Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá việc thực hiện công tác tái định cư của dự án thủy điện lai châu trên đ...

Tài liệu đánh giá việc thực hiện công tác tái định cư của dự án thủy điện lai châu trên địa bàn xã mường tè huyện mường tè tỉnh lai châu giai đoạn 2012 2014

.PDF
65
79
106

Mô tả:

ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- TỐNG THỊ THÚY Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC TÁI ĐỊNH CƢ CỦA DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN LAI CHÂU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ MƢỜNG TÈ, HUYỆN MƢỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2012 – 2014’’ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Quản lý đất đai : Quản lý tài nguyên : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- TỐNG THỊ THÚY Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC TÁI ĐỊNH CƢ CỦA DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN LAI CHÂU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ MƢỜNG TÈ, HUYỆN MƢỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2012 – 2014’’ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khóa học Giảng viên hƣớng dẫn : Chính quy : Quản lý đất đai : K43 - QLĐĐ N01 : Quản lý tài nguyên : 2011 - 2015 : ThS. Nguyễn Đình Thi i LỜI CÁM ƠN Sau thời gian bốn năm học tập tại trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, đƣợc sự quan tâm của nhà trƣờng cùng toàn thể các thầy, cô giáo, đến nay tập thể lớp K43A - QLĐĐ nói chung và cá nhân em nói riêng đã hoàn thành chƣơng trình học. Trƣớc hết cho phép em đƣợc gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trƣờng, ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên và tập thể thầy, cô giáo đã hết sức nhiệt tình tạo điều kiện thuận lợi, giảng dạy tốt nhất để em có những kiến thức quý báu tạo những bƣớc đầu tiên trong sự nghiệp của em sau này. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Nguyễn Đình Thi đã quan tâm, giúp đỡ, hƣớng dẫn em trong thời gian thực tập và viết báo cáo tốt nghiệp để em có điều kiện hoàn thành đề tài một cách tốt nhất. Em xin chân thành cám ơn Phòng Tài Nguyên Môi Trƣờng, Trung tâm phát triển quỹ đất và Ban quản lý dự án huyện Mƣờng Tè - tỉnh Lai Châu và các cán bộ đang công tác, làm việc tại Phòng đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài: “Đánh giá việc thực hiện công tác tái định cư của dự án thủy điện Lai Châu trên địa bàn xã Mường Tè - Huyện Mường Tè - Tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012 - 2014”. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2015 Sinh viên Tống Thị Thúy ii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 4.1: Tình hình dân số và lao động xã Mƣờng Tè giai đoạn 2012-2014........29 Bảng 4.2. Kết quả thực hiện di dân tái định cƣ giai đoạn 2012 - 2014 .......... 33 Bảng 4.3. Tình hình sử dụng vốn đầu tƣ cho việc thực hiện dự án tái định cƣ tại xã Mƣờng Tè ................................................................................ 39 Bảng. 4.4. Bảng tổng hợp trình độ học vấn của ngƣời lao động khu tái định cƣ xã Mƣờng Tè ..................................................................................... 42 Bảng 4.5. Tổng hợp về mức thu nhập bình quân/hộ/năm của ngƣời dân tái định cƣ xã Mƣờng Tè trƣớc và sau khi thực hiện công tác tái định cƣ .................43 Bảng 4.6. Khả năng chuyển đổi lao động từ sản xuất nông nghiệp sang phi nông nghiệp ....................................................................................... 49 iii DANH TỪ CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐVT : Đơn vị tính KT - XH : Kinh tế - xã hội PTNT : Phát triển nông thôn TBA : Trạm biến áp TĐC : Tái định cƣ THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông UBND : Ủy ban nhân dân iv MỤC LỤC Trang LỜI CÁM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii DANH TỪ CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iii DANH TỪ CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀ I LIỆU............................................................... 4 2.1. Tình hình bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ trên thế giới ............................... 4 2.1.1. Tình hình bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ của một số tổ chức trên thế giới ....................................................................................................... 4 2.1.1.1. Ngân hàng thế giới (WB) ..................................................................... 4 2.1.1.2. Các tổ chức Quốc tế khác..................................................................... 4 2.1.2. Tình hình bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ của một số nƣớc trên thế giới ....... 5 2.1.2.1. Trung Quốc .......................................................................................... 5 2.1.2.2. Hàn Quốc.............................................................................................. 6 2.1.2.3. Pháp ...................................................................................................... 7 2.2. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ ở việt nam ............................... 8 2.2.1. Khái quát chung ...................................................................................... 8 2.2.1.1. Thu hồi đất ......................................................................................... 10 v 2.2.1.2. Bồi thƣờng.......................................................................................... 10 2.2.1.3. Hỗ trợ ................................................................................................. 10 2.2.1.4. Tái định cƣ ......................................................................................... 10 2.2.2. Chính sách pháp luật liên quan đến công tác bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ để xây dựng các dự án thủy điện ................................................................ 11 2.2.2.1. Trƣớc những năm 1993 ...................................................................... 11 2.2.2.2. Từ năm 1993 đến nay ......................................................................... 12 2.2.3. Khái quát về dự án thủy điện Lai Châu và thực trạng đời sống, việc làm của ngƣời dân bị thu hồi đất trƣớc khi thực hiện dự án .................................. 17 2.2.3.1. Khái quát về dự án thủy điện Lai Châu ............................................. 17 2.2.3.2. Mục tiêu, yêu cầu di dân tái định cƣ của dự án ................................. 18 2.2.3.3. Số dân phải di chuyển và phƣơng án lập các điểm tái định cƣ .......... 18 2.2.3. Khái quát công tác thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ trên địa bàn tỉnh Lai Châu ............................................................................................ 19 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U............................................................................................... 22 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 22 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 22 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 22 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 22 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22 3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................... 22 3.3.2. Kết quả của công tác tái định cƣ trong giai đoạn 2012 - 2014 ............. 22 3.3.3. Đánh giá thực trạng công tác tái định cƣ trên địa bàn xã Mƣờng Tè ... 23 3.3.4. Thuận lợi, khó khăn, đề xuất giải pháp khắc phục ............................... 23 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 23 3.4.1. Phƣơng pháp thu thâ ̣p số liệu ................................................................ 23 vi 3.4.2. Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp số liệu điều tra ................................. 23 3.4.3. Phƣơng pháp phân tích, thố ng kê, xƣ̉ lý số liê ̣u.................................... 23 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CƢ́U........................................................... 24 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Mƣờng Tè................................... 24 4.1.1. Điề u kiê ̣n tƣ̣ nhiên ................................................................................. 24 4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 24 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 24 4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 25 4.1.1.4. Thủy văn............................................................................................. 25 4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 26 4.1.2. Điề u kiê ̣n kinh tế - xã hội ...................................................................... 26 4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế .............................................................. 26 4.1.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.................................................... 27 4.1.2.3. Văn hóa xã hội ................................................................................... 28 4.1.2.4. Giáo dục và y tế.................................................................................. 28 4.1.2.5. Dân số và lao động ............................................................................. 28 4.1.2.6. Thực trạng đời sống, sản xuất của ngƣời dân bị thu hồi đất trƣớc khi thục hiện dự án ................................................................................................ 30 4.2. Thực trạng về việc triển khai công tác di dân tái định cƣ của thủy điện Lai Châu tại xã Mƣờng Tè..................................................................................... 31 4.2.1. Xây dựng khu tái định cƣ ...................................................................... 31 4.2.1.1. Tiêu chí để lựa chọn khu tái định cƣ .................................................. 31 4.2.1.2. Phƣơng pháp bố trí tái định cƣ trên địa bàn xã Mƣờng Tè ................ 32 4.2.2. Kết quả di chuyển dân ........................................................................... 32 4.2.3. Kết quả giao đất ở ................................................................................. 33 4.2.4. Kết quả giao đất sản xuất ...................................................................... 34 4.2.5. Kết quả hỗ trợ phát triển sản xuất cho các hộ tái định cƣ ..................... 35 vii 4.2.6. Kết quả đầu tƣ về xây dựng kết cấu hạ tầng ......................................... 35 4.2.6.1.Về xây dựng công trình giao thông ..................................................... 35 4.2.6.2. Về xây dựng thủy lợi .......................................................................... 36 4.2.6.3. Về xây dựng công trình cấp nƣớc sinh hoạt ...................................... 37 4.2.6.4. Về xây dựng hệ thống điện ................................................................ 37 4.2.6.5. Về công trình công cộng .................................................................... 38 4.2.6.6. Về công trình thoát nƣớc khu tái định cƣ .......................................... 38 4.2.7. Kinh phí đầu tƣ cho việc thực hiện tái định cƣ ..................................... 39 4.3. Đánh giá thực trạng của các khu tái định cƣ tại xã Mƣờng Tè ................ 40 4.3.1. Thực trạng về dân số và việc làm ......................................................... 40 4.3.1.1. Về dân số ............................................................................................ 40 4.3.1.2. Ngành nghề lao động ......................................................................... 40 4.3.1.3. chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................................. 41 4.3.2. Thực trạng về sản xuất và thu nhập ...................................................... 43 4.3.2.1. Về sản xuất của hộ tái định cƣ ........................................................... 43 4.3.2.2. Về thu nhập ........................................................................................ 43 4.3.3. Những thuận lợi và khó khăn của công tác xây dựng khu tái định cƣ tại xã Mƣờng Tè ................................................................................................... 44 4.3.3.1. Những mặt đã đƣợc ............................................................................ 44 4.3.3.2. Những tồn tại hạn chế cần đƣợc tiếp tục hỗ trợ đầu tƣ ...................... 45 4.4. Đề xuất một số giải pháp bổ sung tiếp tục đầu tƣ ổn định đời sống ........ 46 4.4.1. Giải pháp bổ sung quỹ đất ở ................................................................. 46 4.4.2. Giải pháp bổ sung đất nông nghiệp....................................................... 47 4.4.3. Giải pháp bổ sung quỹ đất lâm nghiệp.................................................. 48 4.4.4. Giải pháp chuyển đổi nghề nghiệp sản xuất phi nông nghiệp .............. 48 4.4.4.1. Số lao động tiềm năng có thể chuyển đổi nghề nghiệp ..................... 49 4.4.4.2. chính sách hỗ trợ chuyển nghề sản xuất phi nông nghiệp ................. 50 viii 4.4.5. Hỗ trợ đầu tƣ để ổn định đời sống theo chính sách .............................. 50 4.4.6. Giải pháp đầu tƣ công trình cấp thoát nƣớc và vệ sinh môi trƣờng...... 51 4.4.7. Giải pháp đầu tƣ hệ thống kết cấu hạ tầng ............................................ 51 4.4.8. Tổng vốn đầu tƣ để thực hiện dự án ..................................................... 51 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI...................................................... 52 ̣ 5.1. Kết luận .................................................................................................... 52 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên sẵn có mà thiên nhiên đã ban tặng cho con ngƣời. Có vai trò quan trọng trong đời sống, mọi hoạt động kinh tế - xã hội của con ngƣời. Đất đai là nguồn tài nguyên hữu hạn, không thể tái tạo đƣợc, có vị trí cố định trong không gian, không thể di chuyển theo ý muốn chủ quan của con ngƣời, đối với mỗi quốc gia nếu xét về mặt diện tích thì nó bị giới hạn bởi đƣờng biên giới giữa các quốc gia, là vấn đề liên quan đến tình hình ổn định chính trị, kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Đất đai là nguồn lực to lớn để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Nƣớc ta trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên tất yếu sẽ chuyển một phần diện tích đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Nhà nƣớc thu hồi đất để xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, các công trình công cộng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.Trong đó các dự án xây dựng nhà máy thủy điện đòi hỏi phải thu hồi nhiều diện tích đất đai, với tính đặc thù của thủy điện là xây dựng ở các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa nơi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống theo cộng đồng theo nhiều phong tục tập quán khác nhau. Nên việc thu hồi đất làm nảy sinh nhiều vấn đề về kinh tế xã hội, cũng nhƣ ảnh hƣởng tới đời sống của ngƣời dân. Dự án xây dựng thủy điện Lai Châu đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-TTg, ngày 07/06/2010. Dự án khởi công xây 2 dựng vào cuối năm 2010 trên sông Đà, thuộc địa bàn huyện Nậm Nhùn - tỉnh Lai Châu. Công trình dự kiến hoàn thành vào năm 2017. Nhiệm vụ chính của thủy điện là cung cấp điện phục vụ cho ngƣời dân tỉnh Lai Châu, tỉnh Điện Biên và cả nƣớc. Đồng thời góp phần phòng chống lũ vào mùa mƣa và cung cấp nƣớc tƣới tiêu cho vùng trung du và hạ du. Để hoàn thành công trình thủy điện đòi hỏi mặt bằng xây dựng, nhu cầu về đất rất là lớn. Để có đất cho việc xây dựng trên cần phải di dời và tái định cƣ cho ngƣời dân vùng lòng hồ. Đến nay công tác di dân, tái định cƣ đã và đang thực hiện, cuộc sống của ngƣời dân đã bƣớc đầu ổn định. Tuy nhiên ngƣời dân khu tái định cƣ vẫn còn gặp nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ: Thiếu đất sản xuất, do chuyển đến chỗ ở mới nên phong tục tập quán bị thay đổi, cơ sở hạ tầng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân, số hộ nghèo cao, điều này đã ảnh hƣởng không nhỏ tới mục tiêu của dự án. Hiện nay tỉnh Lai Châu đang triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể di dân tái định cƣ dự án thủy điện Lai Châu đã đƣợc Thủ tƣớng phê duyệt tại Quyết định số 193/QĐ-TTg, ngày 30/01/2011. Để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của phƣơng án quy hoạch cần phải nghiên cứu, đánh giá, nhìn nhận một cách khách quan về mọi mặt của dự án, đồng thời cần chỉ ra những tồn tại hạn chế trong quá trình di dân tái định cƣ và đƣa ra giải pháp khắc phục, để đảm bảo cho ngƣời dân tái định cƣ ổn định chỗ ở và đời sống trên cơ sở khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng. Xuất phát từ những vấn đề trên, đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Khoa Quản lý Tài nguyên, cùng với sự hƣớng dẫn của Th.S Nguyễn Đình Thi em thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác thực hiện tái định cư của dự án thủy điện Lai Châu trên địa bàn xã Mường Tè - huyện Mường Tè - tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012 - 2014”. 3 1.2. Mục tiêu của đề tài Đánh giá viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n công tác tái định cƣ của dự án thủy điện Lai Châu trên địa bàn xã Mƣờng Tè - Huyện Mƣờng Tè - Tỉnh Lai Châu và kết quả đạt đƣợc trong giai đoạn 2012 - 2014, đánh giá thực trạng đời sống, thu nhập, việc làm của ngƣời dân xã Mƣờng Tè sau khi chuyển lên khu tái định cƣ. Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp khoa học, phù hợp với thực tế để nâng cao hiệu quả xây dựng khu tái định cƣ tại xã Mƣờng Tè. 1.3. Yêu cầu của đề tài  Đánh giá khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Mƣờng Tè - huyện Mƣờng Tè - tỉnh Lai Châu.  Nắm vững các chính sách pháp luật về đất đai, môi trƣờng và các chính sách liên quan khác.  Công tác điều tra thu thập tài liệu, số liệu phải khách quan, chính xác, có nguồn gốc rõ ràng.  Xác định đúng đối tƣợng, đúng mục đích, phạm vi nghiên cứu từ đó xác định những khó khăn tồn tại và đề xuất giải pháp tháo gỡ những khó khăn đó.  Đƣa ra đề tài có tính khả thi cao và phù hợp với địa phƣơng. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học  Nâng cao năng lực, rèn luyện kỹ năng, giúp sinh viên vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.  Tìm hiểu nắm vững kiến thức thực tế về công tác tái định cƣ. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Qua việc nghiên cứu, đánh giá về công tác tái định cƣ nhằm tìm ra những thuận lợi, khó khăn từ đó đề xuất giải pháp để xây dựng, ổn định đời sống của ngƣời dân khu tái định cƣ. Tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trƣờng. Và bổ sung tƣ liệu cho học tập. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀ I LIỆU 2.1. Tình hình bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ trên thế giới 2.1.1. Tình hình bồi thường, hỗ trợ tái định cư của một số tổ chức trên thế giới 2.1.1.1. Ngân hàng thế giới (WB) Ngân hàng thế giới (WB) là tổ chức đầu tiên đƣa ra chính sách tái định cƣ không tự nguyện, và từng bƣớc nghiên cứu và phát triển. Năm 1980, WB đƣa ra chính sách chung cho tái định cƣ không tự nguyện. Năm 2004, WB đƣa ra bản hƣớng dẫn hoạt động về tái định cƣ không nguyện. Chính sách tái định cƣ không tự nguyện của WB dựa trên nguyên tắc lựa chọn phƣơng án tái định cƣ ít nhất và có sự tham gia của các tổ chức phi chính phủ, đại diện của bên bị thiệt hại vào thiết kế, giám sát, theo dõi quá trình công việc tái định cƣ.[12] 2.1.1.2. Các tổ chức Quốc tế khác Năm 1990, một số tố chức Quốc tế nhƣ: Trung tâm Liên hiệp quốc tế về định cƣ (United Nation Center of Human Settlement/Habitats); Ủy ban Liên hiệp quốc tế về quyền con ngƣời (UNCHR); Tổ chức Nông lƣơng thế giới (FAO) đã tập trung nghiên cứu về vấn đề thu hồi đất. Năm 1997 UNCHR đã đƣa ra hƣớng dẫn thực tiễn về thu hồi đất. Đặc điểm chung của các chính sách này là nguyên tắc chia sẻ lợi ích giữa các bên liên quan đến dự án, chi phối bởi pháp luật, chính sách, quy hoạch, thu nhập, thuế ở từng quốc gia đối với việc triển khai trên thực tế có liên quan đến chính quyền địa phƣơng, nhà đầu tƣ, cộng đồng bị ảnh hƣởng và ngƣời dân bị thiệt hại với những vấn đề nhƣ: Tổ chức tốt việc tái định cƣ của cộng đồng dân cƣ bị ảnh hƣởng và ngƣời dân bị thiệt hại gắn với môi trƣờng sống, việc làm, sinh hoạt cộng đồng 5 liên quan đến phong tục, tập quán, văn hóa, tâm linh; Bảo đảm quyền hƣởng lợi của chính quyền địa phƣơng, cộng đồng dân cƣ bị ảnh hƣởng và ngƣời dân bị thiệt hại từ thuế, phí, giá ƣu đãi từ dự án; Sự gắn kết giữa dự án và cộng đồng dân cƣ địa phƣơng nhằm đảm bảo tự chủ,bình đẳng giữa hai bên và sự gắn kết quyền lợi lâu dài. Nguyên tắc chia sẻ lợi ích giữa các bên liên quan đến dự án đã đƣợc áp dụng trong nhiều dự án triển khai ở các nƣớc trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Đặc biệt các dự án thủy điện cũng áp dụng nguyên tắc này.[12] 2.1.2. Tình hình bồi thường, hỗ trợ tái định cư của một số nước trên thế giới 2.1.2.1. Trung Quốc Là một nƣớc XHCN, Trung Quốc đã thi hành chế độ công hữu hóa XHCN về đất đai, gồm hai loại: Đất đô thị thuộc sở hữu nhà nƣớc; Đất nông thôn, ngoại thành thuộc sở hữu tập thể. Theo Hiến pháp sửa đổi mới nhất năm 2005 quy định: Quốc gia do sự cần thiết vì lợi ích công cộng có thể căn cứ pháp luật để trƣng thu hay trƣng dụng đất đai và trả bồi thƣờng. Trƣng thu là áp dụng đối với đất thuộc sở hữu tập thể do phải chuyển quyền sở hữu tập thể sang sở hữu nhà nƣớc, còn trƣng dụng thì áp dụng đối với đất thuộc sở hữu nhà nƣớc vì chỉ thay đổi mục đích sử dụng đất. Ở Trung Quốc, luật đất đai ra đời năm 1986, trải qua nhiều lần sửa đổi bổ sung vào các năm 1988, 1998, 2004 đã chia đất đai thành ba loại: Đất nông dụng, đất dùng vào xây dựng (kiến thiết) và đất chƣa lợi dụng. Luật quy định mọi đơn vị và cá nhân khi cần đất để tiến hành xây dựng thì phải căn cứ vào pháp luật mà xin sử dụng đất thuộc sở hữu nhà nƣớc (trừ trƣờng hợp xây dựng nhà ở nông thôn, cơ sở hạ tầng và công trình công cộng). Nếu nhà nƣớc chấp nhận đề nghị đó thì trƣng dụng đất thuộc sở hữu nhà nƣớc để đáp ứng nhu cầu, nếu không có hoặc không đủ loại đất này thì trƣng thu đất thuộc sở hữu tập thể để chuyển sang đất thuộc sở hữu nhà nƣớc. 6 Trung Quốc rất coi trọng việc bảo vệ đất canh tác. Luật còn quy định cụ thể: Đất ruộng cơ bản phải chiếm từ 80% trở lên đất canh tác của mỗi tỉnh. Cấm không đƣợc chiếm dụng đất canh tác để xây lò gạch, lò mổ hoặc tự ý xây nhà không đƣợc sự cho phép của chính quyền… Việc trƣng thu ruộng đất cơ bản không đƣợc vƣợt quá 35ha đối với đất canh tác, không đƣợc vƣợt quá 70ha đối với đất khác và việc trƣng thu phải đƣợc Quốc vụ viện phê chuẩn. Khi trƣng thu đất đai thì phải bồi thƣờng theo hiện trạng sử dụng đất, tiền hỗ trợ an cƣ tính theo số nhân khẩu của hộ gia đình và tiền hoa màu. Tiền bồi thƣờng đất bằng 6 - 10 lần, còn tổng số tiền hỗ trợ an cƣ tối đa không quá 15 lần giá trị trung bình sản lƣợng hàng năm của 3 năm trƣớc trung thu. Đối với đất thuộc sở hữu của nhà nƣớc, khi nhu cầu đất vì lợi ích công cộng để cải tạo các khu đô thị cũ đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê chuẩn thì đƣợc thu hồi quyền sử dụng đất có bồi thƣờng. Để di dời đất buộc phải di dời nhà cửa, vì vậy năm 1991, Quốc vụ viện đã ban hành điều lệ quản lý di dời nhà cửa, đến năm 2001 thì thay bằng điều lệ mới. Theo điều lệ này thì bên di dời phải bồi thƣờng cho bên bị di dời bằng tiền tính theo giá thị trƣờng hoặc bằng cách chuyển đổi tài sản. Không bồi thƣờng nhà xây trái phép.[13] 2.1.2.2. Hàn Quốc Vào những năm 70 của thế kỷ XX, trƣớc tình trạng di dân ồ ạt từ các vùng nông thôn vào đô thị, thủ đô Seoul đã phải đối mặt với tình trạng thiếu đất định cƣ trầm trọng. Để giải quyết vấn đề nhà ở cho ngƣời dân nhập cƣ, chính quyền thành phố phải tiến hành thu hồi đất ở các vùng phụ cận. Việc đền bù đƣợc thực hiện thông qua các công cụ chính sách nhƣ: Hỗ trợ tài chính, cho quyền mua căn hộ do thành phố quản lý và chính sách tái định cƣ. Các hộ bị thu hồi đất có quyền mua hoặc nhận các căn hộ do thành phố quản lý, đƣợc xây tại khu đất đƣợc nhà nƣớc thu hồi cách Seoul khoảng 5km.[13] 7 2.1.2.3. Pháp Là một trong những nƣớc phát triển, Pháp là nƣớc đƣợc coi là có thể chế trƣng thu chi tiết và hoàn chỉnh nhất, thể chế này đã đƣợc Pháp áp dụng rộng rãi. Trong luật pháp của Pháp nguyên tắc sở hữu là một nguyên tắc thiêng liêng và bất khả xâm phạm, không ai có thể lấy đi trừ khi vì sự cần thiết của công cộng đƣợc pháp luật xác nhận, đồng thời với điều kiện có sự bồi thƣờng công bằng và trả trƣớc. Thủ tục trƣng thu của Pháp đƣợc quy định trong luật sau nhiều lần sửa đổi và bổ sung đến nay có thế tóm tắt: Trƣớc tiên bên có nhu cầu thực hiện dự án nộp hồ sơ cho tỉnh trƣởng. Tỉnh trƣởng sẽ bổ nhiệm một điều tra viên hoặc một hội đồng điều tra để tiến hành điều tra sơ bộ thời gian điều tra không ít hơn 15 ngày, chỉ rõ đối tƣợng, đồng thời thông báo trên báo chí, cách thức để công chúng tìm hiểu và nêu ý kiến về hồ sơ dự án. Phí điều tra do bên chủ dự án chịu. Sau khi có kết quả điều tra sẽ trình lên tỉnh trƣởng và thông báo lại kết quả điều tra cho chủ dự án, tòa án hành chính, và cũng gửi kết quả đó cho tất cả các xã, phƣờng liên quan. Chậm nhất là một năm sau khi điều tra sơ bộ (Tùy từng trƣờng hợp theo luật định) sẽ tuyên bố về lợi ích công cộng của dự án và tỉnh trƣởng ra quyết định về tính khả thi các tài sản có trong danh mục có trong danh mục trƣng thu, chuyển quyết định đó ra tòa án. Khi có lệnh của tòa án, chủ sở hữu không đƣợc chuyển nhƣợng, thế chấp tài sản nhƣng vẫn hƣởng lợi và chuyển giao tài sản trƣng thu sau khi nhận đƣợc tiền bồi thƣờng. Sau đó chủ dự án thông báo dự kiến về mức độ bồi thƣờng và mời các bên bị trƣng thu cho biết yêu cầu của họ trong vòng 15 ngày. Hai bên có thời gian một tháng để xử lý những bất đồng, nếu không thống nhất đƣợc thì sẽ do tòa án quyết định, trong đó có nêu rõ các khoản bồi thƣờng chính, và các khoản bồi thƣờng phụ. Những khoản bồi thƣờng này sẽ phải trả đầy đủ tính theo giá trong ngày ra lệnh trƣng thu và chủ dự án phải trả chi phí xác định mức bồi thƣờng cho tòa.[13] 8 2.2. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ ở việt nam 2.2.1. Khái quát chung Ở nƣớc ta, các quy định của pháp luật về bồi thƣờng, hỗ trơ ̣, tái định cƣ ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu của thực tế cũng nhƣ yêu cầu của quy luật kinh tế . Quan tâm đế n lơ ̣i ích của nhƣ̃ng ngƣời bi ̣thu hồ i đấ t , Nghị định 197/2004/NĐ-CP về việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất đƣợc Chính phủ thông qua ngày 03/12/2004 sau mô ̣t thời gian thƣ̣c hiê ̣n đã đạt đƣợc kết quả tốt, đă ̣c biê ̣t là sau sƣ̣ ra đời của Nghị định 84/2007/NĐ-CP đã thể hiê ̣n đƣơ ̣c tính khả thi và vai trò tích cƣ̣c của các văn bản pháp luật. Vì thế công tác bồ i thƣờng, hỗ trơ ̣, tái định cƣ trong thời gian qua đã đạt đƣợc các kết quả khá khả quan, thể hiê ̣n ở mô ̣t số khía ca ̣nh chủ yế u sau : Thứ nhấ t: Đối tƣợng đƣợc bồi thƣờng , hỗ trơ ̣, tái định cƣ ngày càng đƣơc̣ xác đinh ̣ đầ y đủ chin ́ h xác , phù hợp với thực tế của đất nƣớc , giúp cho công tác quản lý đất đai của Nhà nƣớc đƣợc nâng cao , ngƣời nhâ ̣n đề n bù cũng thấy thỏa đáng. Thứ hai: Mức bồi thƣờng hỗ trợ ngày càng cao tạo điề u kiê ̣n cho ngƣời bị thu hồi đất phục hồi lại tài sản đã mất . Mô ̣t số biê ̣n pháp hỗ trơ ̣ đã đƣơ ̣c bổ sung và quy đinh ̣ rõ ràng , thể hiê ̣n đƣơ ̣c tinh thầ n đổ i mới của Đảng và Nhà nƣớc nhằ m giúp cho ngƣời dân ổ n đinh ̣ đời số ng và sản xuấ t. Thứ ba: Viê ̣c bổ sung quy đinh ̣ về quyề n tƣ̣ thỏa thuâ ̣n của các nhà đầ u tƣ cầ n đấ t với ngƣời sƣ̉ du ̣ng đấ t đã góp phầ n giảm sƣ́c ép cho cơ quan hành chính trong việc thu hồi đất. Thứ tư: Trình tự thủ tục tiến hành bồi thƣờng, hỗ trơ ̣, tái định cƣ đã giải quyế t đƣơ ̣c nhiề u khúc mắ c trong thời gian qua , giúp cho các cơ quan Nhà nƣớc có thẩ m quyề n thƣ̣c hiê ̣n đƣơ ̣c công tác bồ i thƣờng, tái định cƣ hiệu quả. Thứ năm: Các địa phƣơng bên cạnh thực hiện các quy định Luật đất đai năm 2003, các Nghị định hƣớng dẫn thi hành , đã dƣ̣a trên sƣ̣ đinh ̣ hƣớng 9 chính sách của Đảng và Nhà nƣớc , tình hình thực tế tại địa phƣơng để ban hành các văn bản pháp luâ ̣t cho điạ phƣơng mình , làm cho công tác bồi thƣờng, hỗ trơ ̣, tái định cƣ đƣợc thực hiện và đạt hiệu quả cao . Chẳ ng ha ̣n nhƣ: Quyế t đinh 143/QĐ-UB thành phố Hồ Chí Minh ngày ̣ 15/08/2007; Quyế t đinh ̣ số 80/2005/QĐ-UB thành phố Hà Nội… Do vâ ̣n hành các chính sách bồi thƣờng, hỗ trơ ̣, tái định cƣ thỏa đáng nên việc thu hồi đất diễn ra bình thƣờng, mă ̣c dù vẫn còn khiế u na ̣i nhƣng con số này ít và không gây trở nga ̣i đáng kể trong quá trình thƣ̣c hiện. Thứ sáu :Nhâ ̣n thƣ́c về tầ m quan tro ̣ng, ý nghĩa nhân văn cũng nhƣ tính phƣ́c ta ̣p của vấ n đề thu hồ i đấ,ttái định cƣ của các nhà quản lý , hoạch định chính sách, của chính quyền địa phƣơng đƣợc nâng lên . Chính phủ đãcó nhiều nỗ lực để tạo điều kiện vật chất và kỹ thuật trong việc bồi thƣờng , hỗ trơ,̣ tái định cƣ. Đội ngũ làm công tác bồi thƣờng , hỗ trơ ,̣ tái định cƣ có năng lực và có kinh nghiệm ngày càng đông đảo ; sƣ̣ chia sẻ th ực tiễn của công tác bồi thƣờng, hỗ trơ ,̣ tái định cƣ giữa các bộ , ban, ngành có các dự án đầu tƣ ngày càng đƣợc mở rộng và hiệu quả. Nhờ nhƣ̃ng cải thiê ̣n về quy đinh ̣ pháp luâ ̣t về phƣơng thƣ́c tổ chƣ́c , năng lƣ̣c cán b ộ nên công tác bồi thƣờng , hỗ trợ, tái định cƣ trong các dƣ̣ án đầ u tƣ gầ n đây đƣơ ̣c rút ngắ n so với các dƣ̣ án cũ , góp phần giảm bớt tác đô ̣ng tiêu cƣ̣c đố i với ngƣời dân cũng nhƣ đố i với dƣ̣ a.́ nViê ̣c thƣ̣c hiê ̣n chiń h sách bồ i thƣờng, hỗ trơ ̣, tái định cƣ đã giúp cho đất nƣớc ta xây dựng cơ sở vật chất , phát triể n kế t cấ u ha ̣ tầ ng, xây dƣ̣ng khu chế xuấ t , khu công nghiê ̣p, khu công nghê ̣ cao, các dự án trọng điểm của Nhà nƣớc, cũng nhƣ góp phầ n chuyển đổi cơ cấu nề n kinh tế, ổn định sản xuất đời sống cho ngƣời bị thu hồi đất . Tuy nhiên, bên ca ̣nh nhƣ̃ng thành công đó chúng ta còn nhƣ̃ng tồ n ta ̣i , vƣớng mắ c khi tiế n hành bồ i thƣờng , hỗ trơ ,̣ tái định cƣ trong đó đặc bi ệt là vấ n đề đề n bù, gây ra tác đô ̣ng tiêu cƣ̣c với thi trƣơ ̣ ̀ ng bấ t đô ̣ng sản. 10 2.2.1.1. Thu hồi đất Là Nhà nƣớc ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, và cộng đồng dân cƣ quản lý theo quy định của pháp luật.[10] 2.2.1.2. Bồi thường Là khi Nhà nƣớc thu hồi đất nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất.[10] 2.2.1.3. Hỗ trợ Hỗ trợ là khi Nhà nƣớc thu hồi đất nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí di chuyển đến địa điểm mới, hỗ trợ sản xuất, ổn định đời sống.[10] 2.2.1.4. Tái định cư Theo luật đất đai năm 2003, tái định cƣ là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trƣớc đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cƣ bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nƣớc thu hồi hoặc trƣng thu đất đai để thực hiện dự án phát triển. Tái định cƣ (TĐC) đƣợc hiểu là một quá trình bồi thƣờng về thiệt hại về đất, tài sản: Di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Nhƣ vậy, TĐC là một hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về mặt kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cƣ đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Hiện nay ở nƣớc ta, khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì ngƣời sử dụng đất đƣợc bố trí TĐC bằng một số hình thức sau: - Bồi thƣờng bằng nhà ở. - Bồi thƣờng bằng cách giao đất ở mới. - Bồi thƣờng bằng tiền để ngƣời dân tự lo nơi ở mới.[10]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng