Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đề cương và dự án quy hoạch phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020 tầm nhìn 20...

Tài liệu đề cương và dự án quy hoạch phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020 tầm nhìn 2030 tỉnh tuyên quang

.PDF
16
128
74

Mô tả:

I. §Æt vÊn ®Ò 1. Sự cần thiết lập quy hoạch Tuyên Quang là tỉnh thuộc vùng Trung du miền núi phía Bắc, cách Thủ đô Hà Nội khoảng 165 km về phía Bắc; dân số năm 2011 là 734,9 nghìn người, trong đó khu vực nông thôn chiếm 98,72% tổng dân số; diện tích tự nhiên 586,7 nghìn ha, trong đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp 82,5 nghìn ha (chiếm 15,52% tổng diện tích tự nhiên), bình quân 1122 m2/người. Trong những năm qua tỉnh Tuyên Quang đã đạt được những thành tựu về phát triển kinh tế - xã hội: An ninh lương thực được đảm bảo; Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2005- 2011 là 13,40%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng ngành nông lâm nghiệp; từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá. Bước đầu hình thành các khu cụm công nghiệp, du lịch, các điểm dịch vụ. Hệ thống kết cấu hạ tầng về giao thông, thủy lợi, trường học, lưới điện, bưu chính viễn thông...được đầu tư xây dựng và nâng cấp ngày một hoàn thiện. Tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân giai đoạn 2006 - 2011 đạt 7,37%/năm; trong đó: ngành trồng trọt tăng 5,92%/năm, các ngành chăn nuôi, thuỷ sản có tốc độ tăng trưởng khá cao, chăn nuôi tăng 9,44%/năm, thuỷ sản tăng 12,64%/năm và dịch vụ nông nghiệp tăng 27,27%/năm. Năm 2011, tổng sản lượng lương thực đạt trên 338 nghìn tấn (bình quân lương thực đạt 463kg/người), an ninh lương thực được đảm bảo vững chắc. Các loại cây trồng nguyên liệu cũng từng bước phát triển, đảm bảo nguyên liệu cho các nhà máy chế biến: tổng sản lượng mía đạt 480,8 nghìn tấn, sản lượng chè đạt 53,2 nghìn tấn chè búp tươi, lạc đạt 12,6 nghìn tấn, đậu tương đạt 4,1 nghìn tấn, cam. Diện tích rau các loại cũng không ngừng được mở rộng, từng bước đáp ứng nhu cầu cho người dân trên địa bàn, diện tích rau các loại năm 2011 đạt 3,03 nghìn ha. Cây ăn quả cũng là thế mạnh của tỉnh, điển hình là cam, diện tích đạt trên 2800 ha, nhãn trên 1500 ha,... Đã và đang từng bước hình thành các vùng sản xuất tập trung cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như mía, chè, lạc, lúa,... Trong những năm qua, tỉnh Tuyên Quang đã triển khai xây dựng và phê duyệt các quy hoạch phát triển thuộc ngành nông nghiệp, tuy nhiên đều là các quy hoạch ngành riêng lẻ như Quy hoạch phát triển chăn nuôi, Quy hoạch phát triển ngành thủy sản, Quy hoạch phát triển lâm nghiệp,....mà chưa xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển ngành trồng trọt trên địa bàn toàn tỉnh. Trong bối cảnh hiện nay đã có nhiều thay đổi, nhiều nhân tố mới tác động tới phát triển nông nghiệp nói chung và trồng trọt nói riêng: Ngày 15/7/2008, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Trong giai đoạn 2010-2012, UBND tỉnh đã và đang chỉ đạo xây dựng quy hoạch §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 sử dụng đất tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 hiện đang trong giai đoạn trình Chính phủ phê duyệt. Ngày 11 tháng 5 năm 2012, Chính phủ ban hành Nghị định số 42/NĐ-CQ về quản lý sử dụng đất lúa; Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới,,.... Vì vậy để phù hợp với các quy hoạch trên và nhằm từng bước nâng cao hiệu quả các loại cây trồng và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh thì việc xây dựng Dự án “Quy hoạch phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020 tầm nhìn 2030 tỉnh Tuyên Quang” là cần thiết trong tình hình mới hiện nay nhằm đánh giá kết quả thực hiện phát triển trồng trọt trong những năm qua, qua đó xây dựng quy hoạch đến năm 2020, định hướng năm 2030 và đề xuất các giải pháp phát triển ngành trồng trọt phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. 2. Căn cứ pháp lý 1. Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; 2. Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp Quốc gia; 3. Nghị định số 92/2006/NĐ- CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ - CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ- CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; 4. Quyết định số 100/2008/QĐ - TTg ngày 15/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; 5. Quyết định số 01/2012/QĐ - TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; 6. Quyết định số 124/2012/QĐ-TTg ngày 2/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp toàn quốc đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030. 7. Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020”; 8. Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT, ngày 13 tháng 4 năm 2011, Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại 9. Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 23/3/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 18-CTr/TU của Ban chấp 1 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 hành Đảng bộ tỉnh (khoá XIV) về thực hiện Nghị Quyết số 26-NQ/TW Hội nghị lần thứ bảy BCH Trung ương đảng (khoá X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; 10. Dự thảo quy hoạch sử dụng đất tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015. 3. Phạm vi và mục tiêu lập quy hoạch 1.1. Phạm vi Về không gian: Toàn bộ các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Về nội dung: - Quy hoạch tổng thể trồng trọt, trọng tâm vào một số sản phẩm chủ lực của tỉnh như sau: + Nhóm cây lương thực: lúa, ngô + Nhóm cây công nghiệp hàng năm: mía, sắn, lạc, đậu tương. + Nhóm cây lâu năm: Chè, cây ăn quả. + Nhóm cây thực phẩm: rau các loại. - Quy hoạch được tính toán ở các năm 2015, 2020 và định hướng năm 2030 Số liệu để đánh giá thực trạng được thống kê xử lý trong giai đoạn 20052011. 1.2. Thời gian lập quy hoạch: Hoàn thành trong năm 2013 1.3. Mục tiêu quy hoạch - Đánh giá thực trạng phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 20052011; - Xây dựng các chỉ tiêu quy hoạch đến năm 2015 và năm 2020, định hướng đến năm 2030 (một số cây trồng chính). - Quy hoạch trồng trọt đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. - Xác định các giải pháp, cơ chế chính sách phát triển - Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên cần tập trung triển khai thực hiện. 4. Phương pháp thực hiện: Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây sẽ được sử dụng trong quá trình xây dựng quy hoạch: - Phương pháp thu thập tài liệu, kế thừa các nguồn thông tin, tư liệu hiện có; - Phương pháp phân tích thống kê, phân tích hệ thống; - Phương pháp điều tra, đánh giá, nghiên cứu ở các điểm đại diện, kết hợp phỏng vấn chuyên gia; - Phương pháp điều tra bổ sung tiềm năng đất đai cho phát triển trồng trọt theo quy trình đánh giá đất; - Phương pháp điều tra đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA); 2 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 - Phương pháp chuyên gia, hội thảo. - Phương pháp ma trận phân tích chính sách (PAM); 5. Sản phẩm giao nộp: 5.1. Trong đơn giá 1. Báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 (10 bộ). 2. Bản đồ hiện trạng sản xuất trồng trọt tỉnh Tuyên Quang năm 2011, tỷ lệ 1/100.000 (03 bộ). 3. Bản đồ quy hoạch sản xuất trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 (03 bộ). 4. Đĩa CD lưu lại toàn bộ trên (03 bộ). 5.2. Ngoài đơn giá 1. Báo cáo chuyên đề: - Quy hoạch vùng sản xuất chè an toàn tập trung đến năm 2020 (10 bộ); - Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung đến năm 2020 (10 bộ) 2. Bản đồ quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Tuyên Quang năm 2011, tỷ lệ 1/100.000 (03 bộ). 3. Bản đồ quy hoạch vùng sản xuất chè an toàn tập trung tỉnh Tuyên Quang năm 2011, tỷ lệ 1/100.000 (03 bộ). 4. Bản đồ thích nghi đất đai đối với các cây trồng chính: chè an toàn, rau an toàn, cam, mía (03 bộ). II. 1. néI DUNG QUY HO¹CH. §iÒu kiÖn tù nhiªn kinh tÕ x· héi t¸c ®éng ph¸t triÓn trång trät. 1.1. Điều kiện tự nhiên: a. Vị trÝ ®Þa lý b. KhÝ hËu, thñy v¨n, nguån n-íc: Đánh giá những lợi thế về khí hậu, thuỷ văn, nguồn nước đến phát triển nông nghiệp nói chung trồng trọt nói riêng, những yếu tố hạn chế cần né tránh và ứng xử thích hợp. Chế độ thuỷ văn của hệ thống các sông, xác định khả năng sử dụng nguồn nước sông trong phát triển trồng trọt và các biện pháp phòng chống úng ngập trong mùa mưa bão. Các thông tin về các nguồn nước mặt khác (ao, hồ,...), gắn với khả năng sử dụng cho phát triển trồng trọt. Nguồn nước ngầm c. Thæ nh-ìng ®Êt ®ai, ®Þa h×nh: 3 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 Về đặc điểm thổ nhưỡng: Kế thừa bản đồ thổ nhưỡng của tỉnh Tuyên Quang để xác định rõ: các loại đất, đặc điểm đất, sự phân bố và thực trạng khai thác sử dụng. Về đặc điểm địa hình: phân tích tác động của đặc điểm địa hình đến phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang d. Th¶m thùc vËt: Được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sản xuất trồng trọt tỷ lệ 1/100.000, cùng với hệ thống các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, làm cơ sở để xây dựng phương án quy hoạch trồng trọt cho giai đoạn tới. e. Tài nguyªn du lÞch, nh©n v¨n 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội tác động đến phát triển trồng trọt Khái quát về tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tuyên Quang, so sánh với một số tỉnh thể hiện qua các lĩnh vực, chỉ tiêu : a.C¸c yÕu tè kinh tÕ - Tốc độ tăng trưởng và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành kinh tế của tỉnh Tuyên Quang - Đánh giá về vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội, trong đó cho nông nghiệp; tỷ trọng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp của tỉnh Tuyên Quang trong những năm qua làm cơ sở, xác định quy mô, cơ cấu đầu tư cho kỳ quy hoạch. - Mối quan hệ hợp tác phát triển kinh tế của tỉnh Tuyên Quang với các tỉnh khác trong vùng. b. C¸c yÕu tè x· héi - Thực trạng dân số và lao động nông nghiệp nông thôn - Cơ cấu lao động, sự chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp nông thôn. - Trình độ lao động nông nghiệp nông thôn - Tập quán sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp - Tình hình giải quyết việc làm và thu nhập và đời sống dân cư. - Đánh giá về những tồn tại hạn chế và những vấn đề cần giải quyết để sử dụng lao động có hiệu quả, tăng thu nhập cho lao động nông nghiệp. Đánh giá tổng quát về thuận lợi, khó khăn, những lợi thế, hạn chế và định hướng phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Tuyên Quang để làm cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch trồng trọt. c. §¸nh gi¸ hÖ thèng c¬ së h¹ tÇng phôc vô ngµnh trång trät: - Về trạm trại kỹ thuật nông nghiệp: + Số lượng trạm trại kỹ thuật nông nghiệp (đặc biệt chú ý đến các cơ sở sản xuất giống). + Tên trạm, trại, địa điểm, quy mô, kết quả hoạt động. 4 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 + Những vấn đề quản lý điều hành. - Hệ thống khuyến nông: + Tổ chức khuyến nông từ tỉnh đến huyện. + Kết quả xây dựng các mô hình khuyến nông. + Kết quả hoạt động chuyển giao công nghệ, mở rộng mô hình. - Hệ thống cơ sở chế biến nông sản: + Tên, địa điểm, quy mô từng cơ sở chế biến. + Tình hình trang thiết bị, công nghệ áp dụng của các cơ sở chế biến. + Tình hình vùng nguyên liệu cung cấp cho chế biến. + Những vấn đề đặt ra cần giải quyết. - Hệ thống thủy lợi: + Số lượng công trình phân theo loại công trình (hồ chứa, đập dâng, trạm bơm) và năng lực tưới, tiêu. + Phân bố công trình, hiệu quả khai thác sử dụng ở từng lưu vực sông. + Hệ thống kênh mương tưới tiêu, kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp. + Những vấn đề về quản lý khai thác các công trình thủy lợi. - Hệ thống dịch vụ nông – lâm nghiệp: + Hệ thống dịch vụ sản xuất (dịch vụ sản xuất giống, cơ khí hoá nông nghiệp, tưới tiêu…). + Hệ thống dịch vụ cung ứng vật tư, kỹ thuật. + Hệ thống tín dụng, cho vay vốn sản xuất nông nghiệp. + Hệ thống tiêu thụ sản phẩm nông sản. 1.3. Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội phát triển trồng trọt. - Thuận lợi - Khó khăn - Thách thức 2. Thùc tr¹ng ph¸t triÓn trång trät giai ®o¹n 20052011 2.1. Vị trí, vai trò ngành trồng trọt. - VÞ trÝ cña trång trät trong c¬ cÊu kinh tÕ ngµnh n«ng nghiÖp. 5 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 - Kh¶ n¨ng cung cÊp l-¬ng thùc, thùc phÈm vµ møc ®é an toµn cña s¶n phÈm trång trät cho tØnh Tuyªn Quang. - Kh¶ n¨ng sö dông vµ cung cÊp lao ®éng cho c¸c ngµnh kinh tÕ kh¸c cña tØnh Tuyªn Quang. - Cung cÊp nguyªn liÖu vµ hµng hãa n«ng s¶n cho thÞ tr-êng tØnh Tuyªn Quang vµ c«ng nghiÖp chÕ biÕn. - Mèi liªn hÖ gi÷a ngµnh trång trät víi c¸c ngµnh kinh tÕ kh¸c trong qu¸ tr×nh ph¸t triÓn kinh tÕ n«ng nghiÖp. 2.2. Kết quả sản xuất và chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt 2.2.1. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp: - Tình hình quản lý sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (quản lý đất, giao đất nông nghiệp). - Tình hình biến động về sử dụng đất sản xuất nông nghiệp: + Khai hoang mở rộng đất sản xuất nông nghiệp. + Tình hình chuyển đất sản xuất nông nghiệp sang các mục đích phi nông nghiệp. + Tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ ngành nông nghiệp và giá trị sản phẩm trên 1 ha đất sau chuyển đổi (chuyển đất 2 vụ thành đất 3 vụ trồng cây vụ đông, chuyển đất cây hàng năm đạt giá trị thấp sang trồng cỏ chăn nuôi, chuyển diện tích đất lúa 1 vụ sang nuôi trồng thuỷ sản). - Cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. - Hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (giá trị sản phẩm/ha đất sản xuất nông nghiệp). - Những vấn đề đặt ra trong sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiện tại và trong những năm tới. 2.2.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp: - Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp từ năm 2005 đến năm 2011 (nông nghiệp lâm nghiệp thủy sản). - Tình hình chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp). - Tình hình chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành trồng trọt. 2.2.3. Tình hình sản xuất trồng trọt: 6 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 a. Tăng trưởng giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp thời kỳ 2005 - 2011. b. Kết quả sản xuất của ngành trồng trọt, thời kỳ 2005 – 2011 (về diện tích, năng suất, sản lượng từng loại cây trồng, giá trị sản xuất). Đánh giá xu hướng phát triển của từng nhóm cây trồng (cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả...) về sản lượng, chất lượng, quy mô và phương thức sản xuất. c. Hiệu quả sản xuất của một số loại sản phẩm chính: + Quy mô phát triển, vùng phân bố. + Tình hình áp dụng các tiến bộ kỹ thuật (giống, các biện pháp kỹ thuật canh tác…). + Tình hình đầu tư và hiệu quả kinh tế (giá trị sản phẩm, lợi nhuận/ha). + Những tồn tại cần giải quyết. d. Tình hình sản xuất hàng hóa trong trồng trọt, xu thế biến động: + Các sản phẩm hàng hóa chủ yếu (diễn biến về khối lượng của từng loại sản phẩm hàng hóa). + Tỷ trọng giá trị sản phẩm hàng hóa của một số nhóm cây trồng chính (lương thực, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, rau thực phẩm,...) so với giá trị sản phẩm của nhóm cây trồng đó. 2.2.4. Tình hình phát triển công nghiệp chế biến, cơ khí hóa nông nghiệp: - Mạng lưới chế biến nông sản (sản phẩm trồng trọt): Cơ sở, quy mô, sản lượng sản phẩm. - Tình hình trang bị các loại máy trong nông nghiệp và kết quả thực hiện cơ khí hóa trên địa bàn tỉnh (trong khâu làm đất, tưới tiêu, thu hoạch, phòng trừ dịch bệnh,....) 2.2.5. Tình hình phục vụ của hệ thống thủy lợi: - Tình hình tưới, tiêu của tỉnh đối với hệ thống cây trồng nông nghiệp năm 2011: + Tỷ lệ diện tích được tưới tiêu từng loại cây trồng qua các năm. + Diện tích tưới, tiêu phân theo loại hình tưới tiêu (tự chảy, công trình, bơm…). - Tình hình úng lụt của tỉnh trong những năm qua. - Tình hình đầu tư xây dựng các công trình thuỷ lợi của tỉnh trong những năm qua (các công trình nâng cấp, xây dựng mới, hiện đại hoá thủy lợi). 7 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 2.2.6. Điều tra, tổng hợp đánh giá về tình hình tổ chức quản lý sản xuất nông nghiệp: - Tình hình về tổ chức hợp tác xã ở nông thôn (phân tích, đánh giá kỹ về hợp tác xã nông nghiệp). - Tình hình về phát triển kinh tế trang trại trồng trọt (đánh giá về số lượng, quy mô, phương thức, nội dung hoạt động và kết quả hoạt động). - Tình hình phát triển kinh tế hộ gia đình, các mô hình hộ làm kinh tế giỏi. 2.2.7. Tổng hợp đánh giá về tình hình ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất trồng trọt: - Tình hình ứng dụng các thành tựu về công nghệ sinh học (chú ý đến thành tựu ứng dụng đưa giống mới, phương thức canh tác tiên tiến vào sản xuất; chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật...). - Tình hình ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. 2.2.8. Tổng hợp đánh giá tác động của các chính sách đến phát triển trồng trọt của tỉnh trong thời gian qua: - Các chính sách hiện hành về phát triển trồng trọt đang được áp dụng. - Đánh giá những mặt tích cực, hạn chế của các chính sách tác động đến phát triển trồng trọt trên địa bàn tỉnh trong những năm qua. - Những khó khăn tồn tại, nguyên nhân và giải pháp khắc phục. 2.2.9. Đánh giá chung về thực trạng phát triển trồng trọt của tỉnh 2005 - 2011: - Những kết quả đạt được - Những tồn tại 3. Quy ho¹ch ph¸t triÓn trång trät ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng ®Õn 2030 3.1. Dự báo các yếu tố tác động đến phát triển ngành trồng trọt 3.1.1. Tác động của định hướng phát triển kinh tế - xã hội ‐ Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp cả nước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ‐ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 ‐ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Tuyên Quang; 8 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 ‐ Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. 3.1.2. Một số dự báo ‐ Bối cảnh trong nước và Quốc tế, những thuận lợi, khó khăn và thách thức: ‐ Dự báo về biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến môi trường - sinh thái và sản xuất nông nghiệp ‐ Ảnh hưởng của hàng hóa cạnh tranh do gia nhập WTO ‐ Dự báo về quy mô đất nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 ‐ Dự báo về tiến bộ khoa học-công nghệ ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp ‐ Dự báo về quy mô dân số, lao động ‐ Dự báo về nhu cầu thị trường và tác động của giá cả đầu tư đầu vào trong sản xuất nông nghiệp: 3.2. Quy hoạch phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020 3.2.1. Quan điểm : - Quan điểm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. - Quan điểm về phát triển nông nghiệp, nông thôn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, các quy hoạch ngành của tỉnh,... - Quan điểm phát triển các loại cây trồng mũi nhọn. - Quan điểm về phát triển sản xuất gắn với phát triển công nghiệp chế biến, dịch vụ, thị trường. Mối tác động hỗ trợ qua lại giữa các nhóm cây trồng trong trồng trọt. - Quan điểm phát triển khoa học công nghệ nâng cao chất lượng và quy mô sản phẩm hàng hoá. 3.2.2. Mục tiêu phát triển: Xác định mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn trong kỳ quy hoạch (2012– 2015, 2016 – 2020) phù hợp với quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp của cả nước và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh đến năm 2020, với các chỉ tiêu sau: - Tốc độ tăng trưởng giá trị sản phẩm (chung toàn ngành và cụ thể từng nhóm cây trồng trong trồng trọt). - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và cơ cấu từng nhóm cây trồng trong trồng trọt. - Giá trị sản phẩm trồng trọt trên 1 ha đất nông nghiệp. 3.2.3. Quy hoạch phát triển trồng trọt đến năm 2020. 9 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 Quy hoạch phát triển trồng trọt, theo các nhóm cây trồng sau: - Quy hoạch sản xuất lương thực. - Quy hoạch sản xuất cây công nghiệp ngắn ngày. - Quy hoạch phát triển cây thực phẩm. - Quy hoạch phát triển cây lâu năm (cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả). - Quy hoạch vùng sản xuất giống cây trồng chính. (Trong quy hoạch của từng nhóm cây trồng xây dựng định hướng phát triển, mục tiêu phát triển cho thời điểm năm 2015, 2020, xác định sản phẩm chủ yếu và các giải pháp thực hiện). - Quy hoạch bố trí các vùng sản xuất hàng hóa tập trung. + Tên vùng, phạm vi vùng. + Quy mô sản xuất + Giải pháp thực hiện - Quy hoạch bố trí các vùng sản xuất hàng hóa tập trung theo hướng an toàn VietGap (rau an toàn, chè an toàn). + Tên vùng, phạm vi vùng. + Quy mô sản xuất + Giải pháp thực hiện - Đề xuất các dự án ưu tiên. - Đánh giá hiệu quả kinh tế của phương án quy hoạch: + Hiệu quả về kinh tế. + Hiệu quả về xã hội. + Hiệu quả về môi trường. 3.3. Các giải pháp thực hiện quy hoạch. a. Các giải pháp về phát triển hệ thống cơ sở kỹ thuật phục vụ ngành trồng trọt: - Giải pháp về hoàn thiện hệ thống giống cây trồng. - Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng. - Giải pháp về xây dựng mạng lưới dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp. - Giải pháp về xây dựng hệ thống cơ sở chế biến nông sản. - Giải pháp về cơ giới hóa trong sản xuất trồng trọt. b. Giải pháp về bố trí sử dụng đất đai, đặc biệt là chuyển dịch cơ cấu sử 10 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 dụng đất nông nghiệp, đẩy mạnh quá trình tích tụ đất đai theo hướng sản xuất hàng hóa. c. Các giải pháp về cơ chế, chính sách: - Chính sách đất đai (dồn điền, đổi thửa, tích tụ ruộng đất) - Chính sách đầu tư và hỗ trợ phát triển sản xuất (hỗ trợ sử dụng giống mới, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm, hỗ trợ chế biến, bảo quản sản phẩm, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực…). - Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở kỹ thuật phục vụ nông nghiệp. - Chính sách về tài chính tín dụng. d. Các giải pháp về khoa học công nghệ: - Sử dụng giống mới, chất lượng cao. - Áp dụng công nghệ cao vào sản xuất. - Đẩy mạnh công tác khuyến nông. e. Các giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm: - Xây dựng hệ thống chợ nông thôn, chợ đầu mối (vùng sản xuất hàng hóa tập trung). - Xây dựng các kênh thị trường trong nước và xuất khẩu. - Xúc tiến xây dựng thương hiệu sản phẩm trồng trọt đặc sản của tỉnh. f. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực: - Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ. - Công tác đào tạo nghề. - Giải pháp thu hút cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý về công tác ở tỉnh. - Giải pháp mở các lớp tập huấn ngắn ngày, tham quan mô hình. g. Giải pháp về tổ chức quản lý sản xuất nông nghiệp. - Giải pháp phát triển kinh tế trang trại. - Giải pháp củng cố và phát triển kinh tế hợp tác xã. - Giải pháp khuyến khích và điều tiết phát triển nông nghiệp. - Giải pháp về xây dựng các loại hình phát triển kinh tế hộ gia đình. h. Giải pháp về huy động vốn đầu tư: - Khái toán vốn đầu tư. 11 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 - Phân kỳ đầu tư. - Giải pháp về nguồn vốn đầu tư. 3.4. Tổ chức thực hiện, kế hoạch triên khai. 3.4.1. Tổ chức thực hiện. 1. Cơ quan quản lý và chủ trì dự án: Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. 2. Cơ quan chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang. 3. Cơ quan phối hợp: - Các Sở, Ban, Ngành liên quan trực thuộc Tỉnh. - Các đơn vị, phòng ban liên quan trực thuộc Sở NN-PTNT Tuyên Quang. - Các Phòng Nông nghiệp & PTNT, Kinh tế thuộc các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trung tâm Quy hoạch và Phát triển nông thôn II (thuộc Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp) là cơ quan tư vấn lập dự án. (Số điện thoại liên hệ Điện thoại 043 971 61 61 Điện thoại di động lãnh đạo ông Đoàn Văn Anh: 0989 149 326 2. Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Sơn La là cơ quan chủ đầu tư, cử cán bộ tham gia phối hợp và tạo điều kiện để tư vấn hoàn thành nhiệm vụ. 3.4.2. Thời gian, tiến độ thực hiện: 1. Thời gian thực hiện: Dự kiến thực hiện 2013. 2. Tiến độ thực hiện: - Tháng 1-2/2013: Trình duyệt đề cương dự án. - Từ tháng 3-5/2013: Tiến hành điều tra thực địa, thu thập thông tin và xây dựng dự án. - Tháng 5-7/2013 xử lý nội nghiệp, hoàn thiện tài liệu (báo cáo, bản đồ) - Tháng 7-8/2013: Hội thảo xin ý kiến các đơn vị, phòng ban trực thuộc Sở NN – PTNT và các huyện, thành phố. Bổ sung, chỉnh lý báo cáo, bản đồ. - Tháng 9-10/2011: Trình thẩm định, phê duyệt và tổ chức công bố quy hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt. 12 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 3.5. Kinh phí thực hiện dự án Tổng kinh phí thực hiện dự án, bao gồm cả thuế VAT làm tròn là 2.507.164.000 đồng, chi tiết như sau:Trung tâm Quy hoạch và Phát triển Nông thôn II 13 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 (Số điện thoại liên hệ tư vấn Điện thoại 043 971 61 61 Điện thoại di động lãnh đạo Đoàn Văn Anh 0989 149 326 Trung tâm Trung tâm Quy hoạch và Phát triển Nông thôn II là đơn vị sự nghiệp kinh tế trực thuộc Bộ nông nghiệp. Trụ sở của Trung tâm đặt tại 61 Hàng Chuối, Thành phố Hà Nội. Điều 2. Nhiệm vụ quyền hạn - Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội cấp tỉnh, huyện. - Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã. - Quy hoạch du lịch cấp tỉnh, huyện - Quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn, công nghiệp chế biến nông sản, môi trường. - Quy hoạch các điểm dân cư nông thôn ở cấp xã, cụm xã, làng, bản, thôn, ấp, và điều tra khảo sát lập dự án di dân tái định cư. - Điều tra khảo sát lập các dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN “Quy hoạch phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020 tầm nhìn 2030 tỉnh Tuyên Quang” ĐVT: Đồng TT 1 2 3 4 Nôi dung Các khoản mục xây dựng nhiệm vụ, dự toán, quy hoạch Chi phí quy hoạch theo hướng sản xuất an toàn VietGap Chi phí xây dựng bản đồ phân hạng mức độ thích nghi Chi phí Lập báo cáo rút gọn đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức lồng ghép Tổng chi phí (1+2+3+4) Thuế giá trị gia tăng (10%) Số tiền 327.565.135 753.337.740 877.552.500 320.785.000 Ghi chú Phụ biểu 01 Căn cứ xây dựng Phụ lục IX, thông tư số 01/2011/TTBKHĐT Phụ biểu 02 Chi phí trực tiếp Phụ biểu 03 Quyết định 07/2006/QĐ-BNN Phụ biểu 04 Thông tư 50/2012/TTLT-BTCBTNMT 2.279.240.375 227.924.037 14 §iÒu chØnh quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn n«ng nghiÖp tØnh Thanh Ho¸ ®Õn n¨m 2020, ®Þnh h-íng n¨m 2030 Tổng dự toán Làm tròn 2.507.164.412 2.507.164.000 (Hai tỷ năm trăm linh bảy triệu một trăm sáu mươi tư nghìn đồng chẵn) 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng