Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của Nhà máy tinh bột sắn Intimex trên...

Tài liệu Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của Nhà máy tinh bột sắn Intimex trên địa bàn huyện Thanh Chương - tỉnh Nghệ An

.PDF
90
42
71

Mô tả:

Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của Nhà máy tinh bột sắn Intimex trên địa bàn huyện Thanh Chương - tỉnh Nghệ An Đề tài hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về vấn đề huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn; phân tích Đề tài hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về vấn đề huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn; phân tích Đề tài hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về vấn đề huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn; phân tích
.ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN tế H uế ---------- in h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ọc K ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN INTIMEX TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN Đ ại h THANH CHƯƠNG - TỈNH NGHỆ AN NGUYỄN THỊ THU NIÊN KHÓA : 2012 - 2016 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN tế H uế ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ại họ cK in h ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN INTIMEX TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN Đ THANH CHƯƠNG - TỈNH NGHỆ AN Sinh viên thực tập: Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ THU Th.S NGUYỄN CÔNG ĐỊNH Lớp: K46C – KHĐT Niên khóa: 2012 – 2016 HUẾ, 5/2016 Lôøi Caûm Ôn ! Sau quaù trình thöïc taäp vaø hoaøn thaønh baøi khoùa luaän toát nghieäp naøy em xin chaân thaønh göûi lôøi caûm ôn ñeán Tröôøng Ñaïi Hoïc Kinh Teá Hueá, toaøn theå quyù thaày coâ Khoa Kinh teá vaø Phaùt trieån ñaõ taän tình daïy doã vaø truyeàn ñaït kieán thöùc cho em trong suoát 4 naêm hoïc qua. Ñaëc bieät em xin ñöôïc baøy toû loøng bieát ôn saâu saéc ñeán Th.s Nguyeãn Coâng Ñònh, ngöôøi ñaõ hieän baøi khoùa luaän naøy. tế H uế tröïc tieáp höôùng daãn vaø chæ baûo taän tình cho em trong suoát quaù trình thöïc Em cuõng xin ñöôïc göûi lôøi caûm ôn chaân thaønh ñeán Ban laõnh ñaïo, caùc anh chò, caùc coâ baùc trong phoøng Keá Toaùn - Taøi chính cuûa nhaø maùy tinh boät saén Intimex xaõ Thanh Ngoïc - huyeän Thanh Chöông - tænh Ngheä An ại họ cK in h ñaõ nhieät tình giuùp ñôõ vaø taïo moïi ñieàu kieän thuaän lôïi ñeå em thöïc taäp taïi ñôn vò cuõng nhö thu thaäp caùc soá lieäu ñeå hoaøn thaønh baøi khoùa luaän cuûa mình. Vaø em cuõng xin ñöôïc toû loøng bieát ôn ñoái vôùi chò Nguyeãn Thò Haø vaø anh Phaïm Höõu Ñaïi Vieät - ngöôøi ñaõ tröïc tieáp höôùng daãn em trong suoát quaù trình thöïc taäp taïi nhaø maùy, giuùp em laøm quen vôùi nhöõng nghieäp vuï kinh teá, taêng theâm kieán thöùc vaø kinh nghieäm thöïc teá cho baûn thaân. Con cuõng xin ñöôïc göûi lôøi caûm ôn saâu saéc ñeán gia ñình ñaõ luoân ñoäng Đ vieân, giuùp ñôõ, taïo moïi ñieàu kieän toát nhaát cho con hoïc taäp vaø hoaøn thaønh toát baøi khoùa luaän cuûa mình. Caûm ôn baïn beø ñaõ luoân ñoàng haønh vaø giuùp ñôõ toâi trong suoát thôøi gian qua. Xin chaân thaønh caûm ôn ! Hueá, thaùng 5 naêm 2016 Sinh vieân thöïc hieän Nguyeãn Thò Thu GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i MỤC LỤC .......................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...........................................................................................vii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .................. .........................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 tế H uế 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3 ại họ cK in h 5. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...... 5 1.1. Cơ sở lí luận .......................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn.................................................... 5 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh................................................... 5 1.1.1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh ................................................................ 10 Đ 1.1.1.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh ......................... 11 1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................................ 12 1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ......................................... 12 1.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .................................. 13 1.1.2.3. Một số chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ..................... 14 1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 17 1.2.1. Thực trạng sản xuất, chế biến, tiêu thụ tinh bột sắn trên thế giới ................. 17 1.2.2. Thực trạng sản xuất, chế biến, tiêu thụ tinh bột sắn tại Việt Nam ............... 18 1.2.3. Tình hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ tinh bột sắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................................................................................. 20 SVTH: Nguyễn Thị Thu ii GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN INTIMEX ........................................................... 22 2.1. Giới thiệu chung về nhà máy .............................................................................. 22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển nhà máy ................................................. 22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của nhà máy ......................................................................... 23 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ......................................................... 23 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận của nhà máy .................. 24 2.1.3. Đặc điểm dây chuyền sản xuất và quy trình công nghệ của nhà máy .......... 25 2.1.3.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất..................................................................... 25 tế H uế 2.1.3.2. Cơ sở máy móc thiết bị phục vụ sản xuất .............................................. 26 2.1.3.3. Nguồn nguyên liệu đầu vào .................................................................... 26 2.1.3.4. Đặc điểm về quy trình sản xuất .............................................................. 26 2.1.4. Thị trường ..................................................................................................... 28 ại họ cK in h 2.1.5. Nguồn nhân lực của nhà máy ....................................................................... 28 2.2. Kết quả kinh doanh của nhà máy tinh bột sắn Intimex trên địa bàn huyện Thanh Chương tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2015................................................... 30 2.3. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của nhà máy tinh bột sắn trong giai đoạn 2013-2015 ................................................................................................... 34 2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình biến động vốn qua các năm của nhà máy............... 34 2.3.2. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của nhà máy giai đoạn Đ 2013-2015 ............................................................................................................... 39 2.3.2.1. Vốn lưu động .......................................................................................... 40 2.3.2.2. Vốn cố định ............................................................................................ 47 2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của nhà máy thông qua các chỉ tiêu cơ bản .......... 50 2.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ....................................................... 50 2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................................... 53 2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................. 55 2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu tài chính ........................ 58 2.5.1. Đánh giá khả năng đảm bảo nguồn vốn và mức độ đảm bảo nợ .................. 58 2.5.1.1. Khả năng đảm bảo tổng vốn ................................................................... 58 SVTH: Nguyễn Thị Thu iii GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp 2.5.1.2. Tỷ số đảm bảo nợ ................................................................................... 59 2.5.1.3. Tỷ suất đầu tư ......................................................................................... 60 2.5.2. Đánh giá khả năng thanh toán ...................................................................... 61 2.6. Đánh giá chung ................................................................................................... 64 2.6.1. Kết quả đạt được của nhà máy...................................................................... 64 2.6.2. Một số hạn chế cần khắc phục ...................................................................... 66 2.6.3. Phân tích SWOT ........................................................................................... 67 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT tế H uế SẮN INTIMEX TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH CHƯƠNG TỈNH NGHỆ AN.................................................................................................................................. 70 3.1. Định hướng chiến lược phát triển của nhà máy trong thời gian sắp tới .............. 70 3.2. Dự báo nhu cầu sử dụng vốn và xác định nguồn tài trợ năm 2016..................... 71 ại họ cK in h 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của nhà máy ..... 71 3.3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .................. 72 3.3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............... 72 3.3.3. Một số giải pháp về tổ chức, quản lý ............................................................ 73 3.3.4. Giải pháp gia tăng nguồn nguyên liệu .......................................................... 73 3.3.5. Đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm .......................................................... 74 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 75 Đ 1. Kết luận .................................................................................................................. 75 2. Kiến nghị ................................................................................................................ 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 78 SVTH: Nguyễn Thị Thu iv GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT : Cán bộ công nhân viên ROA : Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn ROE : Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu ROS : Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu SXKD : Sản xuất kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định TSLĐ : Tài sản lưu động : Xây dựng cơ bản : Xuất nhập khẩu Đ XNK ại họ cK in h XDCB tế H uế CBCNV SVTH: Nguyễn Thị Thu v GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Tình hình lao động của nhà máy giai đoạn 2013 - 2015.................................. 29 Bảng 2: Kết quả kinh doanh của nhà máy tinh bột sắn Intimex giai đoạn 2013-2015 ...... 32 Bảng 3: Biến động vốn kinh doanh giai đoạn 2013-2015 ............................................. 35 Bảng 4: Biến động nợ phải trả của nhà máy giai đoạn 2013 - 2015 ............................. 36 Bảng 5: Tình hình vốn chủ sở hữu của nhà máy giai đoạn 2013-2015 ......................... 39 tế H uế Bảng 6: Biến động vốn của nhà máy giai đoạn 2013-2015........................................... 40 Bảng 7: Biến động vốn lưu động và đầu tư ngắn hạn của nhà máy giai đoạn 2013-2015 ... 41 Bảng 8: Tình hình các khoản phải thu của nhà máy giai đoạn 2013-2015 ................... 44 Bảng 9: Tình hình hàng tồn kho của nhà máy giai đoạn 2013-2015 ............................ 46 ại họ cK in h Bảng 10: Tình hình vốn cố định và đầu tư dài hạn của nhà máy giai đoạn 2013-2015 ....... 48 Bảng 11: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của nhà máy trong giai đoạn 2013-2015 ............................................................................. 51 Bảng 12: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của nhà máy giai đoạn 2013-2015 ....................................................................................... 54 Bảng 13: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của nhà máy trong giai đoạn 2013-2015 ............................................................................. 57 Đ Bảng 14: Chỉ tiêu đảm bảo tổng vốn của nhà máy trong giai đoạn 2013-2015 ............ 59 Bảng 16: Tỷ suất đầu tư của nhà máy giai đoạn 2013 - 2015 ....................................... 61 Bảng 17: Khả năng thanh toán của nhà máy giai đoạn 2013 - 2015 ............................. 62 Bảng 18: Phân tích Swot của nhà máy tinh bột sắn Intimex ......................................... 68 SVTH: Nguyễn Thị Thu vi GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Biểu đồ phân bố sản xuất sắn trên thế giới .................................................. 18 Đ ại họ cK in h tế H uế Biểu đồ 2: Thị phần xuất khẩu tinh bột sắn của Việt Nam năm 2015 .......................... 19 SVTH: Nguyễn Thị Thu vii GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Nhà máy Tinh bột sắn Intimex ............................. 24 Đ ại họ cK in h tế H uế Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến tinh bột sắn ............................................ 27 SVTH: Nguyễn Thị Thu viii GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Qua quá trình thực tập tại phòng Kế toán - Tài chính của nhà máy tinh bột sắn Intimex với đề tài “ Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của nhà máy tinh bột sắn Intimex trên địa bàn huyện Thanh Chương - tỉnh Nghệ An” tôi đã nhận thấy được tầm quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh, hình thành cơ cấu vốn hợp lý, gia tăng tốc độ luân chuyển của vòng quay vốn, kiểm soát tốt tình hình tài chính của mình sẽ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, gia tăng lợi nhuận hàng năm cho nhà máy. Qua đề tài này đã giúp tôi nhận thấy những ưu điểm, thuận lợi cũng như những khó tế H uế khăn, những mặt hạn chế trong việc huy động và sử dụng vốn của nhà máy trong giai đoạn 2013 – 2015. Từ đó có thể đưa ra một số giải pháp giúp nhà máy phát huy được những ưu điểm của mình, khắc phục những khó khăn còn tồn tại nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới. ại họ cK in h Kết quả nghiên cứu: Qua việc phân tích các báo cáo kết quả kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, bảng kê khai tài sản cố định, có thể thấy trong giai đoạn 2013 2015 nhà máy tinh bột sắn Intimex đã đạt được một số thành tựu to lớn như: Nhà máy ngày càng nâng cao hiệu quả trong công tác huy động và sử dụng vốn của mình, doanh thu và lợi nhuận hàng năm của nhà máy đều tăng. Vốn chủ sở hữu đang được cải thiện dần, khả năng thanh toán cũng được nâng cao giúp nhà máy ngày càng kiểm soát tình Đ hình tài chính của mình tốt hơn. Giá trị tài sản cố định hàng năm của nhà máy rất lớn, nhà máy đã đầu tư hệ thống cơ sở sản xuất hiện đại và thường xuyên tu sửa, nâng cấp giúp cho việc sản xuất của nhà máy luôn đạt công suất tối đa, nâng cao hiệu quả sản xuất, gia tăng lợi nhuận, giúp nhà máy ngày càng nâng cao uy tín và mở rộng thị trường. Tuy nhiên bên cạnh đó nhà máy cũng còn những mặt khó khăn như: Nợ phải trả hàng năm còn quá lớn ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính của nhà máy. Vốn của nhà máy còn bị các tổ chức bên ngoài chiếm dụng nhiều, lượng hàng tồn kho lớn và đang gia tăng, giá trị hao mòn tài sản cố định còn quá cao... Để có thể khắc phục và hạn chế được những khó khăn đó tôi đã đưa ra một số giải pháp, kiến nghị hy vọng sẽ góp phần nâng cao khả năng huy động và sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất SVTH: Nguyễn Thị Thu ix GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp kinh doanh, gia tăng doanh thu và lợi nhuận cho nhà máy trong thời gian tới. Để đạt được điều đó đòi hỏi phải nâng cao vai trò của người lãnh đạo, phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cá nhân và tổ chức trong nhà máy. Toàn thể cán bộ công nhân viên cần đồng lòng, chung sức, cố gắng hết mình tạo nên một tập thể vững mạnh. Các ban ngành, các cấp lãnh đạo xã, huyện cần phối hợp với nhà máy, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp nhà máy phát triển, cũng chính là nâng cao hiệu quả kinh tế cho xã hội. Vì thời gian thực tập có hạn và khả năng của bản thân còn nhiều hạn chế, nên nội dung bài khóa luận của tôi không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và anh chị trong nhà máy để giúp tôi có thể hoàn Đ ại họ cK in h tế H uế thiện bài báo cáo của mình. SVTH: Nguyễn Thị Thu x GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, Việt Nam cũng từng bước mở rộng quan hệ kinh tế với hàng loạt các quốc gia khác, tham gia vào một số tổ chức kinh tế trong khu vực và thế giới như: ASEAN, APEC, WTO. Quá trình đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng hiệu quả hơn, mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức cho quá trình phát triển của các doanh nghiệp nước nhà. Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là rất gay gắt và khốc liệt. tế H uế Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần có định hướng đúng đắn, tận dụng và phát huy hiệu quả mọi nguồn lực có thể. Trong đó, vốn là một yếu tố quan trọng trực tiếp ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở xuất phát và theo suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Huy động và sử dụng ại họ cK in h hiệu quả vốn là một nhiệm vụ tất yếu hàng đầu của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Việc hình thành một cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng tiết kiệm và tăng nhanh tốc độ luân chuyển của vốn là góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận ngày càng cao cho doanh nghiệp góp phần tăng trưởng xã hội. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng mong muốn sử dụng có hiệu quả nhất nguồn lực của mình để có thể tồn tại và ngày càng phát triển, chiếm lĩnh thị trường. Huy động và sử dụng hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh là một trong những nguyên nhân trực Đ tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi và mục đích cao nhất của doanh nghiệp. Vì vậy hoạt động quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể tự chủ về mặt tài chính của mình. Đây là một trong những vấn đề luôn được các nhà đầu tư, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp và những người làm công tác kế toán tài chính rất quan tâm nghiên cứu. Phía tây Nghệ An là vùng có khí hậu, đất đai phù hợp với cây sắn nhưng người dân còn bỏ không khá nhiều. Trong khi đó cây sắn là loại cây dễ trồng, có khả năng đem lại lợi nhuận rất cao. Từ thực tiễn đó, vào ngày 17/12/2003 tổng giám đốc Công ty Cổ phần Intimex Việt Nam đã ra quyết định số 549/INT- TCCB thành lập nhà máy SVTH: Nguyễn Thị Thu 1 GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp tinh bột sắn Intimex đặt tại xã Thanh Ngọc- huyện Thanh Chương- tỉnh Nghệ An. Trong thời gian đầu mới đi vào hoạt động tình hình tài chính của đơn vị tương đối khó khăn vì chưa xây dựng được lòng tin với các đối tác cũng như quan hệ với Ngân hàng để vay vốn sản xuất kinh doanh. Sau một thời gian nhà máy đã đi vào sản xuất kinh doanh ổn định, xây dựng được uy tín và thương hiệu. Nhìn chung tất cả các chỉ tiêu như sản lượng sản xuất, doanh thu, lao động, thu nhập bình quân, nộp ngân sách Nhà nước, lợi nhuận trước thuế đều tăng, năm sau cao hơn năm trước. Đạt được thành quả như vậy là do nhà máy đã không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến nhất, coi việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu tế H uế hàng đầu của mình. Chính điều đó đã giúp nhà máy ngày càng phát triển, mở rộng quy mô sản xuất, chiếm lĩnh được thị trường và bắt đầu thu hút được người dân của một số tỉnh lân cận như Hà Tĩnh, Thanh Hóa... Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn trên, tôi đã nhận thấy được ý nghĩa và tầm ại họ cK in h quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, với những kiến thức đã được học trong nhà trường cùng với thông tin số liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của nhà máy sắn tinh bột sắn Intimex trên địa bàn huyện Thanh Chươngtỉnh Nghệ An” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: Đ Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn tại nhà máy tinh bột sắn intimex tại địa bàn huyện Thanh Chương - tỉnh Nghệ An.  Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về vấn đề huy động vốn và hiêu quả sử dụng vốn. - Phân tích đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của nhà máy - Nêu lên những kết quả đạt được và hạn chế trong việc sử dụng vốn của nhà máy tinh bột sắn Intimex Thanh Chương- Nghệ an. - Trên cơ sở phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức có thể đưa ra được một số giải pháp có ích giúp nhà máy có thể hoàn thiện hơn. SVTH: Nguyễn Thị Thu 2 GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: - Tình hình huy động và sử dụng vốn tại nhà máy tinh bột sắn Intimex huyện Thanh Chương- tỉnh Nghệ An.  Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại nhà máy tinh bột sắn Intimex huyện Thanh Chương- tỉnh Nghệ An. - Về thời gian: Số liệu phục vụ cho quá trình phân tích được thu thập tại nhà máy trong 3 năm 2013, 2014, 2015. tế H uế 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng phương pháp thu thập số liệu qua các báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán,báo cáo kết quả kinh doanh, bảng kê khai tài sản cố định ... trong giai đoạn 2013 - 2015 tại phòng Kế toán – Tài chính của nhà máy. ại họ cK in h Ngoài ra còn tìm hiểu và nghiên cứu các thông tin từ các tài liệu tham khảo trên internet, các bài khóa luận trên thư viện trường Đại học kinh tế Huế. - Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Sau khi đã thu thập được các số liệu cần thiết, tiến hành áp dụng các công thức tính chỉ số có sẵn để tính ra được các chỉ số tài chính của nhà máy. Tiến hành phân tích các báo cáo của nhà máy và so sánh các chỉ số qua các năm để từ đó có thể đưa ra các nhận xét. - Phương pháp phân tích ma trận Swot: Dựa trên những phân tích tình hình hoạt Đ động kinh doanh của nhà máy và trên sự so sánh với các đối thủ cạnh tranh trong ngành để phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của nhà máy. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề cần nghiên cứu Chương 2: Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn tại nhà máy tinh bột sắn Intimex Thanh Chương -Nghệ An SVTH: Nguyễn Thị Thu 3 GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp Chương 3: Định hướng phát triển và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của nhà máy tinh bột sắn Intimex Thanh Chương - Nghệ An Đ ại họ cK in h tế H uế Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Thu 4 GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh  Khái niệm vốn kinh doanh: Vốn có vai trò hết sức quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói tế H uế riêng và nền kinh tế nói chung. Do vậy, từ trước đến nay có rất nhiều quan niệm về vốn, ở mỗi một hoàn cảnh kinh tế khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn. Theo quan điểm của Mác, dưới góc độ các yếu tố sản suất, Mác cho rằng: Vốn (tư bản) là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là đầu vào của quá trình sản suất. Định nghĩa ại họ cK in h của Mác về vốn có tầm khái quát lớn vì nó bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn. Tuy nhiên quan niệm về vốn của Mác có hạn chế đó là chỉ bó hẹp khái niệm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ có quá trình sản xuất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. P.A.Samuelson, đại diện tiêu biểu của học thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại, coi đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá chỉ là kết quả của sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền được sản xuất ra và được sử Đ dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó. Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi đó một số khác có thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra vừa là yếu tố đầu vào trong sản xuất. Về bản chất vốn là phương pháp sản xuất gián tiếp tốn thời gian. David Begg, trong cuốn “Kinh tế học” ông đã đưa ra hai định nghĩa về vốn là: Vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn tài chính là các giấy tờ có giá và tiền mặt của doanh nghiệp. Như vậy, đã có sự đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp trong định nghĩa của David Begg. SVTH: Nguyễn Thị Thu 5 GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp Trong các định nghĩa trên, các tác giả đã thống nhất với nhau ở điểm chung cơ bản vốn là một đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong các định nghĩa của mình, các tác giả đều thống nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp. Thực chất, vốn là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Vốn và tài sản là hai mặt hiện vật và giá trị của một bộ phận nguồn lực mà doanh nghiệp huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Vốn biểu hiện mặt giá trị, nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại giá trị hàng hóa, dịch vụ nhất định, một loại tài sản nhất định. Nó là kết tinh của giá trị chứ không phải đồng tiền in ra một cách vô ý thức rồi bỏ vào đầu tư. tế H uế Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hóa. Nó giống các hàng hóa khác ở chỗ có chủ sở hữu nhất định. Song nó có điểm khác vì người sở hữu có thể bán quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Giá của vốn (hay còn gọi là lãi suất) là cái giá phải trả về quyền sử dụng vốn. Chính nhờ sự tách rời về quyền sở hữu và ại họ cK in h quyền sử dụng vốn nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời. Qua các khái niệm trên cho thấy, doanh nghiệp dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào cũng cần có một lượng vốn nhất định. Lượng vốn đó dùng để thực hiện các khoản đầu tư cần thiết như chi phí thành lập doanh nghiệp, chí phí mua sắm tài sản cố định, nguyên vật liệu... Vốn đưa vào sản xuất kinh doanh có nhiều hình thái vật chất khác nhau để từ đó tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu thị trường. Số tiền mà doanh nghiệp thu về sau khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ phải bù đắp được các chi phí Đ bỏ ra, đồng thời phải có lãi. Quá trình này diễn ra liên tục đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét theo nhiều quan niệm, với nhiều mục đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra định nghĩa thỏa mãn tất cả các yêu cầu, các quan niệm đa dạng. Song hiểu một cách khái quát, ta có thể coi: Vốn kinh doanh là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích lũy được cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp. Hiện nay khái niệm vốn kinh doanh được sử dụng phổ biến là:Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản và các nguồn lực mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh bao gồm: SVTH: Nguyễn Thị Thu 6 GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp - Tài sản hiện vật như: nhà kho, cửa hàng, hàng hoá dự trữ... - Tiền Việt Nam ngoại tệ, vàng và đá quí. - Bản quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản vô hình khác.  Phân loại vốn kinh doanh: - Căn cứ theo thời hạn luân chuyển vốn: + Vốn ngắn hạn: là loại vốn có thời gian đáo hạn trong vòng một năm và lãi suất vay thường thấp hơn lãi suất dài hạn do độ rủi ro thấp hơn và thời gian đầu tư ngắn hơn. + Vốn trung hạn: là loại vốn có thời gian đáo hạn từ một năm tới năm năm. + Vốn dài hạn: là loại vốn có thời gian đáo hạn từ năm năm trở lên. + Vốn chủ sở hữu: tế H uế - Căn cứ theo nguồn hình thành vốn: Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Số vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, không ại họ cK in h phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được do kinh doanh có lãi của doanh nghiệp đẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp cho mình. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu được hình thành theo các cách thức khác nhau. Thông thường nguồn vốn này bao gồm vốn góp và lãi chưa phân phối. + Vốn vay: Vốn vay là khoản vốn đầu tư ngoài vốn pháp định được hình thành từ nguồn đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất định, Đ doanh nghiệp phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này doanh nghiệp được sử dụng với những điều kiện nhất định (như thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp...) nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn. - Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển: Trong quá trình sản xuất vốn vận động một cách liên tục, nó biểu hiện bằng những hình thái vật chất khác nhau từ tiền mặt đến tư liệu lưu động, hàng hóa dự trữ... Sự khác nhau về mặt vật chất này tạo ra đặc điểm chu chuyển vốn. Theo đó vố được phân thành hai loại là vốn cố định và vốn lưu động. SVTH: Nguyễn Thị Thu 7 GVHD: ThS. Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp + Vốn cố định: là biểu hiện về mặt giá trị của những TSCĐ bao gồm: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ tài chính... TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, trong quá trình sử dụngTSCĐ thì hình thái vật chất ban đầu không thay đổi nhưng nó bị hao mòn dần theo thời gian. Đặc điểm vận động của TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh và cuối một vòng luân chuyển nó được tính vào giá trị thành phẩm hoàn thành. TSCĐ hữu hình: là toàn bộ những giá trị tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ qui định như: nhà cửa, thiết bị, phương tiện vận tải, TSCĐ dùng cho XDCB, TSCĐ dùng cho phúc lợi, TSCĐ tế H uế đang dùng, chưa dùng và không cần dùng. TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: giá trị bằng phát minh sáng chế, chi phí thành lập doanh nghiệp... ại họ cK in h TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn và được bên cho thuê trao quyền quản lí, sử dụng hầu hết thời gian tuổi thọ của TSCĐ. Tiền thu từ cho thuê đủ cho người cho thuê trang trải được chi phí về tài sản và thu được một khoản lãi từ khoản đầu tư đó. TSCĐ tài chính: là các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục đích kiếm lời có thời hạn trên một năm như: đầu tư chứng khoán dài hạn, góp vốn liên doanh dài hạn, đầu tư bất động sản... Đ TSCĐ có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau tuỳ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp và khả năng tạo nguồn tài trợ của từng doanh nghiệp. + Vốn lưu động: là biểu hiện giá trị của những TSLĐ bao gồm: tiền mặt, các khoản phải thu, thành phẩm, hàng gửi bán, chi phí SXKD dở dang, tài sản thiếu hụt chờ xử lí, chi phí trả trước... Đặc điểm của vốn lưu động là vận động không ngừng, luôn thay đổi hình thái biểu hiện, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị hàng hoá và hoàn thành một vòng tuần hoàn. Sau mỗi chu kì kinh doanh số vốn thu về phải lớn hơn số vốn bỏ ra ban đầu. Vốn lưu động là số vốn thường xuyên cần thiết đảm bảo cho cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành bình thường. SVTH: Nguyễn Thị Thu 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng