Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Lâm nghiệp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của xã kim liên huyện nam đàn tỉnh...

Tài liệu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của xã kim liên huyện nam đàn tỉnh nghệ an.

.DOC
85
157
72

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN KHẮC TIẾN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ KIM LIÊN, HUYỆN NAM ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Địa chính môi trƣờng : Quản lý tài nguyên : 2012 – 2016 Thái Nguyên, năm 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN KHẮC TIẾN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ KIM LIÊN, HUYỆN NAM ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khóa học Giảng viên hƣớng dẫn : Chính quy : Địa chính môi trƣờng : K44 - ĐCMT : Quản lý tài nguyên : 2012 – 2016 : T.S Vũ Thị Thanh Thủy Thái Nguyên, năm 2016 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt chƣơng trình đào tạo trong nhà tr ƣờng, thực hiện phƣơng châm “học đi đôi với hành”, “lý thuyết gắn liền với thực tiễn sản xuất” . Thời gian thực tập tốt nghiệp là một phần quan trọng không thể thiếu đ ƣợc trong chƣơng trình đào tạo sinh viên đại học nói chung và sinh viên Tr ƣờng Đại học Nông lâm nói riêng. Đây là khoảng thời gian cần thiết để cho mỗi sinh viên củng cố lại kiến thức lý thuyết đã học một cách có hệ thống và nâng cao khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, xây dựng phong cách làm việc của một kỹ s ƣ. Với lòng biết ơn vô hạn, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Quản lý Tài nguyên đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng, giúp em hoàn thiện năng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu của ngƣời cán bộ khoa học khi ra trƣờng. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo T.S Vũ Thị Thanh Thủy đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND Xã Kim Liên và văn phòng cán bộ địa chinh xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, các ban ngành đoàn thể cùng nhân dân trong xã Kim Liên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề tài. Do thời gian và trình độ học vấn của bản thân còn nhiều hạn chế, b ƣớc đầu làm quen với thực tế công việc khóa luận của em không tránh đ ƣợc thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của thầy cô giáo cùng các bạn để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 19 tháng 5 năm 2016 Sinh viên Trần Khắc Tiến DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa CPSX Chi phí sản xuất FAO Food and Agricuture Ogannization – Tổ chức nông lƣơng Liên hiệp quốc GTNCLĐ Giá trị ngày công lao động GTSX Giá trị sản xuất H High (cao) HQSDV Hiệu quả sử dụng vốn L Low (thấp) LĐ Lao động LUT Land Use Type ( loại hình sử dụng đất) M Medium ( trung bình) TNT Thu nhập thuần UBND Uỷ ban nhân dân VH Very high ( rất cao) VL Very Low ( rất thấp) MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU................................................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề..........................................................................................................................................1 1.2. Mục đích của đề tài nghiên cứu............................................................................................3 1.2.1. Mục đích tổng quát...................................................................................................................3 1.2.2. Mục đích cụ thể..........................................................................................................................3 1.3. Yêu cầu................................................................................................................................................3 1.4. Ý nghĩa của đề tài..........................................................................................................................3 1.4.1. Ý nghĩa khoa học.......................................................................................................................3 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................................................3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................................4 2.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................................................4 2.1.1. Khái niệm về đất và đất nông nghiệp............................................................................4 2.1.2. Vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp...........................................................6 2.2. Sử dụng đất và quan điểm sử dụng đất bền vững......................................................6 2.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hƣởng đến sử dụng đất...........................6 2.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững....................................................................................7 2.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam..................10 2.3. Hiệu quả sử dụng đất................................................................................................................12 2.3.1. Khái niệm về hiệu quả.........................................................................................................12 2.3.2. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất.............................................................................12 2.4. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất.....................................................14 2.5. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất..................................................................15 2.6. Định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp..........................................................................15 2.6.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất..................................15 2.6.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp................................16 2.6.3. Định hƣớng sử dụng đất...................................................................................................16 2.7.Trích một số nghiên cứu liên quan đến đề tài.............................................................17 PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................................................................................23 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................23 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................................23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................................23 3.1.3. Thời gian và địa điểm..........................................................................................................23 3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................................................23 3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................................23 3.3.1. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thu thập số liệu thứ cấp...............................23 3.3.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thu thập số liệu sơ cấp.................................24 3.3.3. Phƣơng pháp phân vùng nghiên cứu.........................................................................24 3.3.4. Phƣơng pháp xác định các đặc tính đất đai...........................................................24 3.3.5. Phƣơng pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất....................................24 3.3.6. Phƣơng pháp đánh giá tính bền vững.......................................................................25 3.3.7. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu..................................................................26 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................27 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.....................................................................................................................................................27 4.1.1. Điều kiện tự nhiên xã Kim Liên....................................................................................27 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội xã Kim Liên.....................................................................29 4.1.3. Đánh giá ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của xã Kim Liên..................................................................................36 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Kim Liên......................................................................37 4.2.1. Tình hình quản lí đất đai của xã Kim Liên..............................................................37 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Kim Liên.................................................................37 4.2.3. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Kim Liên...............39 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An...................................................................................................................40 4.3.1 Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của xã Kim Liên...............................40 4.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất.....................................................................................42 4.3.3 Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Kim Liên......................43 4.3.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao và nguyên tắc sử dụng đất bền vững cho xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An 53 4.4. Đề xuất các giải pháp có hiệu quả để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong tƣơng lai trên địa bàn xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An . 56 4.4.1. Giải pháp chung......................................................................................................................56 4.4.2 Giải pháp cụ thể........................................................................................................................59 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..........................................................................................61 5.1. Kết luận.............................................................................................................................................61 5.2. Đề nghị..............................................................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................................63 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu đất đai của Việt Nam năm 2012..........................................................11 Bảng 4.1: Tổng hợp các thành phần lao đông xã Kim Liên năm 2014...............30 Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của xã của xã Kim Liên năm 2014.................38 Bảng 4.3. Bảng hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của.............................................39 xã Kim Liên năm 2014......................................................................................................................39 Bảng 4.4. Các loại hình sử dụng đất chính xã Kim Liên..............................................41 Bảng 4.5: Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính của xã Kim Liên........45 (tính bình quân cho 1 ha)................................................................................................................45 Bảng 4.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế của LUT...................................................................46 Bảng 4.7. Xây dựng thang phân cấp chỉ tiêu kinh tế cho LUT................................46 Bảng 4.8. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất của xã...............48 Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả lâu năm chính.............................49 Bảng 4.10: Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất của xã............50 Bảng 4.11: Bảng phân cấp hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất........51 Bảng 4.12: Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất của xã..............52 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là đối tƣợng lao động độc đáo đồng thời cũng là môi tr ƣờng sản xuất ra lƣơng thực, thực phẩm đáp ứng cho nhu cầu của con ngƣời; đất đai là một nhân tố quan trọng của môi trƣờng sống và trong nhiều tr ƣờng hợp lại chi phối sự phát triển hay hủy diệt các nhân tố khác của môi tr ƣờng. Ðất đai là điều kiện vật chất chung nhất đối với mọi ngành sản xuất và hoạt động của con ngƣời, vừa là đối tƣợng lao động (cho môi trƣờng để tác động nhƣ: xây dựng nhà xƣởng, bố trí máy móc, làm đất.., vừa là phƣơng tiện lao động cho công nhân nơi đứng, dùng để gieo trồng, nuôi gia súc... Ðất là điều kiện vật chất cần thiết để tồn tại và tái sản xuất các thế hệ sau của loài ng ƣời, không có đất thì không thể sản xuất, cũng không có sự tồn tại của con ng ƣời và đất là vị trí đặc biệt quan trọng với sản xuất nông nghiệp. Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài ngƣời. Hầu hết các nƣớc trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu. Mục đích của sử dụng đất là làm thế nào để bắt nguồn tƣ liệu có hạn này cho đ ƣợc hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh thái, hiệu quả xã hội cao nhất, đảm bảo lợi ích trƣớc mắt và lâu dài. Nói cách khác mục tiêu hiện nay của loài ngƣời là phấn đấu xây dựng một nền nông nghiệp toàn diện về kinh tế, xã hội, môi tr ƣờng một cách bền vững. Để thực hiện mục tiêu trên cần bắt đầu từ nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nông nghiệp một cách toàn diện. 2 Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm, chỗ ở và các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con ngƣời đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm đáp ứng các nhu cầu ngày càng tăng đó. Nhƣ vậy đất đai, đặc biệt là đất sản xuất nông nghiệp vốn có hạn về diện tích, nay lại đứng trƣớc nguy cơ suy thoái do các tác động tự nhiên và sự thiếu ý thức của con ngƣời trong quá trình khai thác và sử dụng đất nông nghiệp. Hiện nay vấn đề đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ làm suy giảm về diện tích đất nông nghiệp trong khi khả năng khai thác đất hoang lại rất hạn chế. Do vậy việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả kinh tế để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái học và phát triển bền vững. Đối với một n ƣớc có nền nông nghiệp chủ yếu nhƣ Việt Nam thì việc nghiên cứu và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Thực tế, trong những năm qua, đã có nhiều biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai nhƣ: giao quyền sử dụng lâu dài, ổn định cho ngƣời sử dụng đất, hoàn thiện hệ thống thuỷ lợi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hoá các giống cây trồng có năng suất cao đƣa vào sản xuất, nhờ đó mà hiệu quả sử dụng đất tăng lên rõ rệt. Trong đó, việc thay đổi cơ cấu cây trồng, sử dụng giống mới với năng suất và chất lƣợng cao, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy để sử dụng đất có hiệu quả cao nhất là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nông nghiệp cũng nhƣ sự phát triển chung của nền kinh tế. Xuất phát từ thực tế trên, đƣợc sự đồng ý của khoa Quản Lí Tài nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn của cô giáo T.S Vũ Thị Thanh Thủy em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An’’. 3 1.2. Mục đích của đề tài nghiên cứu 1.2.1. Mục đích tổng quát - Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất của xã. - Lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao. - Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp của xã. 1.2.2. Mục đích cụ thể - Đƣa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và định hƣớng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. - Đánh giá các loại cây nông nghiệp phù hợp với các loại hình sử dụng đất của xã. 1.3. Yêu cầu - Đánh giá đƣợc sự ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên đến việc sản xuất nông nghiệp. - Số liệu thu thập đƣợc phải chính xác. - Lựa chọn đƣợc loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao phù hợp với điều kiện thực tế của địa phƣơng. - Các đề nghị, kiến nghị phải có tính khả thi. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa khoa học - Củng cố đƣợc kiến thức đã học trên ghế nhà trƣờng, và những kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại địa phƣơng. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn. - Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đề xuất đ ƣợc các giải pháp sử dụng đất có hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phƣơng. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Khái niệm về đất và đất nông nghiệp 2.1.1.1. Khái niệm đất V.V. Đôcutraiep (1846-1903) ngƣời Nga là ngƣời đầu tiên đã xác định một cách khoa học về đất rằng: Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dƣới tác động của nhiều yếu tố. Theo Đôcutraiep: Đất trên bề mặt lục địa là một vật thể tự nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương. V.R.Viliam ( 1863-1939) Viện sĩ thổ nhƣỡng nông hóa Liên Xô (cũ) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra sản phẩm của cây trồng. Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt giữa “đá mẹ ‟‟ và đất chính là độ phì nhiêu, thực vật thƣợng đẳng chƣa sống đ ƣợc thì chƣa gọi là đất. Độ phì nhiêu là khả năng của đất có thể cung cấp nước, thức ăn và đảm bảo các điều kiện khác để cây trồng sinh trưởng, phát triển và cho năng suất. Nhƣ vậy độ phì không chỉ là số lƣợng chất dinh dƣỡng tổng số trong đất mà là khả năng cung cấp chất dinh dƣỡng cho cây nhiều hay ít. Khả năng đó nhiều hay ít (tức độ phì cao hay thấp) là do các tính chất lý học, hóa học và sinh học của đất quyết định; ngoài ra còn phụ thuộc vào điều kiện thiên nhiên và tác động của con ngƣời. Độ phì là một chỉ tiêu rất tổng hợp, là sự phản ánh tất cả các tính chất của đất. Nhƣ vậy, nguồn gốc của đất là từ các loại “đá mẹ‟‟ nằm trong thiên nhiên lâu đời bị phá hủy dần dần dƣới tác dụng của các yếu tố lý học, hóa học và sinh học, tạo ra độ phì nhiêu để cây trồng sinh tr ƣởng, phát triển và cho năng suất. 5 2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp Đất nông nghiệp (ký hiệu là NNP) là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. 2.1.1.3. Phân loại đất nông nghiệp. Theo luật đất đai 2003, nhóm đất nông nghiệp đƣợc phân thành các loại sau: + Đất trồng cây hàng năm: là loại đất dùng để trồng các loại cây ngắn ngày, có chu kỳ sinh trƣởng không quá một năm. Đất trồng cây hàng năm gồm: * Đất 3 vụ là loại đất trồng và thu 3 vụ/năm với các công thức 3 vụ lúa hoặc 2 lúa -1 màu hoặc 1 lúa- 2 màu. * Đất 2 vụ với công thức 2 lúa ; 1 lúa- màu hoặc 2 màu . * Đất 1 vụ là loại đất chỉ trồng và thu đƣợc 1 vụ lúa hoặc màu/năm. + Đất trồng cây lâu năm gồm đất dùng để trồng các loại cây có chu kỳ sinh trƣởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời kỳ kiến thiết cơ bản mới đƣa vào kinh doanh, trồng một lần nhƣng thu hoạch trong nhiều năm. Đất rừng sản xuất là diện tích đất đ ƣợc dùng để chuyên trồng các loại cây với mục đích sản xuất. + Đất rừng phòng hộ là diện tích đất đƣợc trồng các loại cây với mục đích phòng hộ. + Đất rừng đặc dụng là diện tích đất đƣợc nhà nƣớc quy hoạch, đƣa vào sử dụng với mục đích riêng. + Đất nuôi trồng thủy sản là diện tích đất đ ƣợc dùng để nuôi trồng thủy sản nhƣ tôm, cua, cá… + Đất làm muối là diện tích đất đƣợc dùng để phục vụ cho quá trình sản xuất muối. 6 2.1.2. Vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp - Đất là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con ngƣời. - Trong nông nghiệp ngoài vai trò là không gian đất còn có hai chức năng đặc biệt quan trọng. + Là đối tƣợng chịu sự tác động trực tiếp của con ng ƣời trong quá trình sản xuất. + Tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nƣớc, muối khoáng, không khí và các chất dinh dƣỡng cần thiết cho cây trồng sinh trƣởng và phát triển. 2.2. Sử dụng đất và quan điểm sử dụng đất bền vững 2.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất 2.2.1.1. Sử dụng đất là gì? Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ giữa ngƣời với đất. Con ngƣời sử dụng đất đai phục vụ cho các nhu cầu sống của mình nhƣ đất làm nhà, đất giao thông, đất thủy lợi, đất phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, đất phát triển các ngành kinh tế. .v.v. phải sử dụng đất làm sao đạt hiệu quả nhất và phù hợp với tiêu chí đảm bảo phát triển kinh tế- xã hội và bền vững về mặt môi trƣờng. 2.2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất - Yếu tố điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên có ảnh hƣởng rất lớn đến việc sử dụng đất, nó quyết định đến mục đích sử dụng đất của con ngƣời đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp. Các yếu tố tự nhiên nhƣ lƣợng mƣa, c ƣờng độ chiếu sáng, chế độ gió, thủy văn... đều có ảnh hƣởng lớn đến việc sử dụng đất. Các nhóm yếu tố này ảnh hƣởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con ngƣời. Nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ theo thời gian,... trực tiếp ảnh hƣởng đến sự phân bố, sinh tr ƣởng và phát triển của cây trồng. 7 - Yếu tố về kinh tế- xã hội Chế độ xã hội và điều kiện về phát triển kinh tế ở mỗi địa phƣơng, mỗi vùng miền và giữa các quốc gia là rất khác nhau, nhân tố này ảnh h ƣởng nhiều đến các quan niệm, phong tục tập quán sử dụng đất và khả năng đầu tƣ cho việc sử dụng đất. - Yếu tố cơ cấu cây trồng Từ xƣa đến nay trên mỗi vùng miền, mỗi địa ph ƣơng lại có những phƣơng thức canh tác với những loại cây trồng khác nhau. Điều kiện tự nhiên ở mỗi vùng miền đã quyết định cơ cấu cây trồng ở nơi đó. Điều đó đã hình thành các vùng chuyên canh nhƣ đồng bằng sông Hồng hay đồng bằng sông Cửu Long chuyên canh về cây lúa nƣớc. Ở các vùng trung du miền núi có khí hậu lạnh hơn thích hợp với các loại hoa màu. Ở vùng Tây Nguyên và Nam trung bộ chuyên canh các loại cây ăn quả và các loại cây công nghiệp nh ƣ hồ tiêu, cà phê, ca cao... 2.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững 2.2.2.1. Sự cần thiết phải sử dụng đất bền vững Đất đai đã đƣợc con ngƣời khai thác và sử dụng để phục vụ các mục đích của mình. Đặc biệt là trong hoạt động sản xuất nông nghiệp. Khi dân số còn ít, để đáp ứng nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm của mình thì con ng ƣời dễ dàng khai thác từ đất một cách dễ dàng và không có tác động lớn đến đất đai. Nhƣng khi dân số tăng lên và quá trình đô thị hóa ngày càng gia tăng làm cho diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp thì vấn đề an ninh l ƣơng thực là một bài toán khó giải quyết. Con ngƣời đã khai thác triệt để những vùng đất có khả năng phục vụ cho việc sản xuất ra lƣơng thực gây ra quá trình thoái hóa đất. Vì vậy tìm kiếm những giải pháp sử dụng đất hợp lý và bền vững đang đƣợc nhiều nhà khoa học và các tổ chức Quốc tế quan tâm. Thuật ngữ „„ sử dụng đất bền vững‟‟ (Sustainable Land Use) đã trở nên thông dụng và phổ biến trên Thế giới hiện nay. 8 2.2.2.2. Sử dụng đất bền vững Sử dụng đất bền vững có nghĩa là sự kết hợp các thành tựu khoa học kỹ thuật vào việc sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, cải tạo và bảo vệ nguồn dinh dƣỡng từ đất. Đảm bảo đất đai đ ƣợc sử dụng lâu dài, không bị thoái hóa và không bị suy giảm khả năng cung cấp các chất cần thiết cho cây trồng của đất trong thế hệ hiện tại cũng nhƣ cho thế hệ tƣơng lai. 2.2.2.3. Những quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững Theo FAO, nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý hiệu quả tài nguyên cho nông nghiệp (đất đai, lao động...) để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con ngƣời đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên. Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống có hiệu quả kinh tế, đáp ứng cho nhu cầu xã hội về an ninh lƣơng thực, đồng thời giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và chất lƣợng môi trƣờng sống cho đời sau. Một hệ thống nông nghiệp bền vững phải đáp ứng cho nhu cầu ngày càng cao về ăn mặc thích hợp cho hiệu quả kinh tế, xã hội và môi tr ƣờng gắn với việc tăng phúc lợi trên đầu ngƣời. Đáp ứng nhu cầu là một phần quan trọng, vì sản lƣợng nông nghiệp cần thiết phải đƣợc tăng tr ƣởng trong những thập kỷ tới. Phúc lợi cho mọi ngƣời vì phúc lợi của đa số dân trên thế giới đều còn rất thấp. Các quan điểm trên có nhiều cách biểu thị khác nhau, song về nội dung thƣờng gồm 3 phần cơ bản: - Bền vững về an ninh lƣơng thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ thống nông nghiệp phù hợp điều kiện sinh thái và không tổn hại môi trƣờng. - Bền vũng về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp trong mối quan hệ con ngƣời hiện tại và cho cả đời sau. - Bền vững thể hiện ở tính cộng đồng trong hệ thống nông nghiệp hợp lý. Phát triển nông nghiệp bền vững chiếm vị trí quan trọng, nhiều khi có tính quyết định trong việc phát triển chung của xã hội. Điều cơ bản nhất của 9 phát triển nông nghiệp bền vững là cải thiện chất l ƣợng cuộc sống trong sự tiếp cận đúng đắn về môi trƣờng để giữ gìn tài nguyên đất đai cho thế hệ sau và điều quan trọng nhất là phải biết sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai, giữ vững, cải thiện chất lƣợng môi trƣờng, có hiệu quả kinh tế, năng suất cao và ổn định, tăng trƣởng chất lƣợn cuộc sống, bình đẳng các thế hệ và hạn chế rủi ro. Để sử dụng đất bền vững cần hƣớng vào 3 yêu cầu : * Bền vững về mặt kinh tế : cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, đ ƣợc thị trƣờng chấp nhận. Cây trồng đƣợc lựa chọn phải có năng suất, có giá trị sử dụng và giá trị khai thác cao hơn các loại cây trồng khác, đạt tiêu chuẩn tiêu thụ ở địa phƣơng, tùy từng địa phƣơng sẽ có từng tiêu chuẩn khác nhau cho từng loại sản phẩm phụ thuộc vào thị hiếu của mọi ngƣời. * Bền vững về mặt môi trƣờng : loại sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc đất đai, ngăn chặn sự thoái hóa đất, bảo vệ đƣợc môi trƣờng tự nhiên. - Các loại cây trồng đƣợc lựa chọn trƣớc tiên phải có khả năng bảo vệ và cái tạo đất, có khả năng chối xói mòn và thoái hóa đất và bảo vệ môi trƣờng đất. - Giữ đất đƣợc thể thiện bằng giảm thiểu liều l ƣợng đất mất hàng năm dƣới mức cho phép. Độ phì nhiêu đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử dụng bền vững. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ng ƣỡng an toàn sinh thái (>35%). Đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phầm loài đa canh bền vững hơn độc canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ đất tốt hơn cây hàng năm . * Bền vững về mặt xã hội : thu hút đƣợc lao động, đảm bảo đời sống xã hội. - Đáp ứng nhu cầu thiết thực của nông hộ là việc đ ƣợc ƣu tiên hàng đầu nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài nhƣ : bảo vệ đất, bảo vệ môi trƣờng... - Sản phẩm thu đƣợc trƣớc tiên phải đảm bảo nhu cầu ăn, mặc, ở của ngƣời nông dân thƣờng ngày. 10 - Nội lực và nguồn lực của địa phƣơng phải đ ƣợc khuyến khích phát huy. Về đất đai, hệ số sử dụng đất phải đ ƣợc thƣc hiện trên đất mà ng ƣời dân có thể đƣợc hƣởng thụ lâu dài. - Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hóa dân tộc và phong tục tập quán của địa phƣơng, nếu ngƣợc lại sẽ không đƣợc cộng đồng ủng hộ. 2.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam. 2.2.3.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới. Tổng diện tích đất nông nghiệp trên toàn thế giới là 510 triệu km2. Trong đó đại dƣơng chiếm 71% và các lục địa chiếm 29%. Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu ha, chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp trên thế giới phân bố không đều : Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%, Châu Âu chiếm 13% và Châu Phi chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên thế giới là 12.000 m2. Đất trồng trọt trên toàn thế giới mới đạt khoảng 1.500 triệu ha, chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai. Chỉ chiếm 46% diện tích đất có khả năng sản xuất nông nghiệp. Trên thế giới vẫn còn 54% diện tích đất có khả năng sản xuất nông nghiệp chƣa đƣợc sử dụng. Diện tích đất canh tác hiện nay đƣợc đánh giá nhƣ sau : Đất có năng suất cao : 14% Đất có năng suất trung bình : 28% Đất có năng suất thấp : 58%. Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất nông nghiệp bị mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân số ngày càng tăng, theo ƣớc tính dân số thế giới tăng từ 80 – 85 triệu ngƣời/ năm. Nhƣ vậy, với mức tăng này mỗi ngƣời cần có 0,2 – 0,4 ha đất nông nghiệp mới đủ lƣơng thực, thực phẩm. Đứng tr ƣớc những khó khăn đó thì việc đánh giá hiệu quả sản xuất đất nông nghiệp là việc hết sức cần thiết.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan