Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất phương hướng sử dụng đất hi...

Tài liệu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất phương hướng sử dụng đất hiệu quả trên địa bàn xã phú tiến huyện định hóa tỉnh thái nguyên

.PDF
74
172
65

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- NGUYỄN BA DUY Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT PHƢƠNG HƢỚNG SỬ DỤNG ĐẤT HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ TIẾN - HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Quản lý đất đai : Quản lý Tài nguyên : 2011 - 2015 Thái nguyên, 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- NGUYỄN BA DUY Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT PHƢƠNG HƢỚNG SỬ DỤNG ĐẤT HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ TIẾN - HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Lớp : K43B - QLĐĐ -NO2 Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Phan Đình Binh Thái nguyên, 2015 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một phần rất quan trọng trong quá trình học tập của mỗi sinh viên, giúp chúng em vận dụng những kiến thức học tập vào thực tế, bước đầu làm quen với những kiến thức đã học. Qua đó chúng em có thể hoàn thiện hơn kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng được nhu cầu thực tiễn trong công việc sau này. Em xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên và tất cả các thầy, cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên ngành cho chúng em. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến thầy TS. Phan Đình Binh người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện báo cáo tốt nghiệp này. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới UBND xã Phú Tiến đã tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp cho em những tài liệu cần thiết để hoàn thiện bài báo cáo cũng như hoàn thành đợt thực tập này một cách tốt nhất. Mặc dù đã cố gắng nhưng bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong các thầy cô giáo cùng các bạn sinh viên đánh giá góp ý để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 05 tháng 04 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Ba Duy ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Tài nguyên đất trên thế giới (Triệu/ha )................................................... 8 Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam ............................. 13 Bảng 4.1. Kết quả điều tra về dân số theo độ tuổi tại xã Phú Tiến ....................... 31 Bảng 4.2. Tình hình lao động của Xã Phú Tiến ..................................................... 31 Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất của xã năm 2013 .............................................. 33 Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Phú Tiến năm 2013 ........ 35 Bảng 4.5. Các loại hình sử dụng đất chính của xã Phú Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 36 Bảng 4.6. Một số đặc điểm của các loại hình sử dụng đất trồng cây hàng năm ................................................................................................... 36 Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính của xã Phú Tiến ............ 39 Bảng 4.8. Bảng hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất cây hàng năm. .......... 40 Bảng 4.9. Bảng phân cấp các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh tế ..................... 43 Bảng 4.10. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất chính trên địa bàn xã Phú Tiến .................................................................................. 43 Bảng 4.11. Bảng hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất........................... 45 Bảng 4.12. Hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất. .......................... 46 iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT UBND : Ủy ban nhân dân BVTV : Bảo vệ thực vật LX : Lúa xuân LM : Lúa mùa HT : Hè thu VL : Very Low (rất thấp) L : Low (thấp) M : Medium (trung bình) H : High (cao) VH : Very high (rất cao) LUT : Land Use Type (loại hình sử dụng đất) STT : Số thứ tự FAO : Food and Agricuture Organnization - Tổ chức nông lương Liên hiệp quốc Cây AQ : Cây ăn quả iv MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích và yêu cầu .................................................................................. 2 1.2.1. Mục đích nghiên cứu đề tài ..................................................................... 2 1.2.2. Mục Tiêu của đề tài ................................................................................. 2 1.2.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài .................................................................... 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 2.1.1. Cơ sở lý luận Và cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................ 4 2.2. Tình hình đánh giá đất đai trên thế giới ..................................................... 7 2.3. Tình hình nghiên cứu và đánh giá đất đai ở Việt Nam .............................. 8 2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ....................................... 9 2.4.1. Vấn đề suy thoái tài nguyên đất và quan điểm sử dụng đất bền vững.. 10 2.4.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam ............ 11 2.4.3. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất ....................................... 13 2.5. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp........................................ 16 2.5.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất ........................ 16 2.5.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ........ 16 2.5.3. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp..................................... 17 v Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 19 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 19 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 19 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 19 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 19 3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 19 3.2.2. Thời gian ............................................................................................... 19 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19 3.3.1. Điều tra, đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................... 19 3.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và tiềm năng đất đai ............................ 20 3.3.3. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ... 20 3.3.4. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 20 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 20 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................................... 20 3.4.2. Phương pháp điều tra ............................................................................ 20 3.4.3. Phương pháp đánh giá tính bền vững ................................................... 21 3.4.4. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu..................................................... 21 3.4.5. Phương pháp minh họa bằng bản đồ, biểu đồ ....................................... 21 3.4.6. Phương pháp đánh giá đất của FAO ..................................................... 21 3.4.7. Phương pháp phân vùng nghiên cứu ..................................................... 22 3.4.8. Phương pháp xác định các đặc tính đất đai ........................................... 22 3.4.9. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất .......................... 22 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 24 4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Xã Phú Tiến..................... 24 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24 4.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 25 vi 4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 28 4.1.4. Đánh giá chung về tình hình phát triển kinh tế xã hội của xã Phú tiến 31 4.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Phú Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 33 4.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã ......................................... 33 4.3. Các loại hình sử dụng đất của xã Phú Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 35 4.3.1. Mô tả các loại hình sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 36 4.4. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất của xã Phú Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 38 4.4.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 38 4.4.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất trồng cây hàng năm ......................................................................................................... 38 4.4.3. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất và loại hình sử dụng đất .... 40 4.4.4. Đánh giá hiệu quả xã hội....................................................................... 44 4.4.5. Đánh giá hiệu quả môi trường............................................................... 45 4.5. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao và nguyên tắc sử dụng đất bền vững cho xã Phú Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 46 4.5.1. Nguyên tắc lựa chọn.............................................................................. 46 4.5.2. Tiêu chuẩn lựa chọn các loại hình sử dụng đất bền vững ..................... 47 4.5.3. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao .... 48 4.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên........................................... 49 4.6.1. Nhóm giải pháp về chính sách .............................................................. 49 4.6.2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật ............................................................. 50 vii 4.6.3. Nhóm giải pháp về thị trường ............................................................... 50 4.6.4. Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng .......................................................... 51 4.6.5. Nhóm giải pháp cụ thể qua các loại hình sử dụng đất .......................... 51 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 54 5.1. Kết luận .................................................................................................... 54 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là kết quả lâu dài của một quá trình đấu tranh anh dũng của dân tộc trong hàng nghìn năm lịch sử, là máu xương của nhiều thế hệ con người Việt Nam trong chiến đấu và lao động. Đất đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, nó là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quá trình sản xuất, cơ sở trung gian không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Đồng thời đất đai là môi trường duy nhất sản xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp đã trở thành vấn đề cấp thiết của mỗi quốc gia. Dân số tăng nhanh kéo theo vấn đề an ninh lương thực, chỗ ở, xây dựng các công trình cho sản xuất và nhiều công trình khác đã chiếm một diện tích đất không nhỏ, quỹ đất nông nghiệp có hạn lại còn đang bị ảnh hưởng, suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất cũng như quá trình đô thị hóa đã góp phần làm giảm diện tích đất nông nghiệp, do đó việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và sau đó đưa ra những lựa chọn, đề xuất, phương hướng giải pháp giúp cho việc sử dụng đất được hiệu quả nhất là rất cần thiết trên toàn thế giới. Đối với một nước có nền nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam lại càng cấp thiết hơn bao giờ hết. Phú Tiến là một xã miền núi nằm phía đông nam của huyện Định Hóa, cách trung tâm huyện khoảng 15km. Xã có diện tích 14,43 km2 với đặc điểm một xã miền núi của vùng đông bắc, có diện tích đất nông nghiệp lớn và nông nghiệp giữ một vị trí quan trong trong sự phát triển kinh tế của xã, hiện nay với quá trình đô thị hóa ngày càng nhanh, diện tích đất nông nghiệp ngày 2 càng bị thu hẹp vì vậy việc sử dụng hợp lý cũng như khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp của xã là một việc rất cấp bách và quan trọng. Từ vấn đề thực tiễn đó em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất phương hướng sử dụng đất hiệu quả trên địa bàn xã Phú Tiến - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên” với sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa quản lý tài nguyên trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Đồng thời với sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Phan Đình Binh 1.2. Mục đích và yêu cầu 1.2.1. Mục đích nghiên cứu đề tài Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và xác định một số loại hình sử dụng đất có hiệu quả từ đó định hướng các loại hình sử dụng đất bền vững trên địa bàn xã Phú Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 1.2.2. Mục Tiêu của đề tài Nghiên cứu đặc điểm của các loại hình sử dụng đất trong mối quan hệ giữa tài nguyên đất, môi trường và điều kiện sinh thái nông nghiệp tại xã Phú Tiến Trên cơ sở các nguồn tài liệu đánh giá hiệu quả sử dụng đất đai xác định mức độ phù hợp của đất đai hiện tại trên địa bàn xã từ đó xác định các loại hình sử dụng đất thích hợp cho tương lai Định hướng sử dụng đất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Tiến Lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả nhất cho địa bàn xã 1.2.3. Yêu cầu của đề tài Đánh giá lợi thế và hạn chế về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất tại địa phương. Đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp, xác định đặc điểm của các loại hình sử dụng đất. Lựa chọn được loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao 3 Định hướng sử dụng đất, các giải pháp nâng cao sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 1.3. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài Củng cố kiến thức đã được học tại nhà trường và các kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở. Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập sử lý thông tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài. Trên cơ sở đánh giá hiệu quả đất đai, từ đó định hướng về đề xuất những giải pháp sử dụng đất hiệu quả cao vè bền vững, phù hợp với điều kiện của địa phương. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lý luận Và cơ sở thực tiễn của đề tài 2.1.1.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp * Khái niệm và quá trình hình thành đất - Khái niệm đất + Đất là phần mềm mặt vỏ của trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được và đất được hiểu theo nghĩa rộng như sau: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm các cấu thành của môi trường sinh thái ngay bên trên và dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối…). Đất là lớp mặt tươi xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất là lớp phủ thổ nhưỡng là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của bốn quyển trên và thổ quyển có tính thường xuyên và cơ bản (Nguyễn Ngọc Nông, 2008)[5]. + Đất đai là loại tài nguyên được sử dụng cho tất cả các ngành kinh tế xã hội, nó là điều kiện tồn tại và phát triển của con người, trong tiến trình lịch sử phát triển của xã hội loài người, con người và đất đai ngày càng có quan hệ mật thiết với nhau, đất đai trở thành nguồn tài nguyên quý giá của con người, con người dựa vào đất đai để tạo ra sản phẩm để nuôi sống mình và gia đình. Điều này cho thấy, cùng với sự phát triển tiến bộ xã hội thì con người càng cần phải có những tác động tích cực tới loại tài nguyên này một cách khoa học, hợp lý và tiết kiệm để không những đem lại hiệu quả kinh tế cao trong sử 5 dụng đất mà còn đảm bảo an toàn quỹ đất, bảo vệ môi trường sống không những cho hiện tại mà còn cho cả tương lai (Lương Văn Hinh, 2003)[3]. - Khái niệm đất nông nghiệp + Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất - cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động(luôn chịu sự tác động của quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo....) và công cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi...). Quá trình sản xuất nông - lâm nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu quá trình sinh học tự nhiên của đất. * Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất - Các yếu tố về điều kiện tự nhiên: Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thủy văn, không khí… trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác. + Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. + Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nước biển, độ dốc hướng dốc ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. - Yếu tố về điều kiện kinh tế - xã hội Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự 6 phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao * Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong nông nghiệp Trong nông nghiệp đất đai là tài liệu quan trọng là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Đất là sản phẩm của tự nhiên và có giới hạn, phải biết cách sử dụng hợp lý để đảm bảo cho quỹ đất. Đất đai sử dụng vào nông nghiệp chiếm vị thế đang kể đối với sử phát triển toàn diện nền kinh tế, nhất là những nước lấy ngành nông nghiệp làm mũi nhọn. Nông nghiệp là hoạt động sinh kế chủ yếu của đại bộ phận dân nghèo nông thôn, nước ta với hơn 80% dân cư tập trung chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, với hình thức sản xuất tự cấp tự túc đã phần nào đáp ứng được nhu cầu cấp thiết hàng ngày của người dân. Cùng với đó đất cung cấp lương thực, thực phẩm - một nhu cầu không thể thiếu được đối với cuộc sống con người. Vì vậy, đất đai có một vị trí quan trọng trong các ngành sản xuất đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. * Vấn đề sử dụng đất hiệu quả và đánh giá hiệu quả sử dụng đất - Sử dụng đất hiệu quả + Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áo dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đó là một trong những điều kiện để phát triển được nền nông nghiệp hướng và 7 xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường cao nhất. - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất + Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Một phương án đúng hoặc một giải pháp kinh tế kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao là đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả thu được và chi phí nguồn lực đầu tư. + Hiệu quả xã hội: Hiệu quả về mặt xã hội của sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp. Hiệu quả xã hội được thể hiện thông qua mức thu hút lao động, thu nhập của nhân dân. + Hiệu quả môi trường: Việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và không gây ô nhiễm môi trường, hiệu quả sinh học của môi trường được thể hiện qua mối tác động qua lại giữa cây trồng và đất, giữa cây trồng với các loài dịch hại nhằm giảm thiểu việc sử dụng hoá chất trong nông nghiệp mà vẫn đạt được mục tiêu đề ra. 2.2. Tình hình đánh giá đất đai trên thế giới Theo số liệu năm 1995, tổng diện tích đất, cũng như đất nông nghiệp của thế giới được ghi trong bảng dưới này: - Sự bùng nổ dân số trên thế giới trong thế kỷ XX đã làm tăng sức ép dân số lên đất nông nghiệp của thế giới, đặc biệt là ở khu vực các nước kém phát triển vùng nhiệt đới Châu Á, Châu phi, Mỹ Latinh, dẫn tới việc khai thác quá mức không hợp lý các vùng đất này, làm cho đất suy thoái đáng kể. Sự gia tăng dân số trên thế giới làm tăng sức ép lên đất nông nghiệp. 8 Bảng 2.1 Tài nguyên đất trên thế giới (Triệu/ha ) Khu vực Tổng diện tích Tiềm năng đất nông nghiệp Diện tích đất canh tác Diện tích đất đƣợc tƣới Châu Phi 2964 734 185 11 Châu Á 2679 627 451 142 Châu Đại Dương 843 143 49 2 Châu Âu 473 174 140 17 Bắc Mỹ 2138 465 274 26 Nam Mỹ 1753 681 142 9 Liên Xô cũ 2227 356 233 20 Tổng số 13077 3190 1474 227 (Nguồn: Đào Thế Tuấn, 2007)[10] 2.3. Tình hình nghiên cứu và đánh giá đất đai ở Việt Nam Nội dung, phương pháp đánh giá đất đai của FAO đã được vận dụng có kết quả ở Việt Nam, phục vụ hiệu quả cho chương trình quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới cũng như cho các dự án quy hoạch sử dụng đất ở các địa phương. Việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn của con người. Nhiều nhà khoa học và các tổ chức quốc tế đã đi sâu nghiên cứu vấn đề sử dụng đất một cách bền vững trên nhiều vùng trên thế giới trong đó có Việt Nam. Việc sử dụng đất bền vững là sử dụng đất với tất cả những đặc trưng vật lý, hóa học, sinh học có ảnh hưởng đến khả năng sử dụng đất. Sử dụng đất bền vững bao gồm các thách thức và các giải pháp tác động hay quy trình công nghệ sử dụng đất, các chính sách và các hoạt động có liên quan đối với đất đai nhằm hội nhập được những lợi ích kinh tế, xã hội, môi trường (Đặng Trung Thuận, 2005)[9]. 9 2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất * Yếu tố điều kiện tự nhiên - Khi sử dụng đất ngoài bề mặt không gian cần thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như những yếu tố bao quanh mặt đất như: nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, không khí và các khoáng sản dưới lòng đất. Trong nhân tố điều kiện tự nhiên, điều kiện khí hậu là nhân tố hàng đầu, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác. - Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn nhiều ít, nhiệt độ bình quân cao, thấp,thời gian và không gian… trực tiếp ảnh hưởng tới sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực vật thủy sinh… lượng mưa nhiều, ít, bốc hơi nhanh chậm có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ, độ êm của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước cho sinh trưởng cây trồng, gia súc, thủy sản. * Yếu tố về kinh tế - xã hội - Nhân tố kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố chủ yếu về xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lý chính sách, môi trường và chính sách đất đai, yêu cầu quốc phòng, sức sản xuất và trình độ phát triển kinh tế hàng hoá, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý sử dụng lao động, điều kiện trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực. Cần phải dựa vào quy luật tự nhiên và quy luật kinh tế - xã hội để nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong việc sử dụng đất nông nghiệp. Căn cứ vào những yêu cầu thị trường của xã hội xá định cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp, kết hợp chặt chẽ yêu cầu sử dụng với 10 ưu thế tài nguyên của đất đai, để đạt tới cơ cấu hợp lý nhất, với diện tích đất nông nghiệp có hạn để mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và sử dụng đất được bền vững. 2.4.1. Vấn đề suy thoái tài nguyên đất và quan điểm sử dụng đất bền vững 2.4.1.1. Vấn đề suy thoái đất Đất là môi trường thích hợp cho sự sinh trưởng phát triển của cây, nó cung cấp nước, oxy cũng như dinh dưỡng cho cây trồng. Sự hình thành đất là một quá trình lâu dài có liên quan mật thiết với địa hình, khí hậu, thực vật, động vật, đá mẹ và con người. Ngày nay, dưới tác động của con người đất bị thoái hóa nhanh chóng, suy thoái là những loại đất do những nguyên nhân tác động nhất định theo thời gian đã và đang mất đi những đặc tính và tính chất vốn có ban đầu trở thành các loại đất mang đặc tính và tính chất không có lợi cho sinh trưởng và phát triển của các loại cây trồng nông lâm nghiệp. 2.4.1.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững Để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con người đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên, môi trường và bảo vệ tài nguyên. Hệ thống nông nghiệp bền vững phải có hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu xã hội về an ninh lương thực, đồng thời giữ gìn và cải thiện môi trường tài nguyên cho đời sau. Phát triển nông nghiệp bền vững có tính chất quyết định trong sự phát triển chung của toàn xã hội. Điều cơ bản nhất của phát triển nông nghiệp bền vững là cải thiện chất lượng cuộc sống trong sự tiếp xúc đúng đắn về môi trường để giữ gìn tài nguyên cho thế hệ sau này. * Bền vững thường có ba phần cơ bản: - Bền vững về an ninh lương thực trong thời gian dàn trên cơ sở hệ thống nông nghiệp phù hợp điều kiện sinh thái và không tổn hại môi trường. 11 - Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp trong mối quan hệ con người hiện tại và cả đời sau. - Bền vững thể hiện ở tính cộng đồng trong hệ thống nông nghiệp hợp lý. * Mục tiêu và quan điểm sử dụng đất bền vững là: - An toàn lương thực, thực phẩm. - Tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu theo yêu cầu của thị trường. - Phát triển môi trường bền vững. Ngày nay hiệu quả kinh tế cao cần được xem xét kỹ lưỡng trước áp lực xã hội đòi hỏi trừ khử căn nguyên làm hại sức khỏe con người. Từ đó thấy rằng tính bền vững của sử dụng đát phải được xem xét đồng bộ trên cả ba mặt: kinh tế, xã hôi và môi trường. 2.4.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam 2.4.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước phát triển không giống nhau nhưng tầm quan trọng đối với đời sống con người thì quốc gia nào cũng thừa nhận, hầu hết các nước coi sản xuất nông nghiệp là cơ sở nền tảng của sự phát triển. Để đảm bảo an ninh lương thực loài người phải tăng cường các biện phát khai hoang đất đai. Cùng với việc phát triển mạnh mẽ kinh tế - xã hội, công nghệ, khoa học và kỹ thuật, công năng của đất được mở rộng và có vai trò quan trọng đối với cuộc sống con người. Nhưng do chạy theo lợi nhuận tối đa cục bộ không có một chiến lược phát triển chung nên đã gây ra những hậu quả tiêu cực như: ô nhiễm môi trường, thoái hóa đất (Nguyễn Điền, 2001)[2]. Đất canh tác của thế giới có hạn và được dự đoán là ngày càng tăng do khai thác thêm những diện tích đất có khả năng nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng