ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------
LƢỜNG VĂN NGHĨA
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI XÃ BÚNG LAO - HUYỆN MƢỜNG ẢNG - TỈNH ĐIỆN BIÊN
GIAI ĐOẠN 2014 – 2016
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chính quy
Chuyên ngành:
Địa chính môi trƣờng
Khoa:
Quản lý Tài Nguyên
Khóa học:
2012 – 2016
Thái Nguyên, năm 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------
LƢỜNG VĂN NGHĨA
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI XÃ BÚNG LAO - HUYỆN MƢỜNG ẢNG - TỈNH ĐIỆN BIÊN
GIAI ĐOẠN 2014 – 2016
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chính quy
Chuyên ngành:
Địa chính môi trƣờng
Lớp:
K44 – ĐCMT – N02
Khoa:
Quản lý Tài Nguyên
Khóa học:
2012 – 2016
Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS. PHAN ĐÌNH BINH
Thái Nguyên, năm 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại UBND xã búng
lao, huyện mường ảng em đã có cơ hội học hỏi , học được nhiều kiến thức bổ
ích và kinh nghiệm thực tế quý báu , đến nay em đã hoàn thành đề tài của
mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ban chủ nhiệm khoa quản lý tài
nguyên cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS.TS. PHAN ĐÌNH
BINH và toàn thể các thầy cô trong khoa.
Em xin gửi lời cảm ơn đến UBND xã Búng Lao đã nhiệt tình giúp đỡ ,
chỉ bảo, tạo mọi điều kiện cho em học tập và làm quen với thực tế để em hoàn
thành đề tài : “Đánh quả công tác chuyển quyền sử dụng đất tại Xã Búng
Lao, Huyện Mường Ảng, Tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014 - 2016”
Do điều kiện thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, bài khóa luận này
em vẫn còn nhiều thiếu sót. Em mong muốn nhận được những ý kiến đóng
góp của các thầy cô để bài khóa luận này được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Búng Lao, Ngày 20 Tháng 12 Năm 2016
Sinh viên
Lƣờng Văn Nghĩa
ii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng số 4.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2014 - 2016 ........ 33
Bảng số 4.2: Tình hình biến động dân số qua một số năm .......................................
34
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 xã Búng Lao .......................................
37
Bảng 4.4: Kết quả chuyển đổi QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao
giai đoạn 20142016 ...........................................................................................................................
43
Bảng 4.5: Kết quả chuyển nhượng QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai đoạn 2014
2016 ........................................................................................................................... 44
Bảng 4.6. Kết quả cho thuê QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai đoạn 2014- 2016
……………………………………………………………………………………...45
Bảng 4.7. Kết quả thừa kế QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai đoạn 2014 –2016
…………………………………………………………………………………….. 46
Bảng 4.8: Kết quả thế chấp bằng giá trị QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai đoạn
2014 –2016 ................................................................................................................ 48
Bảng 4.9: Kết quả công tác thực hiện xóa đăng kí thế chấp giá trị quyền sử dụng đất
của xã Búng Lao giai đoạn 2014 –2016 .................................................................... 49
Bảng 4.10: Kết quả tặng cho QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai đoạn 2014 –2016
……………………………………………………………………………………50
Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên xã Búng Lao giai đoạn 2014 –
2016 theo số trường hợp ........................................................................................... 52
Bảng 4.12: Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai đoạn
2014 –2016 theo loại đất ........................................................................................... 54
Bảng 4.13: Sự hiểu biết của cán bộ tại UBND xã Búng Lao về các hình thức chuyển
quyền sử dụng đất ..................................................................................................... 55
Bảng 4.14: Sự hiểu biết của người dân tại xã Búng Lao về các hình thức chuyển
QSDĐ ........................................................................................................................ 56
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Cơ cấu diện tích đất hiện trạng xã Búng Lao năm 2015...................................38
Hình 4.2 Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai đoạn 2014
–2016 theo số trường hợp....................................................................................................................53
Hình 4.3: Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao trong giai
đoạn 2014 –2016 theo loại đất...........................................................................................................55
Hình 4.4: Tổng hợp kết quả điều tra cán bộ và nhân dân xã Búng Lao..........................57
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ
Nghĩa của từ, cụm từ
BTNMT
Bộ tài nguyên môi trường
BTP
CBQL
Bộ tư pháp
Cán bộ quản lý
NĐ-CP
Nghị định - Chính phủ
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
STT
Số thứ tự
TTLT
Thông tư liên tịch
SDĐ
Sử dụng đất
UBND
Ủy ban nhân dân
vii
MỤC LỤC
Trang
Phần 1. MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1 Đặt Vấn Đề.............................................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu tổng quát..............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................................3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..........................................................................4
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài......................................................................................4
2.1.1 Cơ sở lý luận của đề tài.......................................................................................4
2.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài....................................................................................5
2.1.3 Cơ sở pháp lý của đề tài......................................................................................6
2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất.......................................12
2.2.1 Điều kiện để thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất.........................12
2.2.2 Thời điểm được thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất....................12
2.2.3 Một số quy định về nhận chuyển quyền...........................................................13
2.2.4 Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo cơ chế
một cửa tại xã, phường, thị trấn.................................................................................15
2.3 Sơ lược về tình hình chuyển QSDĐ ở Việt Nam và xã Búng Lao......................24
2.3.1 Sơ lược về tình hình chuyển QSDĐ ở Việt Nam.............................................24
2.3.2 Sơ lược về tình hình chuyển QSDĐ ở xã Búng Lao......................................26
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....27
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 27
3.2 Địa điểm và thời gian tiến hành.......................................................................................27
3.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu.................................................................27
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................... 29
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Búng Lao huyện Mường Ảng.........29
4.1.1 Điều kiện tự nhiên.............................................................................................29
4.1.2 Điều kiện kinh tế, xã hội...................................................................................31
4.2 Hiện trạng sử dụng và tình hình quản lý đất đai của xã Búng Lao.....................36
4.2.1 Hiện trạng sử dụng đất đai................................................................................36
4.2.2 Tình hình quản lý đất đai..................................................................................39
4.3 Đánh giá công tác chuyển QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai đoạn 2014-2016
42
vii
4.3.1 Đánh giá công tác chuyển đổi QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai đoạn 2014-
2016 ........................................................................................................................... 42
giai
4.3.2 Đánh giá công tác chuyển nhượng QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao
đoạn 2014 –2016 ....................................................................................................... 43
4.3.3 Đánh giá công tác cho thuê, cho thuê lại QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai
đoạn 2014 –2016 ....................................................................................................... 44
4.3.4 Đánh giá công tác thừa kế QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai đoạn 2014 –
2016 ...........................................................................................................................46
4.3.5 Đánh giá công tác thế chấp và xóa thế chấp bằng giá trị QSDĐ trên địa bàn xã
Búng Lao giai đoạn 2014-2016 .................................................................................
47
4.3.6.Đánh giá công tác tặng cho QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai đoạn 2014
- 2016.........................................................................................................................
49
4.3.7 Đánh giá công tác góp vốn bằng giá trị QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao giai
đoạn 2014 – 2016 ...................................................................................................... 51
4.3.8 Tổng hợp và đánh giá kết quả thực hiện các hình thức chuyển QSDĐ trên địa
bàn xã Búng Lao giai đoạn 2014 –2016 ................................................................... 52
4.4 Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ quản lý và người dân xã Búng Lao về các hình
thức chuyển QSDĐ. ................................................................................................... 55
4.4.1 Sự hiểu biết của cán bộ UBND xã Búng Lao về các hình thức chuyển quyền
sử dụng đất ................................................................................................................ 55
4.4.2 Đánh giá sự hiểu biết của người dân tại xã Búng Lao về các hình thức chuyển
quyền sử dụng đất ...................................................................................................... 56
4.4.3 Tổng hợp điều tra ............................................................................................. 57
4.5 Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác chuyển
QSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao ..............................................................................
4.5.1 Thuận lợi ..........................................................................................................
4.5.2 Khó khăn ..........................................................................................................
4.5.3. Giải pháp khắc phục ........................................................................................
57
57
58
58
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 60
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 60
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt Vấn Đề
Đất đai là một trong những tư liệu sản xuất quý nhất của loài người, là yếu tố
hàng đầu của môi trường sống. Vì thế, chính sách đất đai có tầm quan trọng thiết
yếu đối với tăng trưởng bền vững và mở ra các cơ hội kinh tế cho người dân nông
thôn và thành thị, đặc biệt là cho người nghèo. Nước ta lại đang trong công cuộc đổi
mới nhu cầu sử dụng đất đai để phát triển trong từng nghành, từng địa phương có sự
thay đổi đáng kể. Do vậy, nhà nước ta đã và đang từng bước hoàn thiện pháp luật về
đất đai để tăng cường hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng đất, cần phải nắm
vững, quản lý chặt quỹ đất. Không ai có thể phủ nhận vai trò của đất đai, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái
đất. Các Mác có viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện
để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất
cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì sẽ không
có bất kỳ ngành sản xuất nào, con người cũng không thể tiến hành quá trình
sản xuất để sản xuất ra của cải vật chất duy trì cuộc sống, giống nòi đến ngày
nay. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu đất đai và sử
dụng đất đai. Luật Đất đai năm 2013 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam có ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là
địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội,
an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức,
xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay”! Đất đai còn
là nguồn của cải, quyền sử dụng đất lại là nguyên liệu của thị trường nhà đất,
nó là tài sản đảm bảo sự an toàn về tài chính, có thể chuyển nhượng qua các
thế hệ.
2
Ý thức được tầm quan trọng của đất đai, nhà nước ta đã sớm ban hành
và hoàn thiện các văn bản pháp luật để quản lý tài nguyên này. Mới đây nhất
là luật Đất đai 2013. Chuyển quyền sử dụng đất là một trong những nội dung
cơ bản được đề cập đến trong luật đất đai, cho đến nay nó đã được bổ sung,
hoàn chỉnh hơn để phục vụ nhu cầu của người sử dụng đất.
Xã Búng Lao là một xã của huyện Mường Ảng tỉnh Điện Biên. Theo
nhịp phát triển của kinh tế và xã hội thì lĩnh vực đất đai cũng trở thành một
trong những lĩnh vực quan trọng cho sự phát triển của đất nước. Trong những
năm qua, các vấn đề liên quan đến đất đai đã được xã quan tâm tuy nhiên vẫn
còn những mặt tồn tại và yếu kém trong công tác quản lý Nhà nước về đất
đai. Chính vì thế, chúng ta cần có cái nhìn khách quan những kết quả đạt
được, thấy được những mặt hạn chế tồn tại để rút ra bài học kinh nghiệm
nhằm quản lý và sử dụng đất một cách hiệu quả nhất.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS. Phan Đình Binh, em tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất tại xã Búng Lao, Huyện
Mường Ảng, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2016”. Để có cái nhìn đúng đắn về
công tác chuyển quyền sử dụng đất, phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm
yếu trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Búng Lao
trong thời gian tới.
1.2 Mục tiêu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác CQSDĐ trên địa bàn xã Búng Lao, Huyện Mường
ảng, Tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014 - 2016
Xác định những thuận lợi và khó khăn trong công tác CQSDĐ tại xã
Búng Lao.
3
Đề xuất những giải pháp thích hợp giải quyết những khó khăn vướng
mắc, hoàn thiện công tác CQSDĐ góp phần quản lí đất đai hiệu quả hơn trong
thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đánh giá tình trạng thực tế của từng hình thức chuyển QSDĐ trên xã
Búng Lao, Huyện Mường ảng, Tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014 – 2016
Xác định những thuận lợi khó khăn của công tác CQSDĐ và đề
xuất hướng giải quyết những khó khăn đó.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1 Cơ sở lý luận của đề tài
Việc chuyển QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất
đai. Trong quá trình sử dụng đất đai từ trước tới nay luôn luôn có sự biến
động do chuyển QSDĐ. Mặc dù, trong Luật Đất đai năm 1987 Nhà nước đã
quy định một phạm vi hạn hẹp trong việc chuyển QSDĐ như chỉ quy định cho
phép chuyển quyền sử dụng đối với đất nông nghiệp, còn khả năng chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và thừa kế các loại đất khác hầu như
bị cấm đoán. Nhưng thực tế các quyền này diễn ra rất sôi động và trốn tránh
sự quản lý của Nhà nước.
Đến Luật Đất đai năm 1993 Nhà nước đã ghi nhận sự thay đổi mối
quan hệ đất đai toàn diện. Nhà nước đã thừa nhận đất đai có giá trị sử dụng và
coi nó là một loại hàng hoá đặc biệt, cho phép người sử dụng được quyền
chuyển quyền khá rộng rãi theo quy định của pháp luật dưới các hình thức
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và thừa kế QSĐĐ, các quyền
này được quy định tại Điều 73 Luật Đất đai 1993. Tuy vậy, Luật Đất đai 1993
đã được soạn với tinh thần đổi mới của hiến pháp 1992 và trong quá trình thực
hiện đã được bổ sung hai lần (vào năm 1998 và năm 2001) cho phù hợp. Sau
10 năm thực hiện đã thu được kết quả đáng kể, góp phần to lớn vào công tác
quản lý đất đai của Nhà nước trong thời kỳ đổi mới, thúc đẩy nền kinh tế Việt
Nam phát triển. Song trong quá trình thực hiện Luật Đất đai 1993 cũng bộc lộ
nhiều điểm còn chưa phù hợp với sự đổi mới và phát triển của đất nước trong
thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá. Để khắc phục những tồn tại của Luật
Đất đai 1993, đồng thời tạo hành lang pháp lý điều chỉnh các quan hệ về
5
đất đai, tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khoá XI thông qua Luật Đất đai 2003.
Đến Luật Đất đai 2003 Nhà nước vẫn tiếp tục mở rộng quyền được
chuyển quyền sử dụng đất của người sử dụng đất như Luật Đất đai 1993
nhưng cụ thể hoá hơn về các quyền chuyển quyền và bổ sung thêm việc
chuyển quyền dưới hình thức cho tặng QSDĐ, góp vốn và bảo lãnh bằng giá
trị QSDĐ và thủ tục cũng như nhiều vấn đề khác liên quan.
Để khắc phục những khó khăn còn tồn tại và hoàn thiện hơn Luật đất
đai 2013 ra đời với 7 hình thức chuyển QSDĐ :
- Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Quyền cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất
- Quyền thừa kế quyền sử dụng đất
- Quyền tặng cho quyền sử dụng đất
- Quyền thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất
- Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất .
Như vậy, việc thực hiện các quyền năng cụ thể không chỉ đối với đất
nông nghiệp mà còn đối với mọi loại đất. Nhà nước chỉ không cho phép
chuyển quyền sử dụng đất trong 3 trường hợp sau:
- Đất sử dụng không có giấy tờ hợp pháp.
- Đất giao cho các tổ chức mà pháp luật quy định không được chuyển
quyền sử dụng.
- Đất đang có tranh chấp.
2.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài.
Cùng với sự phát triển của toàn cầu Việt Nam đang dần đổi mới với xu
thế hiện đại hóa đất nước. Xã hội ngày càng phát triển, thị trường đất đai ngày
càng sôi động. Vì vậy nhu cầu chuyển QSDĐ của người sử dụng cũng như
công tác quản lý hành chính nhà nước về đất đai là một yếu tố khách quan
6
nhằm đạt tới một sự phát triển cao hơn, phù hợp hơn nhằm đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của người sử dụng cũng như toàn xã hội.
Xã Búng Lao là một xã thuộc Huyện Mường ảng, Tỉnh Điện Biên,
trong quá trình đổi mới nền kinh tế đất đai đã trở thành một yếu tố quan trọng
phục vụ cho việc phát triển. Vì vậy mà đất đai ngày càng có giá trị hơn, nhu
cầu sử dụng đất cho các mục đích phát triển cũng tăng lên nhanh chóng. Công
tác quản lý đất đai cũng gặp nhiều khó khăn, phải nhanh chóng cập nhập các
thông tư nghị định mới. Đa phần người dân chưa bắt kịp với những thay đổi,
những hiểu biết về đất đai còn hạn chế, các hộ chưa thấy được tầm quan trọng
của tính pháp lý đối với đất đai mà các hộ đang có. Còn rất nhiều hộ tự ý
chuyển quyền sử dụng cho nhau mà không thông qua pháp luật, chính vì vậy
công tác quản lý nhà nước về đất đai còn khó khăn.
Thực tế cho thấy trong thời gian qua, kể từ khi Luật Đất đai 2013 ra đời
và có hiệu lực đã tạo cơ sở pháp lý chặt chẽ cho việc quản lý và sử dụng đất.
Cùng với sự nỗ lực trong công tác tuyên truyền pháp luật đến từng người dân
thì công tác quản lý đất đai có nhiều thay đổi theo hướng tích cực hơn. Người
dân ý thức hơn về vấn đề QSDĐ và việc thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý
về chuyển quyền SDĐ .Các cấp lãnh đạo cũng như UBND xã búng lao cùng
các ngành liên quan đã xây dựng nhiều kế hoạch cho các hoạt động trong lĩnh
vực đất đai nhằm đẩy mạnh hoạt động chuyển QSDĐ tại địa phương. Đây là
một trong những nội dung cần phát huy hơn nữa nhằm tạo tiền đề cho người
dân tích cực tham gia sản xuất phát triển kinh tế và thu hút các nguồn đầu tư
từ bên ngoài để xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao đời sống cho nhân dân, thay
đổi bộ mặt của thành phố trong tương lai.
2.1.3 Cơ sở pháp lý của đề tài
+ Luật Đất đai nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013.
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
7
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
+ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về giá đất.
+ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
+ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
+ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ
địa chính.
+ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
2.1.4 Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất.
Luật đất đai 2013 quy định có 7 hình thức chuyển quyền sử dụng đất đó
là: chuyển đổi; chuyển nhượng; cho thuê và cho thuê lại; thừa kế; tặng cho
QSDĐ; thế chấp; góp vốn bằng giá trị QSDĐ.
2.1.4.1 Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất.
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là phương thức đơn giản nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Hành vi này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy đất”
giữa các chủ thể sử dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất
cho phù hợp, khắc phục tình trạng phân tán đất đai hiện nay.
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp phải là người cùng một xã, phường, thị trấn với người chuyển đổi.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước
giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng
cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì được chuyển đổi quyền sử
8
dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã,
phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
theo chủ trương chung về “Dồn điền đổi thửa” quy định ở Điều 78 - Nghị
định 43/2014/NĐ-CP.
2.1.4.2 Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức phổ thông nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Nó là việc chuyển quyền sử dụng đất cho người
khác trên cơ sở có giá trị. Trong trường hợp này người được nhận đất phải trả
cho người chuyển quyền sử dụng một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi
chi phí mà họ đã bỏ ra để có được quyền sử dụng đất và tất cả chi phí đầu tư
làm tăng giá trị của đất đó.
Hiện nay, Luật Đất đai 2013 cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng
đất rộng rãi khi đất có đủ 4 điều kiện nêu ở khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật
Đất đai năm 2013.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất trừ các trường hợp qui định tại Điều 176 Luật đất đai 2013.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho
phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình,
cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước.
+ Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
9
quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt,
phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phòng
hộ nếu không sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó.
- Người Việt Thái Nguyên cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
2.1.4.3 Quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất
nhường quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo sự thoả thuận trong
một thời gian nhất định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Cho thuê lại khác cho thuê là đất mà người sử dụng nhường quyền sử
dụng cho người có nguồn gốc đất từ thuê. Trong Luật Đất đai thì việc cho
thuê lại chỉ diễn ra với đất mà người sử dụng đã thuê của Nhà nước trong một
số trường hợp nhất định.
2.1.4.4 Quyền thừa kế quyền sử dụng đất.
Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất khi chết để lại
quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội
dung của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị
xã hội.
Từ Luật Đất đai 1993 trở đi Nhà nước thừa nhận quyền sử dụng đất có
giá trị và cho phép người sử dụng được chuyển quyền sử dụng đất rộng rãi
theo quy định của pháp luật. Từ đó, quyền sử dụng đất được coi như một tài
sản dân sự đặc biệt nên người sử dụng đất có quyền để thừa kế. Vì vậy, quyền
này chủ yếu tuân theo quy định của Bộ luật Dân sự về để thừa kế. Dưới đây là
một vài quy định cơ bản về thừa kế:
- Nếu những người được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất của người
đã mất mà không tự thoả thuận được thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền
10
phải căn cứ vào di chúc mà chia.
- Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào của di chúc hợp pháp thì
chia theo di chúc.
- Nếu không có di chúc thì hoặc toàn bộ di chúc không hợp pháp hoặc
phần nào không hợp pháp thì chỉ chia những phần không hợp pháp theo pháp
luật.
- Chia theo pháp luật là chia theo 3 hàng thừa kế, người trong cùng một
hàng được hưởng như nhau, chỉ khi không còn người nào hàng trước thì
những người ở hàng sau mới được hưởng.
- Hàng 1 gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi của người đã chết.
- Hàng 2 gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột,
em ruột của người đã chết.
- Hàng 3 gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, gì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là
bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, gì ruột (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [10].
2.1.4.5 Quyền tặng cho quyền sử dụng đất
Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng
đất cho người khác theo quan hệ tình cảm mà người chuyển quyền sử dụng
không thu lại tiền hoặc hiện vật nào cả. Nó thường diễn ra theo quan hệ tình
cảm huyết thống, tuy nhiên cũng không loại trừ ngoài quan hệ này.
Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền không phải
là mới nhưng trước đây không có quy định trong Luật Đất đai nên khi thực
tiễn phát sinh người ta cứ áp dụng các quy định của hình thức thừa kế sang để
thực hiện.
Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển quyền sử dụng đất mà
người chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để tránh lợi
11
dụng trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước quy định cụ thể những
trường hợp nào thì được phép tặng cho không phải chịu thuế chuyển quyền
hoặc thuế thu nhập và những trường hợp nào vẫn phải chịu loại thuế này
(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [10].
2.1.4.6 Quyền thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Thế chấp quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất mang quyền sử
dụng đất của mình đến thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
hoặc cá nhân nào đó theo qui định của pháp luật để vay tiền hoặc mua chịu
hàng hoá trong một thời gian nhất định theo thoả thuận.Vì vậy, người ta còn
gọi thế chấp là chuyển quyền nửa vời.
Hiện nay, trong Luật Đất đai cho phép thế chấp rộng rãi nhưng chỉ quy
định là chỉ được thế chấp tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại
Việt Nam. Riêng người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trong nước thì
phạm vi được thế chấp rộng hơn là các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân được
phép hoạt động tại Việt Nam.
Thế chấp quyền sử dụng đất trong quan hệ tín dụng là một quy định đã
giải quyết được một số vấn đề cơ bản sau:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình và cá nhân được vay vốn để
phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu cấp thiết chính đáng của người lao động.
- Tạo cơ sở pháp lý và cơ sở thực tế cho ngân hàng và tổ chức tín dụng
cũng như những người cho vay khác thực hiện được chức năng và quyền lợi
của họ (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [10].
2.1.4.7 Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là việc người sử dụng
đất có quyền coi giá trị quyền sử dụng đất của mình như một tài sản dân sự
đặc biệt để góp với người khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh.Việc góp
này có thể xẩy ra giữa 2 hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có
12
thể góp đất, góp tiền, hoặc góp cái khác như sức lao động, công nghệ, máy
móc... theo thoả thuận.
Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hoá phát triển.Đồng thời,
các đối tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của mình, từ đó thành sức
mạnh tổng hợp dễ dàng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất,
kinh doanh nói chung (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [10].
2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất.
2.2.1 Điều kiện để thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất.
Khi người sử dụng đất thuộc vào các đối tượng được chuyển quyền
muốn thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất thì phải đảm bảo 4 điều
kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:
1- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất. 2- Đất không có tranh chấp.
3- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
4- Trong thời hạn sử dụng đất.
2.2.2 Thời điểm được thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng
đất.
Thời điểm mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình
được quy định tại Điều 168 Luật đất đai 2013:
- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy
chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất,
cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng
đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Xem thêm -