Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quản lý nhà nước Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại bằng trọng tài...

Tài liệu Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại bằng trọng tài

.DOCX
3
295
75

Mô tả:

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH THƯƠNG MẠI BẰNG TRỌNG TÀI 1. Khái niệm : - Trọng tài thương mại (khoản 1 điều 3 LTTTM ) - Thỏa thuận trọng tài (khoản 2) - Trọng tài viên (khoản 5) - Giải quyết tranh chấp kinh tế, thương mại theo thủ tục trọng tài là trình tự áp dụng các quy phạm pháp luật về trọng tài nhằm giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh tế, thương mại 2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài (điều 4) 3. Trọng tài viên (điều 20) - Trường hợp sau đây không được làm Trọng tài viên: a) Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Chấp hành viên, công chức thuộc Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thi hành án; b) Người đang là bị can, bị cáo, người đang chấp hành án hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích. - Quyền, nghĩa vụ của Trọng tài viên (điều 21) - Thẩm quyền của Trọng tài trong giải quyết tranh chấp: giải quyết các tranh chấp phát sinh trong lĩnh vực kinh tế, thương mại như: mua bán hàng hóa; cung ứng dịch vụ; phân phối; đại diện; đại lý thương mại; ký gởi; thuê cho thuê; thuê mua; đầu tư; tài chính; ngân hàng; bảo hiểm; xây dựng; khai thác ; thăm dò; tư vấn; li xăng; vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng các phương tiện và các hành vi thương mại khác. 4. Các hình thức trọng tài - Trọng tài quy chế : hình thức giải quyết tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài theo quy định của Luật Trọng tài và quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài đó. - Trọng tài vụ việc: hình thức giải quyết tranh chấp theo quy định của Luật Trọng tài và trình tự, thủ tục do các bên thoả thuận - Thẩm quyền trọng tài trong giải quyết các tranh chấp (điều 2) 5. Điều kiện giải quyết theo thủ tục trọng tài: (điều 5) - Các bên tranh chấp phải lập thỏa thuận trọng tài  - Thỏa thuận trọng tài có thể lập trước hoặc sau khi phát sinh tranh chấp - Có thể lập thành văn bản riêng hay ghi thành điều khoản trong hợp đồng 6. Thời hiệu khởi kiện: (điều 33) - Các tranh chấp pháp luật không quy định thời hiệu khởi kiện thì thời hiệu giải quyết tranh chấp là hai năm, kể từ ngày xãy ra tranh chấp, trừ trường hợp bất khả kháng - Tranh chấp pháp luật có quy định thời hiệu khởi kiện thì áp dụng theo quy định pháp luật 7. Thỏa thuận trọng tài: - - Thoả thuận trọng tài là thoả thuận giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh (đ3,k2) Hình thức thỏa thuận trọng tài: + Điều khoản trọng tài trong hợp đồng + Dưới hình thức thỏa thuận riêng Các hình thức được coi là xác lập dưới dạng văn bản (k2 đ16): a) Thoả thuận được xác lập qua trao đổi giữa các bên bằng telegram, fax, telex, thư điện tử và các hình thức khác theo quy định của pháp luật; b) Thỏa thuận được xác lập thông qua trao đổi thông tin bằng văn bản giữa các bên; c) Thỏa thuận được luật sư, công chứng viên hoặc tổ chức có thẩm quyền ghi chép lại bằng văn bản theo yêu cầu của các bên; d) Trong giao dịch các bên có dẫn chiếu đến một văn bản có thể hiện thỏa thuận trọng tài như hợp đồng, chứng từ, điều lệ công ty và những tài liệu tương tự khác; • đ) Qua trao đổi về đơn kiện và bản tự bảo vệ mà trong đó thể hiện sự tồn tại của thoả thuận do một bên đưa ra và bên kia không phủ nhận. - Thỏa thuận trọng tài vô hiệu: Tranh chấp phát sinh trong các lĩnh vực không thuộc thẩm quyền của Trọng tài Người xác lập thoả thuận trọng tài không có thẩm quyền Người xác lập thoả thuận trọng tài không có năng lực hành vi dân sự Hình thức của thoả thuận trọng tài không phù hợp với quy định tại Điều 16 Một trong các bên bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép và có yêu cầu tuyên bố thoả thuận trọng tài vô hiệu Thỏa thuận trọng tài vi phạm điều cấm của pháp luật. - Tính độc lập của thoả thuận trọng tài + Thoả thuận trọng tài hoàn toàn độc lập với hợp đồng + Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện được không làm mất hiệu lực của thoả thuận trọng tài 7. Trình tự giải quyết tranh chấp tại trung tâm trọng tài Nguyên đơn gởi đơn kiện, chọn Trọng tài viên Bị đơn gởi bản tự bảo vệ, chọn Trọng tài viên Thành lập Hội đồng trọng tài (gồm 3 Trọng tài) hoặc nhờ 1 Trọng tài giải quyết. Các Trọng tài viên nghiên cứu hồ sơ, xác minh sự việc, thu thập chứng cứ Hòa giải. Nếu không thành thì Mở phiên họp giải quyết vụ tranh chấp 8. Trình tự giải quyết tranh chấp bằng hội đồng trọng tài do các bên tự thành lập: Nguyên đơn gởi đơn kiện cho bị đơn, chọn Trọng tài viên Bị đơn gởi bản tự bảo vệ, chọn TTV hoặc nguyên đơn nhờ TA cấp tỉnh chỉ định cho bị đơn Thành lập Hội đồng trọng tài (gồm 3 Trọng tài) hoặc nhờ 1 Trọng tài giải quyết (do các bên chọn hoặc TA chỉ định). Các Trọng tài viên nghiên cứu hồ sơ, xác minh sự việc, thu thập chứng cứ Hòa giải. Nếu không thành thì Mở phiên họp giải quyết vụ tranh chấp 9. Hủy phán quyết trọng tài: (điều 68) 10. Thủ tục xét lại quyết định trọng tài Các bên không đồng ý có thể khiếu nại yêu cầu Toà án cấp tỉnh huỷ quyết định của trọng tài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra quyết định.  Tòa án thụ lý đơn yêu cầu hủy quyết định trọng tài kể từ ngày bên nộp đơn nộp lệ phí Chánh án chỉ định hội đồng xét xử gồm 3 thẩm phán Tòa án phải chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát cùng cấp trước 7 ngày khi mở phiên tòa Hội đồng không xét lại nội dung của vụ tranh chấp mà chỉ kiểm tra thủ tục giải quyết tranh chấp của trọng tài có đúng thủ tục luật định hay không để ra quyết định.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan