xuống
xuống
ngƣời
đồng
300 ngƣời
Công nghiệp và
xây dựng
từ trên 10
từ trên 20 tỷ từ trên 200
10 ngƣời trở 20 tỷ đồng trở
ngƣời đến 200 đồng đến 100 tỷ ngƣời đến
xuống
xuống
ngƣời
đồng
300 ngƣời
Thƣơng mại và
dịch vụ
từ trên 10
từ trên 10 tỷ
từ trên 50
10 ngƣời trở 10 tỷ đồng trở
ngƣời đến 50 đồng đến 50 tỷ ngƣời đến
xuống
xuống
ngƣời
đồng
100 ngƣời
1.1.2. Những đặc điểm chủ yếu của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV bên cạnh việc mang các đặc trƣng vốn có của doanh nghiệp, thì
nó còn có những đặc điểm riêng biệt. Qua đó ngƣời ta có thể phân biệt giữa
DNNVV với các loại hình doanh nghiệp khác. Cụ thể các DNNVV có các đặc
điểm chủ yếu sau:
- DNNVV có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt do vậy dễ thích nghi với sự
thay đổi của môi trƣờng kinh doanh, quy mô hoạt động nhỏ, có thể hoạt động đa
dạng ở nhiều ngành nghề kinh tế, do đó sức lan toả của các DNNVV là rất lớn, cơ
cấu tổ chức gọn nhẹ là điều kiện thuận lợi để chủ doanh nghiệp quản lý và giám sát
chặt chẽ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này cho
phép DNNVV giảm thiểu sự sai lệch thông tin, giảm bớt cấp trung gian hơn so với
doanh nghiệp lớn. Cũng do đặc trƣng có quy mô nhỏ và vừa nên các DNNVV có
tính linh hoạt cao hơn các doanh nghiệp lớn. Điều này đƣợc thể hiện DNNVV có
thể nhanh chóng điều chỉnh các mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh trong mỗi giai
đoạn, thời điểm để thích ứng với tình hình thị trƣờng. Do vậy DNNVV dễ thích
nghi với điều kiện kinh doanh.
- DNNVV cần vốn đầu tƣ ban đầu ít, tốc độ thu hồi vốn nhanh, hiệu quả kinh
tế cao. Và loại hình DNNVV có quy mô vừa phải nên yêu cầu vốn đầu tƣ sản xuất
6
không quá lớn (dƣới 10 tỷ) hơn nữa chu kỳ sản xuất thƣờng ngắn nên vòng quay
của mỗi đồng vốn nhanh, có sức thu hút nhiều thành phần kinh tế đầu tƣ vào khu
vực này.
- Là loại hình doanh nghiệp có sự năng động lớn trƣớc những thay đổi của
thị trƣờng. Mặt khác, nó có thể chuyển hƣớng kinh doanh và chuyển hƣớng mặt
hàng nhanh, tăng giảm lao động, chuyển địa điểm dễ dàng. Nhƣng tính ổn định của
DNVVN là không cao.
- DNNVV có lợi thế trong việc nắm bắt nhu cầu thị hiếu của ngƣời tiêu dùng
để sản xuất ra các sản phẩm phù hợp. Cụ thể các DNNVV cung ứng ra thị trƣờng
khối lƣợng sản phẩm lớn, đa dạng và phong phú về chủng loại thoả mãn đƣợc nhu
cầu khác nhau của khách hàng một số DNNVV có khả năng cung cấp các sản phẩm
có chất lƣợng cao thay thế đƣợc hàng nhập khẩu, từng bƣớc chiếm lĩnh thị trƣờng
trong nƣớc và quốc tế nhƣ hàng may mặc cao cấp, đồ gốm mỹ nghệ, đồ trạm khảm,
mây tre đan.
- DNNVV tham gia vào hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế. Các
DNNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế và hoạt động dƣới
nhiều hình thức nhƣ doanh nghiệp Nhà nƣớc, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty cổ
phần, công ty TNHH, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và các cơ sở kinh
tế cá thể khác.
- DNNVV có khả năng nắm bắt và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại dễ
dàng hơn so với các doanh nghiệp lớn. Đối với một DNNVV việc đầu tƣ đổi mới
một dây truyền công nghệ đòi hỏi số vốn bổ sung không nhiều lại có thể thu hồi vốn
nhanh hơn các doanh nghiệp lớn. Lợi thế này giúp các DNNVV nâng cao chất
lƣợng sản phẩm, hạ giá bán, nâng cao khả năng cạnh tranh, đồng thời giảm đƣợc
thiệt hại do sự lạc hậu lỗi thời của dây truyền công nghệ cũ.
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường:
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay, sự tồn tại nhiều hình
thức sản xuất kinh doanh, nhiều loại hình doanh nghiệp với quy mô và trình độ phát
triển khác nhau là một tất yếu khách quan, mỗi loại hình doanh nghiệp lại có những
7
vai trò riêng biệt. Ngày nay, hoạt động và sự phát triển của các DNNVV có vai trò
quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Cụ thể, vai
trò của các DNNVV đƣợc thể hiện là:
1.1.3.1 DNNVV tham gia giải quyết công ăn việc làm, tạo ra thu nhập cho người
lao động, góp phần ổn định xã hội.
Sự tồn tại và phát triển của loại hình DNNVV là một phƣơng tiện có hiệu
quả để giải quyết vấn đề việc làm, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, đồng thời nâng
cao chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời lao động. Bởi vì DNNVV thƣờng xuyên đáp
ứng đƣợc nhu cầu thay đổi thị trƣờng. Vì vậy, mặc dù số lao động làm việc trong
một DNNVV không nhiều nhƣng theo quy luật số đông với số lƣợng lớn các
DNNVV có khả năng tạo ra khối lƣợng việc làm vô cùng lớn cho xã hội. Ở Việt
Nam, sau khi luật doanh nghiệp ban hành thì có trên 40.000 DNNVV ra đời, trung
bình mỗi doanh nghiệp tạo việc làm cho 20 lao động, chiếm 50% lực lƣợng lao
động của cả nƣớc. Đây là một trong những vai trò rõ nét nhất của các DNNVV, và
là nguyên nhân khiến chúng ta phải quan tâm và phát triển đối tƣợng này.
1.1.3.2. DNNVV có khả năng tận dụng các nguồn lực xã hội, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, góp phần nâng cao khối lượng và chất lượng hàng hóa, dịch vụ
- Về nguyên vật liệu: các DNNVV có thể vƣơn tới đƣợc những vùng nguyên
liệu dù nhỏ hay xa đến mấy, nhất là những nơi mà các doanh nghiệp lớn không thể
bao phủ hết đƣợc.
- Về vốn: loại hình DNNVV mang tính tƣ hữu cao, chủ yếu do các cá nhân
có vốn tự đầu tƣ hoặc góp vốn cùng nhau kinh doanh ở bất cứ nơi đâu, bất kỳ lĩnh
vực hoạt động nào với quy mô tuỳ ý. Với quy mô nhỏ và vừa đƣợc phân bố ở nhiều
địa phƣơng và nhiều vùng miền nên các DNNVV có khả năng tận dụng đƣợc các
tiềm năng về lao động và tài nguyên sẵn có của địa phƣơng phục vụ cho sản xuất
kinh doanh
- Về lao động: các DNNVV do nhu cầu đa dạng nên có thể sử dụng lao động
ở đủ mọi lứa tuổi, mọi trình độ, từ lao động có trình độ cao đến lao động có trình
độ thấp hay cả những lao động chƣa hề qua đào tạo, và thuộc mọi lĩnh vực, ở khắp
8
các địa phƣơng. Vì vậy, có thể nói chính các DNNVV cũng là một nơi đào tạo
ngƣời lao động ít tốn kém chi phí nhất.
- Về mặt kỹ thuật: DNNVV lựa chọn kỹ thuật phù hợp với khả năng về vốn
và trình độ lao động. Những kỹ thuật đƣợc ứng dụng trong các DNNVV rất đa
dạng, phong phú: từ thủ công đến cơ khí hóa, tự động hóa; từ truyền thống đến tiên
tiến, hiện đại.
DNNVV chiếm số lƣợng đông đảo trong nền kinh tế đó tạo ra khối lƣợng
sản phẩm lớn cho xã hội. Hàng năm, các DNNVV đóng góp cho nền kinh tế
khoảng hơn 40% GDP, 5% giá trị sản lƣợng công nghiệp, 78% tổng mức bán lẻ,
64% tổng lƣợng vận chuyển hàng hoá.
1.1.3.3. DNNVV tham gia vào quá trình tạo lập sự phát triển công bằng và dịch
chuyển cơ cấu kinh tế theo vùng, lãnh thổ.
Một thực tế ở nƣớc ta hiện nay là hầu hết các doanh nghiệp lớn tập trung ở
thành phố, thị xã lớn, chiều hƣớng đó đó gây ra tình trạng mất cân đối nghiêm
trọng về trình độ phát triển kinh tế, văn hoá xã hội giữa thành thị và nông thôn và
giữa các vùng miền trong cả nƣớc...Chính sự phát triển của khối DNNVV là một
giải pháp cho việc tạo lập sự cân đối về trình độ phát triển giữa các vùng miền và
sự phát triển đồng đều giữa các lĩnh vực của nền kinh tế, đồng thời thu hút lao động
trong xã hội, hạn chế sự chuyển dịch lực lƣợng lao động từ nông thôn ra thành thị
kiếm việc. Tạo động lực khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống, góp
phần nâng cao thu nhập, ổn định đời sống xã hội cho dân cƣ
1.1.3.4. DNNVV tạo ra môi trường cạnh tranh, ngăn chặn độc quyền, thúc đẩy phát
triển sản xuất kinh doanh và gia tăng nguồn hàng xuất khẩu.
Trong điều kiện mở cửa hội nhập ở Việt Nam hiện nay các DNNVV phải đối
mặt với sự cạnh tranh gay gắt không chỉ với các DNNVV trong nƣớc mà còn phải
cạnh tranh với các DNNVV nƣớc ngoài. Điều đó tạo ra sức ép buộc các doanh
nghiệp phải thƣờng xuyên đổi mới công nghệ kỹ thuật, đổi mới mẫu mã chủng loại,
nâng cao chất lƣợng sản phẩm để thích ứng với yêu của thị trƣờng. Sự năng động,
nhạy bén và số lƣợng nhiều của các DNNVV cho phép phá vỡ thế độc quyền, tái
9
lập môi trƣờng tự do cạnh tranh cho nền kinh tế. Hơn thế, các DNNVV giành đƣợc
ƣu thế trong cạnh tranh do biết nắm bắt cơ hội và lựa chọn đầu tƣ đúng hƣớng, có
khả năng đầu tƣ vào một số ngành công nghệ kỹ thuật cao và hiện đại tạo ra nguồn
hàng xuất khẩu lớn ra thị trƣờng quốc tế. Đem lại nguồn thu nhập lớn cho doanh
nghiệp, đồng thời thu về khối lƣợng ngoại tệ lớn cho ngoại hối quốc gia.
1.1.3.5. DNNVV làm cơ sở vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn, góp phần quan trọng
vào quá trình tích luỹ kinh tế và là cơ sở để phát triển thành doanh nghiệp lớn
Các doanh nghiệp lớn hoạt động thƣờng cần có sự hỗ trợ của các vệ tinh là
các DNNVV, có thể với tƣ cách là ngƣời cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, cung
cấp dịch vụ, hoặc là ngƣời trung gian tiêu thụ sản phẩm đầu ra, hay cũng có thể với
tƣ cách là ngƣời gia công một vài công đoạn sản phẩm của doanh nghiệp lớn. Vì
vậy sự tồn tại và phát triển của các DNNVV rất cần thiết để bổ sung cho hoạt động
của các doanh nghiệp lớn.
Các DNNVV có xu hƣớng giữ lại lợi nhuận để tái đầu tƣ mở rộng sản xuất.
Chính vì vậy, quá trình phát triển DNNVV cũng là quá trình tích tụ vốn, tìm kiếm
mở rộng thị trƣờng, hoặc sự liên kết, hợp tác kinh doanh…Ngoài ra, do chi phí đầu
tƣ thấp, việc khởi sự bằng mô hình DNNVV tạo khả năng thử nghiệm các sản
phẩm mới và tạo tiền đề phát triển trở thành doanh nghiệp lớn.
1.2. Nội dung thẩm định cho vay ngắn hạn đối với các DNNVV của các Ngân
hàng thƣơng mại
1.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với DNNVV của các Ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm về cho vay ngắn hạn đối với DNNVV của các NHTM
Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị (dƣới hình
thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian
nhất định thu hồi về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu.
Trên cơ sở khái niệm tín dụng ta có khái niệm tín dụng ngân hàng: Tín dụng
ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể trong nền kinh tế
như doanh nghiệp, nhà nước, cá nhân hộ gia đình. Trong đó ngân hàng đóng vai
trò là một trung gian tài chính thực hiện huy động nhàn rỗi trong dân cư để cho vay
- Xem thêm -