Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Thành phố Huế giai đoạn 2013-2015

.PDF
80
38
81

Mô tả:

Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Thành phố Huế giai đoạn 2013-2015 Đề tài đã phân tích tình hình quản lý thu thuế GTGT qua 3 năm 2013-2015; phân tích và đánh giá các yếu tố tác Đề tài đã phân tích tình hình quản lý thu thuế GTGT qua 3 năm 2013-2015; phân tích và đánh giá các yếu tố tác Đề tài đã phân tích tình hình quản lý thu thuế GTGT qua 3 năm 2013-2015; phân tích và đánh giá các yếu tố tác
.ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ------------ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ THUỲ DUYÊN Lớp: K46 Thống kê kinh doanh Niên khoá: 2012 - 2016 Giáo viên hướng dẫn ThS. TRẦN THỊ PHƯỚC HÀ Huế, tháng 5 năm 2016 GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận tốt nghiệp Lời Cám Ơn Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý thầy cô Khoa Hệ thống thông tin quản lý nói riêng và các thầy cô trong trường Đại học Kinh tế Huế nói chung đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường, từ đó tôi có cách nhìn nhận và tiếp cận thực tế một cách khoa học và sâu sắc hơn. Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến cô ThS. Trần Thị Phước Hà, suốt thời gian qua cô đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình làm khoá luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cám ơn đến các cán bộ trong Đội Kê khai - Kế toán thuế và tin học của Chi cục Thuế Thành phố Huế, những người đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực tập tại đây. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng thời gian thực tập có hạn, trình độ, năng lực bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn khoá luận tốt nghiệp này của tôi không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của quý thầy cô và các bạn để đề tài khoá luận tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 5 năm 2016 Sinh viên Nguyễn Thị Thuỳ Duyên SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên i GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC Lời Cám Ơn..................................................................................................................i MỤC LỤC...................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.....................................................................vii PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 uế 1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................1 2. Mục tiêu đề tài.........................................................................................................2 H 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2 tế 5. Bố cục đề tài............................................................................................................3 h PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4 in CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC .........................................................................4 1.1. Cơ sở lí luận .........................................................................................................4 cK 1.1.1. Cơ sở lí luận về thuế GTGT.............................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT...............................................................................4 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT ..............................................................................4 họ 1.1.1.3. Vai trò của thuế GTGT ..................................................................................5 1.1.1.4. Nội dung của luật thuế GTGT........................................................................7 Đ ại 1.1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT .....................................................7 1.1.1.4.2. Căn cứ tính thuế GTGT...............................................................................7 1.1.1.4.3. Phương pháp tính thuế GTGT...................................................................11 1.1.1.4.4. Khấu trừ và hoàn thuế GTGT ...................................................................13 1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lí thuế...........................................................................15 1.1.2.1. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc quản lý thuế ................................................15 1.1.2.1.1. Khái niệm về quản lý thuế ........................................................................15 1.1.2.1.2. Vai trò của quản lý thuế ............................................................................16 1.1.2.1.3. Nguyên tắc quản lý thuế............................................................................16 1.1.2.2. Nội dung cơ bản của Luật quản lý thuế .......................................................18 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên ii GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2.2.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật quản lý thuế.................18 1.1.2.2.2. Nội dung Luật quản lý thuế.......................................................................19 1.1.2.2.3. Nguyên tắc luật quản lý thuế.....................................................................19 1.1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí thuế GTGT..............................19 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................23 1.2.1. Những thành tựu đạt được trong công tác quản lý thuế..................................23 1.2.2. Những hạn chế trong công tác quản lí thuế.....................................................24 CHƯƠNG 2: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT KHU uế VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ H GIAI ĐOẠN 2013 – 2015........................................................................................26 2.1. Giới thiệu tình hình cơ bản: ...............................................................................26 tế 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Huế ....................................26 2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên: .......................................................................................26 h 2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội: ..............................................................................26 in 2.1.2. Khái quát về chi cục thuế thành phố Huế .......................................................29 2.1.2.1. Giới thiệu về chi cục thuế thanh phố Huế....................................................29 cK 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.................................................................................29 2.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................................30 họ 2.1.2.4. Tình hình phân bổ cán bộ công chức tại chi cục thuế thành phố Huế giai đoạn 2013 - 2015:......................................................................................................38 2.2.Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế thành phố Huế giai Đ ại đoạn 2013 - 2015.......................................................................................................40 2.2.1. Tình hình thực hiện việc thu NSNN của Chi cục thuế thành phố Huế qua 3 năm 2013- 2015.........................................................................................................40 2.2.2. Tình hình công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc Doanh.................................................................................................. 43 2.2.2.1. Quản lý DN đăng ký, kê khai và nộp thuế ...................................................43 2.2.2.1.1. Quản lý đăng ký, kê khai và nộp thuế theo các loại hình DN ngoài Quốc Doanh.................................................................................................. 43 2.2.2.1.2. Quản lý đăng ký, kê khai và nộp thuế theo các ngành nghề kinh doanh .........44 2.2.2.2. Quản lý việc thu nộp thuế GTGT giai đoạn 2013- 2015 .............................46 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên iii GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.3. Công tác tuyền truyền hỗ trợ người nộp thuế ..............................................48 2.2.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra .........................................................................50 2.2.2.5. Công tác kiểm tra hoàn thuế GTGT.............................................................52 2.2.2.6. Công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế...........................................53 2.2.3. Đánh giá tình hình quản lý thu thuế GTGT tại chi cục thuế Thành phố Huế ........55 2.2.3.1. Những mặt làm được trong công tác quản lý thuế GTGT ...........................55 2.2.3.2 Những mặt hạn chế trong công tác quản lý thuế GTGT...............................57 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ uế THUẾ GTGT KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ H TRONG THỜI GIAN TỚI.....................................................................................61 3.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ, tế công chức làm công tác thuế trên địa bàn: ................................................................61 3.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT:..................................................62 h 3.3. Đẩy mạnh công tác quản lý ĐTNT, quản lý đăng ký, kê khai thuế:..................63 in 3.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các DN nhằm hạn chế tình trạng thất thu64 3.5. Đẩy mạnh công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ...............................65 cK 3.6. Đẩy mạnh công tác ứng dụng thông tin trong quản lý thuế...............................65 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................66 họ 1. Kết luận .................................................................................................................66 2. Kiến nghị ...............................................................................................................67 2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................67 Đ ại 2.2. Đối với Bộ Tài chính..........................................................................................69 2.3. Đối với chính quyền địa phương........................................................................69 2.4. Đối với Tổng cục thuế........................................................................................69 2.5. Đối với Cục thuế, Chi cục thuế ..........................................................................70 2.6. Đối với Doanh nghiệp ........................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................72 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên iv GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận tốt nghiệp : Ngân sách nhà nước GTGT : Giá trị gia tăng NNT : Người nộp thuế ĐTNT : Đối tượng nộp thuế TNCN : Thu nhập cá nhân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp DNTN : Doanh nghiệp tư nhân HHDV : Hàng hoá dịch vụ CBCC : Cán bộ công chức DN : Doanh nghiệp HTX : Hợp tác xã TNHH : Trách nhiệm hữu hạn in h tế H NSNN uế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT cK CN – TTCN : Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt TCS : Hệ thống thu thuế trực tuyến : Sản xuất kinh doanh HĐBT : Hội đồng bộ trưởng TCCB : Tổ chức cán bộ QĐ – BTC : Quyết định - Bộ tài chính NQD : Ngoài Quốc Doanh Đ ại họ SXKD SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên v GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của thành phố Huế giai đoạn 2013 – 2015 ... 27 Bảng 2.2: Tinh hình sử dụng lao động tại chi cục thuế thành phố Huế giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................................................................... 39 Bảng 2.3: Tình hình thu NSNN thành phố Huế theo từng sắc thuế giai đoạn 20132015............................................................................................................................... 41 Bảng 2.4: Tình hình DN NQD kê khai thuế, nộp thuế so với DN NQD do chi cục uế thuế quản lý giai đoạn 2013- 2015................................................................................ 43 H Bảng 2.5: Số DN NQD kê khai thuế, nộp thuế GTGT theo ngành nghề kinh doanh tại Chi cục thuế Thành phố Huế giai đoạn 2013 – 2015............................................... 45 tế Bảng 2.6: Số thu thuế GTGT chia theo loại hình DN NQD giai đoạn 2013 – 2015 .... 47 Bảng 2.7: Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế giai đoạn 2013 – 2015 . 49 h Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở các DN NQD giai đoạn 2013- in 2015............................................................................................................................... 51 cK Bảng 2.9: Kết quả công tác hoàn thuế GTGT của DN NQD giai đoạn 2013 – 2015... 52 Đ ại họ Bảng 2.10: Tình hình nợ thuế GTGT của DN NQD giai đoạn 2013 - 2015................. 54 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên vi GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Chi cục thuế thành phố Huế....................................... 30 Đ ại họ cK in h tế H uế Biểu đồ 2.1: Số DN kê khai, nộp thuế theo ngành nghề kinh doanh ............................ 46 SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên vii GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận Tốt nghiệp PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thuế đóng vai trò quan trọng cho nguồn tài chính chủ yếu của nước ta và chiếm trên 80% nguồn thu Ngân sách Nhà nước. Ngày nay thuế còn được coi là một trong những chính sách vĩ mô cơ bản của Nhà nước để quản lý, điều tiết nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững. Thuế còn giữ vai trò điều tiết thu nhập và thực hiện công bằng xã hội. Ở bất cứ một nhà nước nào muốn tồn tại và phát triển cũng phải uế thu thuế để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho các mục đích chung của xã hội. H Để thực hiện vai trò này Nhà nước ban hành nhiều chính sách thuế, luật thuế và sử dụng thuế để phân phối lại các nguồn tài chính. Do đó, thuế là công cụ thể tế hiện quyền lực của Nhà nước, là khoản đóng góp mang tính bắt buộc, được Nhà nước quy định bằng những văn bản pháp luật, pháp quy để mọi thành viên trong xã h hội phải thực hiện. Cùng với đó, luật thuế giá trị gia tăng ra đời, có hiệu lực thi hành in thay thế cho luật thuế doanh thu đã tạo bước tiến quan trọng công cuộc cải cách cK thuế ở nước ta. Ở Thành phố Huế, với nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường ngày càng sinh động, các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh đang phát triển cao thì công tác họ quản lý các đối tượng nộp thuế, ngăn chặn kịp thời hành vi gian lận trong việc tính thuế, kê khai thuế, gian lận trong hoàn thuế, miễn giảm thuế để tránh thất thu ngân Đ ại sách Nhà nước ngày càng phức tạp hơn nhất là thuế giá trị gia tăng - một trong những nguồn thu chiếm tỉ lệ khá lớn (20%) của nguồn thu từ khu vực ngoài quốc doanh. Hơn nữa, thuế GTGT về nguyên tắc có tác động rất lớn đến nền kinh tế, tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp tích cực đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh làm cho sản xuất phát triển, khối lượng hàng hoá sản xuất ra nhiều, xuất khẩu tốt, ngân sách được tăng lên, thu được nhiều ngoại tệ góp phần thúc đẩy công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Trong những năm qua, Chi cục thuế thành phố Huế đã phát huy vai trò của mình trong việc áp dụng các quy định của Nhà nước về quản lý nguồn thu từ thuế GTGT, giúp cho nguồn thu ngân sách ngày một tăng lên, đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngày càng cao của địa phương. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên 1 GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận Tốt nghiệp Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện việc quản lý và thu thuế, Chi cục thuế vẫn gặp phải những vấn đề như doanh nghiệp không nộp thuế hoặc nộp không đầy đủ, nợ đọng gây thất thu NSNN. Do đó, để góp phần phát triển kinh tế cũng như tăng cường nguồn thu ngân sách địa phương thì đòi hỏi công tác quản lý và thu thuế phải được tiến hành một cách chặt chẽ, hợp lý. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi xin chọn đề tài "Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Thành phố Huế giai đoạn 2013 - 2015" làm đề tài nghiên cứu của mình. uế 2. Mục tiêu đề tài H  Mục tiêu tổng quát: Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục Thuế Thành phố Huế qua 3 năm 2013 - 2015. tế  Mục tiêu cụ thể: - Phân tích tình hình quản lý thu thuế GTGT qua 3 năm 2013 - 2015. h - Phân tích và đánh giá các yếu tố tác động đến công tác quản lý thuế GTGT in khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT khu vực cK ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Huế trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu họ  Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về thuế GTGT đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Huế. Đ ại  Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Huế. - Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong thời gian 3 năm từ năm 2013 đến năm 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập thông tin Số liệu nghiên cứu được thu thập chủ yếu dựa trên nguồn tài liệu từ các đội trong Chi cục Thuế thông qua các báo cáo, các sổ bộ, ...Ngoài ra thông tin, số liệu trong quá trình nghiên cứu còn được thu thập từ sách báo, tạp chí, internet,... SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên 2 GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận Tốt nghiệp  Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Sử dụng phương pháp thống kê để hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu, phân tích các tài liệu đã được hệ thống hoá theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu. Sử dụng phương pháp so sánh là việc đối chiếu so sánh giữa kế hoạch và thực tế, quy định trong các thông tư, nghị định, văn bản pháp luật với các quy trình thực tế thực hiện đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật. 5. Bố cục đề tài uế Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và kiện nghị, nội dung nghiên cứu được chia thành 3 chương: H Chương 1. Cơ sở khoa học Chương 2. Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc doanh tế tại Chi cục thuế Thành phố Huế Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại Chi Đ ại họ cK in h cục thuế Thành phố Huế trong thời gian tới SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên 3 GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận Tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Cơ sở lí luận về thuế GTGT 1.1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ HHDV. uế Như vậy, thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới được tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vấn đề cơ bản là phải xác định được GTGT ở mỗi giai đoạn H sản xuất kinh doanh, có như vậy mới tính được một cách chính xác số thuế GTGT của giai đoạn đó. tế Thuế GTGT được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị HHDV bán ra h với tổng giá trị HHDV mua vào tương ứng trong kỳ tính thuế.  Thuế gián thu in 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT cK Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV, là họ khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả HHDV mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT. Tính gián thu của thuế GTGT biểu hiện ở việc người mua HHDV là người Đ ại phải trả khoản thuế này thông qua giá mua HHDV. Như vậy, người mua không trực tiếp nộp thuế GTGT vào NSNN mà trả thuế thông qua thanh toán HHDV cho người bán, trong đó bao gồm cả khoản thuế GTGT do người mua trả. Người bán thực hiện việc nộp khoản thuế GTGT phải nộp đã được người mua trả vào NSNN. Thuế GTGT đánh vào giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.  Tính chất lũy thoái so với thu nhập Thuế GTGT đánh vào HHDV, người tiêu dùng HHDV là người phải trả khoản SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên 4 GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận Tốt nghiệp thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau nếu dùng một loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập cao hơn thì tỷ lệ này thấp hơn và ngược lại.  Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. uế GTGT là phần giá trị mới tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đại H lượng này có thể được xác định bằng phương pháp cộng hoặc phương pháp trừ. Theo phương pháp cộng, GTGT là trị giá các yếu tố cấu thành giá trị tăng thêm bao tế gồm tiền công và lợi nhuận. Theo phương pháp trừ, GTGT chính là khoản chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và tiêu thụ trừ đi tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua h vào tương ứng. Tổng GTGT ở tất cả các giai đoạn luân chuyển đúng bằng giá bán in sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Do vậy, tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. cK  Tính trung lập kinh tế cao Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm họ ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của NNT, bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế, sản phẩm được luân chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì tổng Đ ại số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn không thay đổi. Mục tiêu của thuế GTGT không phải để trực tiếp điều chỉnh sự chênh lệch về thu nhập hay tài sản, vì vậy thuế GTGT thường có ít mức thuế suất, ít khi đặt ra vấn đề miễn giảm thuế, đảm bảo đơn giản ít gây ra sự méo mó. 1.1.1.3. Vai trò của thuế GTGT  Thuế GTGT là một khoản thu quan trọng của NSNN NSNN được thu từ nhiều nguồn khác nhau: từ thuế, phí, lệ phí, viện trợ nước ngoài, tín dụng,....,nhưng đặc biệt thuế là nguồn thu chủ yếu, là bộ phận cơ bản của nền tài chính Quốc gia. Ở các nước thuộc tổ chức hợp tác và kinh tế phát triển, thuế GTGT chiếm 20% tổng thu ngân sách. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên 5 GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận Tốt nghiệp Hiện nay, ở Việt nam thuế tiêu dùng chiếm tỷ trọng khoảng 40% trong tổng thu ngân sách hàng năm.  Thuế GTGT góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hóa, thúc đẩy sản xuất phát triển. Trước đây theo luật thuế doanh thu, Nhà nước đánh thuế trên toàn bộ doanh thu phát sinh của sản phẩm qua mỗi lần chuyển dịch từ khâu sản xuất lưu thông đến tiêu dùng. Nếu các sản phẩm, hàng hóa chịu thuế càng cao qua nhiều khâu thì số thuế Nhà nước thu được cũng tăng thêm qua các khâu nên việc áp dụng thuế uế doanh thu dẫn đến tình trạng thu trùng lập đối với phần doanh thu đã chịu thuế ở H công đoạn trước đó. Điều đó mang tính chất bất hợp lý, tác động tiêu cực đến sản xuất và lưu thông hàng hóa. tế Khi thuế GTGT ra đời, Nhà nước chỉ thu thuế đối với phần giá trị tăng thêm của các sản phẩm của từng khâu sản xuất, lưu thông mà không thu thuế đối với toàn h bộ doanh thu phát sinh như mô hình thuế doanh thu. in Theo nghiên cứu thì phần lớn các nước trong đó có cả Việt nam, sau khi áp dụng thuế GTGT thì giá cả các loại HHDV đều không thay đổi hay chỉ thay đổi một cK tỷ lệ không đáng kể và mức sản xuất của các DN, mức tiêu dùng của dân chúng không sút giảm, hay chỉ sụt giảm một tỷ lệ nhỏ trong thời gian đầu, kể cả các trường họ hợp tăng thuế suất thuế GTGT đối với một số mặt hàng trong định kỳ điều chỉnh. Như vậy có thể thấy, việc áp dụng thuế GTGT đã góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hóa góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Đ ại  Thuế GTGT góp phần khuyến khích đầu tư, mở rộng hợp tác quốc tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài . Thuế GTGT có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh. Thuế GTGT không thu vào vốn, nên khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh bỏ vốn đầu tư, đổi mới công nghệ, phát triển sản xuất. Hơn nữa, Thuế GTGT không đánh vào hoạt động đầu tư tài sản cố định, toàn bộ số thuế GTGT phải trả khi mua sắm tài sản cố định sẽ được Nhà nước cho khấu trừ hoặc hoàn lại cho DN. Thuế GTGT có tác dụng bảo hộ sản xuất trong nước thông qua việc đánh thuế vào hàng hóa nhập khẩu. Điều này làm tăng khả năng cạnh tranh của các DN sản SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên 6 GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận Tốt nghiệp xuất kinh doanh trong nước, bảo hộ được thị trường tiêu thụ hàng hóa nội địa, kích thích sản xuất trong nước phát triển, tạo điều kiện hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới. Bên cạnh đó, việc cắt giảm thuế xuất nhập khẩu sẽ tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho các DN trong nước cũng như các DN nước ngoài. 1.1.1.4. Nội dung của luật thuế GTGT 1.1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT  Ðối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là các loại hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không thuộc diện uế chịu thuế theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành. H  Ðối tượng nộp thuế giá trị gia tăng là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh tế doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế. in + Doanh nghiệp nhà nước. h - Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm: + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác cK kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. + Các công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt họ Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. + Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã, tổ hợp tác. Đ ại + Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác. - Cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ: Bao gồm những người có kinh doanh độc lập, hộ gia đình, cá nhân hợp tác với nhau để cùng sản xuất kinh doanh nhưng không hình thành pháp nhân kinh doanh. 1.1.1.4.2. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.  Giá tính thuế GTGT SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên 7 GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận Tốt nghiệp Giá tính thuế được xác định tuỳ theo loại hàng hoá, dịch vụ và được xác định như sau: - Ðối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung ứng cho các đối tượng khác là giá chưa có thuế giá trị gia tăng. - Ðối với dịch vụ do phía nước ngoài cung ứng cho các đối tượng tiêu dùng tại Việt Nam, giá chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo hợp đồng; trường hợp hợp đồng không xác định cụ thể số thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế giá trị gia tăng là giá dịch vụ phải thanh toán trả cho phía nước ngoài. uế - Ðối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là giá H tính thuế giá trị gia tăng cuả hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. tế - Ðối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, xưởng, kho tàng, bến bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị...không phân biệt loại tài sản và h hình thức cho thuê là giá cho thuê chưa có thuế. Trường hợp cho thuê theo hình in thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì thuế giá trị gia tăng tính trên số tiền thuê trả từng kỳ hoặc trả trước bao gồm cả chi phí dưới cK hình thức khác như cho thuê nhà có thu tiền để hoàn thiện, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê theo yêu cầu của bên thuê. họ Giá cho thuê tài sản do các bên thoả thuận được xác định theo hợp đồng. Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá thuê thì giá thuê được xác định trong phạm vi khung giá quy định. Đ ại - Ðối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp tính theo giá bán chưa có thuế của hàng hoá đó bán trả một lần (không bao gồm khoản lãi trả góp), không tính theo số tiền trả góp từng kỳ. - Ðối với hoạt động gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế (bao gồm tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác để gia công). Ðối với hoạt động xây dựng, lắp đặt: giá tính thuế được quy định như sau: - Ðối với hoạt động xây dựng, lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng không phân biệt có bao thầu hay không có bao thầu vật tư, nguyên liệu thì giá tính thuế giá trị gia tăng là giá xây dựng, lắp đặt chưa có thuế cuả công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên 8 GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận Tốt nghiệp - Trường hợp xây dựng, lắp đặt công trình thực hiện thanh toán theo đơn giá và tiến độ hạng mục công trình, phần công việc hoàn thành bàn giao thì thuế giá trị gia tăng tính trên phần giá trị hoàn thành bàn giao. - Ðối với hoạt động xây dựng một công trình, hạng mục công trình có nhiều đơn vị tham gia xây dựng, theo hình thức ký hợp đồng trực tiếp với chủ công trình hoặc nhận thầu lại thông qua nhà thầu chính thì từng nhà thầu phải tính, nộp thuế giá trị gia tăng đối với phần giá trị công trình nhận thầu. - Ðối với hàng hoá, dịch vụ có tính đặc thù được dùng loại chứng từ thanh uế toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng, thì giá chưa có thuế làm căn cứ tính thuế được xác định bằng giá có thuế chia cho (1 + %) thuế suất cuả hàng H hoá, dịch vụ). - Ðối với các hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng tế hoa hồng thì giá tính thuế là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng chưa trừ một khoản phí tổn nào mà cơ sở thu được từ việc thực hiện các hoạt động này. Hàng hoá h do đại lý bán ra vẫn phải tính thuế giá trị gia tăng trên giá bán ra. in - Ðối với hoạt động vận tải, bốc xếp thì giá tính thuế giá trị gia tăng là cước cK vận tải, bốc xếp chưa có thuế giá trị gia tăng. Ðối với hàng hoá, dịch vụ có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem bưu chính, giá cước vận tải, vé xổ số kiến thiết...ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá họ trị gia tăng. Giá chưa có thuế được xác định như sau: - Giá tính thuế đối với các loại hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và Đ ại phí thu thêm ngoài giá hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng. - Các khoản phụ thu cơ sở kinh doanh thu theo chế độ cuả Nhà nước không tính vào doanh thu cuả cơ sở kinh doanh thì thuế giá trị gia tăng không tính đối với các khoản phụ thu này.  Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Luật thuế giá trị gia tăng của Việt Nam hiện hành quy định 4 mức thuế suất là: 0 %, 5 %, 10 % và 20 % áp dụng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ. - Thuế suất 0% Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và trong khu phí thuế quan, vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên 9 GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận Tốt nghiệp hợp không áp dụng mức thuế suất 0% được quy định tại khoản 3, Điều 9, Thông tư 219/2013 do Bộ tài chính ban hành. Hàng hóa xuất khẩu bao gồm: + Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu. + Hàng hóa bán vào khu phí thuế quan, hàng bán cho cửa hàng miễn thuế. + Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt nam. + Phụ tùng, vật tư thay thế để sữa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài khu vực Việt nam. uế + Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về H hoạt động mua, bán hàng quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài. tế + Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật. + Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài. h Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở in nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt nam, cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phí thuế quan và tiêu dùng trong khu phí thuế quan. cK Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt nam, hoặc cả điểm không. họ đến và điểm đi ở nước ngoài, không phân biệt phương tiện có trực tiếp vận tải hay Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở Đ ại nước ngoài hoặc thông qua đại lý. Cho HHDV khác như hoạt động xây lắp công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phí quan, dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. - Thuế suất 5% Áp dụng cho hàng HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV cần ưu đãi, bao gồm 16 loại HHDV như sau: + Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt. + Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trường vật nuôi, cây trồng. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên 10 GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận Tốt nghiệp + Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác. + Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp. + Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến. + Mũ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá. + Thực phẩm tươi sống, chưa qua chế biến. uế + Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn. H + Sản phẩm bằng đay, cối, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp, bông sơ tế chế, giấy in báo. + Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm h cả máy cày, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. in + Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh. cK + Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập. + Hoạt động văn hóa triễn lãm, thể dục, thể thao, biểu diễn nghệ thuật, sản họ xuất phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. + Đồ chơi cho trẻ em, sách các loại. + Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công Đ ại nghệ. - Thuế suất 10% Mức thuế 10% áp dụng đối với HHDV không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%. - Thuế suất 20% Mức thuế suất 20 % áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ như vàng, bạc, đá qúy, dịch vụ môi giới... 1.1.1.4.3. Phương pháp tính thuế GTGT  Phương pháp khấu trừ SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên 11 GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà Khóa luận Tốt nghiệp Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. Giá tính thuế là giá chưa bao gồm VAT. - Cách tính số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu vào - được khấu trừ uế Trong đó: + Thuế GTGT đầu ra: = H bán ra ghi trên hoá đơn GTGT. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất x Thuế suất GTGT của hàng hóa, dịch vụ in trên hóa đơn Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ h Thuế GTGT ghi = tế Số thuế GTGT đầu ra thuế suất 10%. cK Ví dụ: Công ty A bán Tivi LCD 12D với giá chưa thuế là 7.000.000 - chịu => Thuế GTGT đầu ra là: 7.000.000 X 10% = 700.000 họ Khi lập hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp Đ ại hoá đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hoá đơn, chứng từ. SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng