Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường củ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường của sinh viên trường đại học nông lâm thái nguyên

.PDF
65
382
51

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------- HOÀNG HỮU TƯ Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NHẬN THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA SINH TRƯỜNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trường Khoa : Môi trường Khóa : 2011 - 2015 Thái Nguyên - 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------- HOÀNG HỮU TƯ Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NHẬN THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trường Khoa : Môi trường Khóa : 2011 - 2015 Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Trần Văn Điền Thái Nguyên - 2015 i LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp, bản báo cáo em đã hoàn thành, Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới thầy cô giáo trong ban chủ nghiệm khoa môi trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và đào tạo giúp em tích lũy thêm kiến thức và từ đó nâng cao thêm trình độ chuyên môn của mình để áp dụng vào thực tiễn. Đặc biệt, Em xin bày bỏ long biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn của em PSG.TS.Trần Văn Điền, thầy đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực tập và thực hiện đề tài, làm báo cáo tốt nghiệp này. Cuối cùng, với lòng biết ơn sâu sắc, chân thành xin gửi đến gia đình và bạn bè đã giúp đỡ em rất nhiều về tinh thần củng như vật chất để em hoàn thành được chương trình học tập cũng như báo cáo tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết.Rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến từ thầy cô giáo và các bạn sinh viên để khóa luận của em được hoàn thiện hơn và có thể ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày……tháng......năm 2015 Sinh viên Hoàng Hữu Tư ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy định của nhà nước về môi trường ................................................ 7 Bảng 4.1. Kết quả thực hiện công tác điều tra thực tế sinh viên thông qua phiếu điều tra .......................................................................................34 iii DANH MỤC HÌNH Hình 4.6. Sinh viên chơi đùa gần bãi rác tại giảng đường A .....................................38 Hình 4.7. Các công nghệ xử lý nước thải của TS. Dư Ngọc Thành .........................45 Hình 4.8 . Công nghệ xử lý sinh học của Thầy Dư Ngọc Thành ..............................46 Hình 4.9 Phạt tiền vút rác không đúng quy định tại ký túc A...................................47 Hình 4.10. Ngày môi trường thế giới Đạp xe nhằm kêu gọi mọi người bảo vệ môi trường. .................................................................................................48 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT QCVN : Quy chuẩn Việt Nam ÔNMT : Ô nhiễm môi trường NĐ : Nghị định CP : Chính Phủ TCVN : Tiểu chuẩn Việt Nam BTNMT : Bộ tài nguyên môi trường ĐHNL : Đại Học Nông Lâm BVMT : Bảo vệ môi trường QH : Quốc Hội BTC : Bộ tài chính QCKTQG : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia TT : Thông tư QĐ : Quyết định v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................ii DANH MỤC HÌNH......................................................................................................iii MỤC LỤC ...................................................................................................................... v PHẦN 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 1.3.Yêu cầu...................................................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................. 4 2.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................... 4 2.2. Cơ sở khoa học ......................................................................................................11 2.2.1. Môi trường là gì? ................................................................................................11 2.2.2 Các chức năng của môi trường...........................................................................11 2.3. Phân loại môi trường ............................................................................................14 2.4.Phương pháp luận:..................................................................................................15 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......28 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................28 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................28 3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................28 3.4. Phương Pháp Phân Tích:.......................................................................................28 3.5. Phương Pháp Thu Thập Số Liệu. .........................................................................28 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................30 4.1. Giới thiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên ........................................30 4.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của trường. ....................................................30 4.2. Kết quả điều tra......................................................................................................31 vi 4.3.Một số giải pháp nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của sinh viên ........35 4.3.1.Thực trạng môi trường tại trường ĐHNL Thái Nguyên...................................35 4.3.2.Đánh giá nhận thức bảo vệ môi trường của sinh viên đang học tập tại Truờng Đại học Nông Lâm. ......................................................................................................37 4.4.Đề xuất một số giải pháp nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường trong sinh viên Truờng Đại học Nông Lâm..........................................................................................41 4.5. Là sinh viên môi trường bạn phải có những hiểu biết sau ..................................19 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................49 5.1. Kết luận ..................................................................................................................49 5.2. Kiến nghị ................................................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................51 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Môi trường có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự tồn tại và phát triển của đời sống con người, sinh vật và sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước, của dân tộc và nhân loại, sự biến đổi một số thành phần môi trường sẽ gây tác động đáng kể đối với các hệ sinh thái. Tuy nhiên, môi trường chúng ta sống đang bị ô nhiễm và ngày càng trầm trọng, nó xuất phát từ nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu nhất là hoạt động của con người. Ảnh hưởng của những tác hại mà con người gây ra cho môi trường không chỉ giới hạn trong phạm vi vùng, quốc gia mà còn ảnh hưởng đến các nước, các khu vực lân cận. Việc tàn phá môi trường ảnh hưởng đến mọi xã hội bất chấp cơ cấu chính trị kinh tế ở đó như thế nào.Không có bất cứ quốc gia nào được loại trừ khỏi sự trả thù của thiên nhiên, dẫu đó là quốc gia giàu hay nghèo.Các tổ chức quốc tế đã dự báo, hành tinh của chúng ta có thể sẽ phải gánh chịu những thảm họa môi trường hết sức nghiêm trọng.Nạn mất đất, tình trạng khan hiếm nước ngọt, nạn tuyệt chủng của các loài sinh vật là những thảm họa có thể xảy ra trong thế kỷ 21. Theo thống kê năm 2010 thì các thảm họa về thiên nhiên như: động đất, lũ lụt, núi lửa phun trào, siêu bão, bão tuyết, lở đất và hạn hán đã cướp đi mạng sống của ít nhất 300.000 người, gây thiệt hại kinh tế khoảng 222 tỷ USD. Ở Việt Nam cũng giống như những nước đang phát triển khác, có một thực tế đáng buồn đang diễn ra xung quanh chúng ta đó là: Cuộc sống ngày càng hiện đại, phát triển, đời sống vật chất của người dân ít nhiều được cải thiện thì tình trạng ô nhiễm môi trường lại có những diễn biến phức tạp. Ở nông thôn cũng như thành thị, miền núi cũng như miền biển, nước và không khí đều bị đe dọa về sự ô nhiễm. Theo các nguồn tài liệu của các tổ chức bảo 2 vệ môi trường, ở nước ta, 70% các dòng sông, 45% vùng ngập nước và 40% bãi biển đã bị ô nhiễm, huỷ hoại về môi trường. Cùng với đó, tình trạng nước biển xâm nhập vào đất liền; đất trống, đồi núi trọc và sự suy thoái các nguồn gen động thực vật đang có chiều hướng gia tăng.Ô nhiễm môi trường ở nước ta thực sự đang là một vấn đề đáng báo động.Song thật đáng tiếc là hiện nay, việc giáo dục bảo vệ môi trường trong 1 trường học chưa được chú trọng đúng mức. Ý thức bảo vệ môi trường vì thế chưa hình thành trong cộng đồng học sinh, sinh viên.Riêng đối với sinh viên trường thì ý thức này được thể hiện như thế nào? Từ tầm quan trọng và thực tiễn trên, chúng tôi triển khai đề tài nghiên cứu: "Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường của sinh viên trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên” nhằm xem xét, đánh giá ý thức bảo vệ môi trường của sinh viên trường, từ đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu được thực trạng môi trường tại Trường Đại học Nông lâm - Đánh giá được nhận thức và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành nhận thức bảo vệ môi trường của sinh viên. - Đề ra một số biện pháp nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường trong sinh viên giúp công tác bảo vệ môi trường ngày càng hiệu quả. 1.3.Yêu cầu - Công tác điều tra khảo sát phải theo đúng các qui đinh, qui trình về đánh giá môi trường theo các qui định pháp lý hiện hành - Điều tra tập trung giải quyết các nội dung nghiên cứu, không ảnh hưởng đến các hoạt động của nhà trường và việc học tập của sinh viên - Thông tin và số liệu thu thập được phải chính xác, trung thực, khách 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: + Nâng cao kiến thức, ký năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác nghiên cứu sau này. + Vận dụng và phát huy được các kiến thức học tập và nghiên cứu và bảo vệ môi truờng của sinh viên + Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm tài liệu tham khảo, từ đó có nhân thức đứng về môi truờng và tầm quan trọng của môi truờng tới đời sống của con nguời. - Ý nghĩa trong thực tiễn: + Giúp nhà trường và các tổ chức có những giải pháp khả thi trong nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường của sinh viên. + kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần nâng cao nhận thức về vấn đề bảo vệ môi trường. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở pháp lý - Luật BVMT Việt Nam - ngày 23 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Luật bảo vệ môi trường năm 2005 ngày 29 tháng 05 năm 2005 của Quốc Hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Nghị định 19/2015/NĐ-CPquy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường 2014. - Nghị định 19/2015/NĐ-CP về Môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường cp quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động. - Nghị định 29/2011/NĐ-CP về Môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường cp quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động. - Nghị định179/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.. - Thông Tư 26/2011/BTNMT quy định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. - QCVN 05:2009/BTNMT QCKTQG chất lượng môi trường xung quanh. 5 - QCVN 06:2009/BTNMT QCKTQG một số chất độc hại trong không khí xung quanh. - QCVN 08:2008/BTNMT QCKTQG chất lượng nước mặt. - QCVN 09:2008/BTNMT QCKTQG chất lượng nước ngầm. - Chương XVII các tội phạm về môi trường - Luật Hình Sự 2009. • Điều 182. Tội gây ô nhiễm không khí. • Điều 183. Tội gây ô nhiễm nguồn nước. • Điều 184. Tội gây ô nhiễm đất. • Điều 185. Tội nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị, phế thải hoặc các chất không bảo đảm tiêu chuẩn bảo vệ môi trường. • Điều 186. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người. • Điều 187. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật. • Điều 188. Tội huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản. • Điều 189. Tội huỷ hoại rừng. • Điều 190. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm. • Điều 191. Tội vi phạm chế độ bảo vệ đặc biệt đối với khu bảo tồn thiên nhiên. - Khái niệm về môi trường: theo khoản 1 điều 3 luật BVMT Việt Nam năm 2005, môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên” - Thành phần môi trường: “ Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất khác”(theo điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam, 2005) 6 - Ô nhiễm môi trường: theo khoản 6 điều 3 luật BVMT Việt Nam năm 2005, ô nhiễm môi trường được định nghĩa như sau: “ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật”. - Suy thoái môi trường: theo khoản 7 điều 3 luật BVMT Việt Nam năm 2005, suy thoái môi trường được định nghĩa như sau: “ suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật”. - Phát tiển bền vững: theo khoản 4 điều 3 luật BVMT Việt Nam năm 2005, phát triển Bề vững được định nghĩa như sau: “ Phát triển bề vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường”. Tóm lại: Môi trường là tất cả những gì xung quanh ta,cho ta cơ sở để sống và phát triển. 7 Bảng 2.1. Quy định của nhà nước về môi trường 55/2014/QH13 Luật Bảo vệ môi trường 52/2014/TTBTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường 43/2013/TTBTNMT Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 42/2013/TTBTNMT Bộ Tài Quy định chi tiết việc thẩm định điều kiện hoạt nguyên và động dịch vụ quan trắc môi trường và mẫu giấy Môi trường chứng nhận 42/2013/TTBTNMT Bộ Tài Quy định chi tiết việc thẩm định điều kiện hoạt nguyên và động dịch vụ quan trắc môi trường và mẫu giấy Môi trường chứng nhận 31/2013/TTBTNMT Bộ Tài Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi nguyên và trường Môi trường 31/2013/TTBYT 1788/QĐ-TTg Quy định về quan trắc tác động môi trường từ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện Bộ Tài Phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nguyên và nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 Môi trường 1628/QĐ-TTg Phê duyệt Khung ma trận chính sách năm 2013 thuộc Chương trình hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu (SP-RCC) 1287/QĐ-TTg về việc phân công nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường 01/2013/TTBTNMT Bộ Tài Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, nguyên và xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ chi tiết, lập và Môi trường đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản 8 2.1.2. Cơ sở thực tiễn. + Thực trạng môi trường trên thế giới. Sau hơn 40 năm từ hội nghị Stockholm về môi trường năm 1972 đầu tiên trên thế giới đến nay, cộng đồng thế giới đã cố gắng đưa vấn đề môi trường vào các chương trình hội nghị cấp quốc tế và quốc gia. Tuy nhiên hiện trạng môi trường toàn cầu được cải thiện không đáng kể. Môi trường chưa được lồng ghép với việc phát triển kinh tế- xã hội. Dân số toàn cầu tăng nhanh, sự nghèo đói, sự khai thác, tiêu thụ quá mức các nguồn tài nguyên, sự phát thải quá mức “ khí nhà kính”..v.vv.. là những vấn đề bức xúc trên toàn cầu hiện nay. Trong tuyên bố năm 2002 của Liên Hợp Quốc khẳng định những thách thức mà nhân loại đang và sẻ đối mặt có nguy cơ toàn cầu: “ Môi trường toàn cầu tiếp tục trở nên tồi tệ, suy giảm đa dạng sinh học tiếp tục tiếp diễn, trữ lượng các tiếp tục giảm, sa mạc hóa cướp đi ngày càng nhiều đất đai màu mỡ, tác động của biến đổi khí hậu đang được thể hiện rõ ràng. Thiên tai ngày càng nhiều, ngày càng khóc liệt. Các nước đang phát triển rể bị tổn hại hơn.Ô nhiễm không khí, nước, đất sẽ cướp đi cuộc sống của hang triệu người. + Thực trạng môi trường của cả nước Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm là một vấn đề nóng bỏng, gây bức xúc trong dư luận xã hội cả nước hiện nay là tình trạng ô nhiễm môi trường sinh thái do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người gây ra. Vấn đề này ngày càng trầm trọng, đe doạ trực tiếp sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững, sự tồn tại, phát triển của các thế hệ hiện tại và tương lai. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH hiện nay không chỉ là đòi hỏi cấp thiết đối với các cấp quản lí, các doanh nghiệp mà đó còn là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và của toàn xã hội. Trong những năm đầu thực hiện đường lối đổi mới, vì tập trung ưu tiên phát triển kinh tế và cũng một phần do nhận thức hạn chế nên việc gắn phát 9 triển kinh tế với bảo vệ môi trường chưa chú trọng đúng mức. Tình trạng tách rời công tác bảo vệ môi trường với sự phát triển kinh tế - xã hội diễn ra phổ biến ở nhiều ngành, nhiều cấp, dẫn đến tình trạng gây ô nhiễm môi trường diễn ra phổ biến và ngày càng nghiêm trọng. Theo Báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tính đến ngày 20/4/2008 cả nước có 185 khu công nghiệp được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập trên địa bàn 56 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đến hết năm 2008, cả nước có khoảng trên 200 khu công nghiệp. Ngoài ra, còn có hàng trăm cụm, điểm công nghiệp được uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập. Theo báo cáo giám sát của Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội, tỉ lệ các khu công nghiệp có hệ thống xử lí nước thải tập trung ở một số địa phương rất thấp, có nơi chỉ đạt 15 - 20% có thể thấy vấn đề bảo vệ môi trường là vấn đề rất cấp bách cần được mọi người chung tay bảo vệ môi trường. Sự biến đổi khí hậu tại Việt Nam. Từ thực tế và diễn biến khí hậu của nước ta trong những năm vừa qua tính chất biến đổi phức tạp, thất thường. Diễn biến nhiệt độ có xu hướng tăng lên mạnh theo cả không gian và thời gian.so sánh với biến đổi khí hậu toàn cầu cho thấy nhiệt độ trung binh toàn cầu tăng 0.7oC sau gần 150 năm (18542000) thì nhiệt độ trung binh của Hà Nội tăng 0.75oC sau 42 năm (19602001). Lượng mưa phân bố không đều, nhiều nơi mưa tập trung dẫn tới hiện tượng lũ lụt, ngập úng. Một số nơi như tây nguyên, bắc trung bộ, thiếu mưa trầm trọng dẫn đến hạn hán. Nhìn chung 30 năm gần đây lượng mưa miền bắc xu hướng giảm, miền trung và miền nam bảo, lũ có xung hướng tăng với sự biến đổi bất thường và phức tạp với cương độ mạnh. Từ những đánh giá trên cho thấy khí hậu việt nam đang ngày càng xấu đi. 10 Môi trường không khí. Không khí chịu tác động mạnh mẽ từ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thực tế cho thấy chất lượng môi trường không khí tại việt nam và các khu công nghiệp có sự thay đổi không đáng kể. điều đáng chú ý nhất với môi trường không khí hiện nay ở nước ta là ô nhiêm bụi có tính điển hình và có ở khắp mọi nơi. Nồng độ bụi trung bình của các đô thị hiên nay vượt qua mức cho phép 2-3 lần, nhiều nơi lên 4-5 lần nguyên nhân chính là do quá trình xây dựng công trình, hạ tầng kỹ thuật đô thị, sinh hoạt của người dân do không quản lý tốt. Nhìn chung ở việt nam mức độ ô nhiễm môi trường không khí do các chất S02, CO2, N0x….v.v.. đang còn thấp, tuy nhiên nhiều nơi với những nút giao thông cao thì nống độ chì (Pb) đang còn cao. Nhìn chung không khí của các vùng nông thôn, vùng cao chất lượng môi trường đang còn tốt và trong lành phù hợp cho việc nghỉ ngơi và du lịch. Môi trường đất. Thoái hóa đất là xu hướng phổ biến từ đồng bằng, trung du và miền núi. Thực tế cho thấy các loại đất bị thoái hóa chiếm 50% diện tích đất tự nhiên của cả nước. các loại hình thoái hóa chủ yếu là xói mòn, khô hạn, sa mạc hóa và các vùng ngập nước… Xói mồn thường tập trung vùng Tây nguyên, vùng núi phía bắc, hay các nơi có đại hình dốc. nhiễm phèn và nhiễm mặn chủ yếu sảy ra tại vùng đồng bằn song cửu long. Môi trường nước. Nước ta do áp lực tăng dân số nhanh hay quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra mạnh là nguyên nhân cơ bản gây ra ô nhiễm môi trường nước hiện nay, các nhà máy công nghiệp ở nước ta hiện nay hầu hết chưa có những biện pháp xử lý triệt để nguồn nước thải ra môi trường nước làm ảnh 11 hưởng tới đời sống của con người. Hiện nay tỷ lệ số dân được sử dụng nước hợp vệ sinh khoảng 53%, ở thành thị 60-70%, ở nông thôn khoảng 30-40%. Những năm gần đây hiện tượng duy giảm nguồn nước ngầm tại tây nguyên, bắc bộ đang giảm dần chủ yếu là do quá trình xử dụng nước không nước không hợp lý và các quá trình tự nhiên như” xâm lấn mặn, nhiễm phèn sảy ra mạnh mẽ”.. 2.2. Cơ sở khoa học 2.2.1. Môi trường là gì? + Môi trường là một tổ hợp các tếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh bên ngoài một hệ thống nào đó. Chúng tác động lên hệ thống này và xác định xu hướng và tồn tại của nó. Môi trường có thể coi là một tập hợp, trong hệ thống đang xem xét là một tập hợp con. Môi trường của một hệ thống đang xem xét cần phải có tính tương đương tương tác với nhau. + Định nghĩa rõ ràng: môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng trực tiếp tới đới sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. 2.2.2 Các chức năng của môi trường + Môi trường bao gồm 5 chức năng chính sau: • Môi trường là không gian sống cho con người và thế giới sinh vật Trong cuộc sống hàng ngày, mỗi một người đều cần một không gian nhất định để phục vụ cho các hoạt động sống như: nhà ở, nơi nghỉ, nơi để sản xuất...Như vậy chức năng này đòi hỏi môi trường phải có một phạm vi không gian thích hợp cho mỗi con người. Không gian này lại đòi hỏi phải đạt đủ những tiêu chuẩn nhất định về các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học, cảnh quan và xã hội. 12 Yêu cầu về không gian sống của con người thay đổi tuỳ theo trình độ khoa học và công nghệ. Tuy nhiên, trong việc sử dụng không gian sống và quan hệ với thế giới tự nhiên, có 2 tính chất mà con người cần chú ý là tính chất tự cân bằng (homestasis), nghĩa là khả năng của các hệ sinh thái có thể gánh chịu trong điều kiện khó khăn nhất và tính bền vững của hệ sinh thái. • Môi trường là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người. Trong lịch sử phát triển, loài người đã trải qua nhiều giai đoạn. Bắt đầu từ khi con người biết canh tác cách đây khoảng 14-15 nghìn năm, vào thời kỳ đồ đá giữa cho đến khi phát minh ra máy hơi nước vào thế kỷ thứ XVII, đánh dấu sự khởi đầu của công cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trong mọi lĩnh vực. Nhu cầu của con người về các nguồn tài nguyên không ngừng tăng lên về cả số lượng, chất lượng và mức độ phức tạp theo trình độ phát triển của xã hội. Chức năng này của môi trường còn gọi là nhóm chức năng sản xuất tự nhiên gồm: - Rừng tự nhiên: có chức năng cung cấp nước, bảo tồn tính đa dạng sinh học và độ phì nhiêu của đất, nguồn gỗ củi, dược liệu và cải thiện điều kiện sinh thái. - Các thuỷ vực: có chức năng cung cấp nước, dinh dưỡng, nơi vui chơi giải trí và các nguồn thuỷ hải sản. - Động - thực vật: cung cấp lương thực, thực phẩm và các nguồn gen quý hiếm. - Không khí, nhiệt độ, năng lượng mặt trời, nước, gió: có chức năng duy trì các hoạt động trao đổi chất. - Các loại quặng, dầu mỏ: cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất...
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng