Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ điều tra, đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nông thôn tại xã búng lao ...

Tài liệu điều tra, đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nông thôn tại xã búng lao huyện mường ảng tỉnh điện biên.

.DOC
95
273
113

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÕ THỊ SON Tên đề tài: ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN TẠI XÃ BÖNG LAO - HUYỆN MƢỜNG ẢNG TỈNH ĐIỆN BIÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Khoa học môi trƣờng : Môi trƣờng : 2012 - 2016 Thái Nguyên, năm 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÕ THỊ SON Tên đề tài: ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN TẠI XÃ BÖNG LAO - HUYỆN MƢỜNG ẢNG TỈNH ĐIỆN BIÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khóa học Giảng viên hƣớng dẫn : Chính quy : Khoa học môi trƣờng : K44 - KHMT : Môi trƣờng : 2012 - 2016 : PGS.TS. Đỗ Thị Lan Thái Nguyên, năm 2016 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn rất quan trọng đối với mỗi sinh viên. Đây là thời gian giúp sinh viên củng cố, trau dồi kiến thức đã học tập được ở trường. Đồng thời giúp cho sinh viên tiếp xúc, học hỏi và rút ra những kinh nghiệm từ thực tế để trở thành một cán bộ tốt, có chuyên môn giỏi đáp ứng nhu cầu của xã hội. Lời đầu tiên, en xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Đỗ Thị Lan đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình em thực hiện đề tài tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Môi Trường, cùng toàn thể các thầy cô giáo trong nhà trường, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy và trang bị cho em đầy đủ những kiến thức khi ngồi trên ghế nhà trường. Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các cô, các chú, các anh, chị làm việc tại UBND xã Búng Lao và toàn thể bà con trong xã Búng Lao đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian em thực tập tại xã để em có được kết quả thực tập như hôm nay. Do năng lực bản thân và thời gian có hạn nên khóa luận của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2016 Sinh viên Lò Thị Son ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tỷ lệ người dân nông thôn được cấp nước sạch ở các vùng..........13 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu và phương pháp phân tích chất lượng nước..........23 Bảng 4.1: Tình hình dân số của xã Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên...............................................................................................30 Bảng 4.2: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong mẫu nước ao hồ trên địa bàn xã.....................................................................................................37 Bảng 4.3: Tình hình sử dụng nước sinh hoạt của người dân xã Búng Lao.....38 Bảng 4.4: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong nước sinh hoạt sử dụng hàng ngày của một số hộ dân trên địa bàn xã........................................39 Bảng 4.5: Hiện trạng xả thải nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình xã Búng Lao...........................................................................................40 Bảng 4.6: Tỷ lệ % số hộ gia đình có các nguồn thải.......................................41 Bảng 4.7: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong nước thải sinh hoạt của một số hộ dân trên địa bàn xã....................................................................... 42 Bảng 4.8: Diện tích đất chia theo mục đích sử dụng của xã Búng Lao..........43 Bảng 4.9: Kết quả điều tra ý kiến người dân về chất lượng môi trường không khí xã Búng Lao.................................................................................... 45 Bảng 4.10: Lượng rác thải được tạo ra trung bình một ngày trên địa bàn xã . 46 Bảng 4.11: Tỷ lệ hộ gia đình có các hình thức đổ rác.....................................46 Bảng 4.12: Ý kiến người dân về tầm quan trọng của việc phân loại rác thải sinh hoạt.................................................................................................47 Bảng 4.13: Các kiểu nhà vệ sinh được các hộ gia đình sử dụng trên địa bàn xã........................................................................................48 Bảng 4.14: Kiểu nhà vệ sinh và chuồng trại chăn nuôi tại các hộ gia đình....49 Bảng 4.15: Loại bệnh thường xuyên xảy ra trên địa bàn xã...........................51 Bảng 4.16: Ý thức của người dân trong việc tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường..................................................................................51 Bảng 4.17: Ý kiến của người dân về việc cải thiện môi trường......................53 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Bản đồ hành chính xã Búng Lao.....................................................24 Hình 4.2: Cơ cấu dân số theo độ tuổi năm 2015.............................................29 Hình 4.3: Bộ máy quản lý nhà nước về môi trường xã Búng Lao..................35 Hình 4.4: Cơ cấu các loại đất theo mục đích sử dụng năm 2015....................43 Hình 4.5: Mô hình bể lọc nước cấp cho sinh hoạt.......................................... 55 Hình 4.6: Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt................................................ 56 Hình 4.7: Sơ đồ xử lý rác thải sinh hoạt......................................................... 57 Hình 4.8: Mô hình Biogas xử lý chất thải chăn nuôi......................................57 Hình 4.9: Mô hình Vườn - Ao - Chuồng.........................................................58 iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa BNN : Bộ Nông nghiệp BTNMT : Bộ Tài nguyên- Môi trường BVMT : Bảo vệ môi trường BVTV : Bảo vệ thực vât CTR : Chất thải rắn ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSH : Đông bằng sông Hồng DHMT : Duyên hải miền Trung NTM : Nông thôn mới QCVN : Quy chuẩn Việt Nam TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TTCN, DV : Tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ UBND : Ủy ban nhân dân UNICEF : Qũy nhi đồng liên hiệp Quốc tế (United Nations Children's Fund) VAC : Vườn- Ao- Chuồng VSMT : Vệ sinh môi trường v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................ii DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................iv MỤC LỤC.........................................................................................................v Phần 1: MỞ ĐẦU............................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................. 1 1.2. Mục đích của đề tài.................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài...................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................3 Phần 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................4 2.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................. 4 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản.........................................................................4 2.1.2. Cơ sở pháp lý.......................................................................................... 7 2.2. Một số đặc điểm về hiện trạng và xu thế diễn biến môi trường trên thế giới và trong nước.............................................................................................9 2.2.1. Một số đặc điểm về hiện trạng và xu thế diễn biến môi trường trên thế giới.............................................................................................................. 9 2.2.2. Các vấn đề môi trường nông thôn ở Việt Nam..................................... 11 2.3. Hịên trạng môi trường tỉnh Điện Biên..................................................... 16 2.3.1. Hiện trạng môi trường nước..................................................................16 2.3.2. Hiện trạng môi trường không khí..........................................................17 2.3.3. Hiện trạng môi trường đất.....................................................................18 2.3.4. Đa dạng sinh học...................................................................................18 2.3.5. Tình hình xả thải................................................................................... 19 vi 2.3.6. Những vấn đề môi trường nổi cộm của tỉnh Điện Biên........................19 Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................................................................20 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................20 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................20 3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................20 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội xã Búng Lao.................................. 20 3.3.2. Công tác quản lý môi trường tại xã Búng Lao......................................20 3.3.3. Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn tại xã Búng Lao................20 3.3.4. Đề xuất các giải pháp bảo vệ và quản lý môi trường tại địa phương....21 3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................21 3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp......................................21 3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................22 3.4.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu............................................... 22 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................24 4.1. Đặc điểm cơ bản của xã Búng Lao.......................................................... 24 4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................24 4.1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................... 24 4.1.1.2. Địa hình địa mạo................................................................................25 4.1.1.3. Khí hậu...............................................................................................25 4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên.........................................................................26 4.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hoá, xã hội.........................................................28 4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế..............................................................28 4.1.2.2. Thực trạng phát triển dân số, lao động và việc làm...........................29 4.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng......................................................................31 4.1.2.4. Những cơ hội và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội32 4.2. Công tác quản lý môi trường tại xã Búng Lao.........................................35 4.2.1. Bộ máy quản lý môi trường của xã.......................................................35 vii 4.2.2. Công tác thu gom chất thải................................................................... 35 4.2.3. Công tác tuyên truyền và giáo dục vệ sinh môi trường........................36 4.3. Đánh giá hiện trạng môi trường tại xã Búng Lao.................................... 36 4.3.1. Đánh giá hiện trạng nước mặt của xã (ao, hồ, suối)............................. 36 4.3.2. Vấn đề sử dụng nước sinh hoạt.............................................................37 4.3.3. Vấn đề nước thải sinh hoạt....................................................................40 4.3.4. Đánh giá hiện trạng môi trường đất...................................................... 43 4.3.5. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí...........................................44 4.3.6. Vấn đề rác thải...................................................................................... 45 4.3.7. Đánh giá hiện trạng vệ sinh môi trường tại xã Búng Lao.....................48 4.3.8. Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và môi trường....................................50 4.3.9. Sức khoẻ và môi trường........................................................................50 4.3.10. Nhận thức của người dân địa phương về vấn đề vệ sinh môi trường . 51 4.4. Đánh giá chung và đề xuất giải pháp....................................................... 53 4.4.1. Đánh giá chung..................................................................................... 53 4.4.2. Đề xuất giải pháp.................................................................................. 54 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................62 5.1. Kết luận....................................................................................................62 5.2. Kiến nghị..................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ PHỤ LỤC ........................................................................................................... 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Việt Nam là một nước nông nghiệp, với 70% dân số đang sống ở khu vực nông thôn và miền núi (2014). Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, mô hình nông thôn truyền thống cũng theo đó thay đổi: kinh tế nông thôn phát triển theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, góp phần tạo việc làm và tăng thu nhập cho cư dân nông thôn. Bên cạnh những mặt tích cực, sự thay đổi này đã tạo áp lực đối với môi trường như: gia tăng nhu cầu sử dụng nước sạch, gia tăng lượng chất thải do gia tăng nhu cầu tiêu dùng... Và có những vùng nông thôn, tình trạng ô nhiễm môi trường đang ở mức báo động, do chất thải rắn từ hoạt động chăn nuôi, trồng trọt, các làng nghề; thuốc bảo vệ thực vật… làm cho nguồn nước, đất, không khí bị ô nhiễm [1]. Tình trạng sử dụng bất hợp lý phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật cũng như ô nhiễm đất do các chất độc hóa học tồn lưu đang trở thành vấn đề đáng báo động ở một số tỉnh thành. Vấn đề thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn, chất thải rắn làng nghề và chất thải trồng trọt, chăn nuôi cũng đang đặt ra nhiều thách thức. Nguyên nhân chủ yếu là do các hoạt động sản xuất ở các vùng nông thôn còn mang tính tự phát, nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu, hiệu quả sử dụng nguyên, nhiên liệu thấp, mặt bằng sản xuất hạn chế cùng với nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường chưa thực sự được phát huy. Trong những năm gần đây, các cụm công nghiệp có xu hướng chuyển dần về khu vực nông thôn. Thực chất đây chỉ là xu hướng dịch chuyển ô nhiễm từ vùng này sang vùng khác. Các yếu tố này đã tạo sức ép lên môi trường và là nguyên nhân trực tiếp gây ô nhiễm môi trường ở một số vùng nông thôn. 2 Ô nhiễm môi trường ở nông thôn cũng đã gây ra những thiệt hại về kinh tế - xã hội và tác động trực tiếp đến cuộc sống người dân nông thôn, ảnh hưởng đến cảnh quan và gây ra một số xung đột về môi trường. Nổi cộm nhất là các vấn đề liên quan đến ô nhiễm nguồn nước và chất thải sinh hoạt nông thôn. Điện Biên là một tỉnh nằm ở vùng Tây Bắc, miền bắc Việt Nam, quá trình đô thị hóa đang phát triển khá nhanh. Hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại, giao thông phát triển mở rộng; các khu dân cư, chợ, bệnh viện kéo theo sự gia tăng chất thải gây ô nhiễm môi trường. Ở khu vực nông thôn, các loại hóa chất độc hại như: phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ… đang trở thành nguồn nguy hại lớn cho con người và sinh vật sống trong nước. Cùng với đó, việc phá rừng làm nương rẫy, khai thác gỗ bừa bãi làm cho tài nguyên rừng bị cạn kiệt, ảnh hưởng đến vai trò giữ nước của rừng cũng như tác động xấu đến môi trường đất và không khí. Xuất phát từ vấn đề đó, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Môi Trường, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo PGS.TS. Đỗ Thị Lan, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Điều tra, đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nông thôn tại xã Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên”. 1.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá tình hình quản lý về môi trường và đánh giá chất lượng môi trường trên toàn xã. - Đánh giá tình hình hiểu biết của người dân về môi trường ở nông thôn. - Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện môi trường khu vực tại xã Búng Lao, huyện Mường Ảng, Điện Biên. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Xây dựng phiếu điều tra: dễ hiểu, ngắn gọn và đầy đủ thông tin cần thiết cho việc đánh giá. 3 - Thu thập các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại xã Búng Lao, Huyện Mường Ảng, Điện Biên. - Số liệu thu thập phải chính xác, khách quan, trung thực. - Tiến hành điều tra theo bộ câu hỏi, bộ câu hỏi phải dễ hiểu, đầy đủ các thông tin cần thiết cho việc đánh giá. - Đề xuất các giải pháp cải thiện hiện trạng môi trường. - Chỉ ra hiện trạng môi trường, nguyên nhân và các tác động của môi trường đến sức khỏe, kinh tế - xã hội và hệ sinh thái khu vực xung quanh xã. - Các kiến nghị được đưa ra phải phù hợp với tình hình địa phương và có tính khả thi cao. 1.4. Ý nghĩa của đề tài  Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học + Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này. + Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu. + Kết quả của đề tài là nguồn thông tin, số liệu bổ sung, tham khảo trong công tác đánh giá hiện trạng và các biện pháp bảo vệ môi trường tại địa bàn xã Búng Lao.  Ý nghĩa trong thực tiễn + Kết quả của chuyên đề sẽ góp phần nâng cao được sự quan tâm của người dân về bảo vệ môi trường. + Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhận thức của người dân về môi trường. + Xác định hiện trạng môi trường nông thôn tại xã Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. + Đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường cho khu vực nông thôn thuộc tỉnh Điện Biên nói riêng và vùng Tây Bắc nói chung. 4 Phần 2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản *Khái niệm về môi trường: Theo Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam năm 2014 chương 1, điều 3 xác định: [5] “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”. Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác. Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành. * Chức năng của môi trường: [5] - Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật. - Môi trường là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người. - Môi trường là nơi chứa đựng phế thải do con người tạo ra trong hoạt động sống và hoạt động sản xuất. - Chức năng giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên trái đất. - Chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. 5 * Khái niệm về ô nhiễm môi trường: [5] Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. + Ô nhiễm môi trường đất: Ô nhiễm đất là sự thay đổi thành phần, tính chất của đất gây ra bởi những tập quán phản vệ sinh của các hoạt động sản xuất nông nghiệp và những phương thức canh tác khác nhau và do thải bỏ không hợp lý các chất cặn bã đặc và lỏng vào đất. + Ô nhiễm môi trường nước: Là sự thay đổi theo chiều hướng xấu đi các tính chất vật lý - hóa học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. + Ô nhiễm môi trường không khí: Là hiện tượng làm cho không khí sạch thay đổi thành phần và tính chất dưới bất kỳ hình thức nào, có nguy cơ gây tác hại tới thực vật và động vật, gây hại đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh. + Ô nhiễm tiếng ồn: Tiếng ồn là âm thanh không mong muốn hay âm thanh được phát ra không đúng lúc, đúng chỗ. Ô nhiễm tiếng ồn như một âm thanh không mong muốn bao hàm sự bất lợi làm ảnh hưởng đến con người và môi trường sống của con người, bao gồm đất đai, công trình xây dựng và động vật nuôi ở trong nhà. + Suy thoái môi trường: Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. + Quản lý môi trường và phòng chống ô nhiễm:” Quản lý môi trường là một hoạt động trong quản lý xã hội: có tác động điều chỉnh các hoạt động của con người dưa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng điều phối thông tin, 6 đối với các vấn đề môi trường có liên quan đến con người, xuất phát từ quan điểm định lượng, hướng tới phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên”. + Quy chuẩn kĩ thuật môi trường: Theo khoản 5 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường. + Tiêu chuẩn môi trường: Theo khoản 6 điều 3 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam 2014: “Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. * Các khái niệm chất thải rắn: - Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. - Chất thải rắn là toàn bộ các loại tạp chất được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và sự duy trì tồn tại của cộng đồng). - Chất thải rắn sinh hoạt: chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng. - Thu gom chất thải rắn: Là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói lưu trữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. - Lưu giữ chất thải rắn: Là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở xử lý. 7 - Vận chuyển chất thải rắn: Là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng. - Xử lý chất thải rắn: Là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kĩ thuật làm giảm, loại bỏ tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn, thu hồi tái chế tái sử dụng lại các thành phần có ích. - Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn kĩ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh. * Khái niệm nông thôn: “Nông thôn” là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã. Đây là vùng sinh sống của cộng đồng dân cư, trong đó cộng đồng này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường nông thôn. Cùng với quá trình đổi mới của đất nước, phát triển nông thôn là một quá trình tất yếu nhằm phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng sống của dân cư nông thôn. Sự phát triển này mang đến nhiều lợi ích to lớn nhưng cũng đem lại không ít những hệ lụy đến môi trường [1]. 2.1.2. Cơ sở pháp lý - Căn cứ luật bảo vệ môi trường năm 2014 được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua và ban hành ngày 23 tháng 6 năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. - Luật số 17/2012/QH 13 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Tài nguyên nước. - Nghị định 149/ 2004/NĐ - CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước xả nước thải vào nguồn nước. - Căn cứ nghị định 80/2006/NĐ - CP ngày 09/08/2006 hướng dẫn thực hiện luật BVMT. 8 - Nghị định 59/2007/ NĐ - CP ngày 09/04/2007 về quản lí chất thải rắn. - Căn cứ nghị định 117/2009/NĐ - CP ngày 31/12/2009 xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT. - Nghị định 29/2011/NĐ - CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. - Nghị định số 179/2013/NĐ - CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghị định số 18/2015/NĐ - CP của Chính phủ: Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - Nghị định 19/2015/NĐ - CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường. - Thông tư số 27/2015/TT - BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - Quyết định số 423/QĐ - BNN - TCTL về việc phê duyệt kế hoạch hành động năm 2011, dự án “cấp nước và môi trường nông thôn” do UNICEF hỗ trợ. - Chị thỉ số 1270/CT - BNN - TL về việc tăng cường công tác chỉ đảo và các giải pháp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. - Chỉ thị số 81/2007/CT - BNN về việc triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. - QCVN 08:2008/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 14: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. 9 - QCVN 01:2009/ BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống. - QCVN 02:2009/ BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. 2.2. Một số đặc điểm về hiện trạng và xu thế diễn biến môi trƣờng trên thế giới và trong nƣớc 2.2.1. Một số đặc điểm về hiện trạng và xu thế diễn biến môi trường trên thế giới Môi trường toàn cầu hiện nay đang có những thay đổi bất lợi cho con người, đặc biệt là những yếu tố mang tính tự nhiên như: đất, nước, không khí, hệ thực vật, hệ động vật. Tình trạng môi trường thay đổi theo chiều hướng xấu đi đang diễn ra trên toàn cầu nói chung, cũng như trong phạm vi của mỗi quốc gia nói riêng, ở nhiều cấp độ và yếu tố khác nhau [17]. Trong những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, tình hình môi trường trên thế giới hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả nhân tố về chất lượng môi trường và tài nguyên thiên nhiên có những đặc điểm sau (Theo Lê Thạc Cán, năm 1995) [3]. - Tăng trưởng dân số nhanh: dân số thế giới đã lên tới 5,769 tỷ người và sẽ tiếp tục tăng 8,5 tỷ người trong 3 thập kỷ tới. Sau năm 2025, tốc độ tăng dân số sẽ chậm lại và lên tới 10 tỷ vào năm 2050. - Suy giảm tài nguyên đất: hậu quả môi trường gắn liền trực tiếp với gia tăng dân số và suy giảm tài nguyên đất. - Đô thị hóa mạnh mẽ: dân số đô thị tăng lên nhanh chóng với tốc độ là 3% hàng năm cho toàn thế giới và 3 - 5% cho khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Dự báo đến 2020, tại các nước đang phát triển trong khu vực dân số sống ở các đô thị sẽ là 50% và tại các nước phát triển tỷ lệ này là 75%. 10 - Hình thành các siêu đô thị: xu thế đô thị hóa này sẽ dẫn đến sự hình thành các siêu đô thị với dân số trên 4 triệu người. Sự hình thành các siêu đô thị tại tất cả các nước đều gây nên những khó khăn và phức tạp về chất lượng môi trường sống: ô nhiễm do công nghiệp, giao thông vận tải, vấn đề rác thải. - Mất cân đối dân số đô thị và nông thôn: sự mất cân đối này diễn ra qua việc dân nông thôn di cư một cách vô tổ chức tới các đô thị. Với xu thế này sự phân bố dân cư đô thị và nông thôn ngày càng mất cân bằng, đô thị thì ngày càng căng thẳng về chất lượng môi trường; nông thôn do thiếu lực lượng lao động trẻ, khỏe, công tác phục hồi suy thoái vì vậy sẽ gặp nhiều khó khăn. - Tăng trưởng kinh tế và phân phối thu nhập không đều: sự không đồng đều về kinh tế, thu nhập và mức sống vật chất giữa các quốc gia ngày càng tăng. Do sự phân bố không đồng đều đó đã tạo nên một áp lực mạnh mẽ đối với tài nguyên thiên nhiên. - Nhu cầu về lương thực tăng nhanh. - Sản xuất lương thực tăng chậm và bước vào thời kỳ suy giảm. - Gia tăng sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu: Nhìn chung trên toàn thế giới, lượng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu, diệt cỏ sử dụng vào nông nghiệp đang tiếp tục tăng thêm, tại một số nơi tăng lên theo cấp số nhân. - Gia tăng sa mạc hóa. - Mất rừng. - Suy giảm sản lượng thủy sản. - Tăng trưởng sản xuất và tiêu thụ dầu khí. - Gỗ củi tiếp tục bị cạn kiệt nhanh chóng. - Chất lượng khí quyển tiếp tục bị suy thoái.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng