Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã minh xuân huyện lục yên tỉnh yên bái

.PDF
81
176
135

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ DỪA Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ MINH XUÂN - HUYỆN LỤC YÊN TỈNH YÊN BÁI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý Đất đai Lớp : 43A - QLĐĐ Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Đức Nhuận THÁI NGUYÊN – 2015 i LỜI CẢM ƠN Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, thầy cô giáo Khoa Quản Lý Tài Nguyên trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, sau khi hoàn thành khóa học ở trường tôi đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại xã Minh Xuân, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái với đề tài:“Đánh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Minh Xuân - Huyện Lục Yên - Tỉnh Yên Bái”. Khóa luận được hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của các đơn vị, cơ quan và nhà trường. Tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, nơi đã đào tạo, giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại nhà trường. Tôi vô cùng cảm ơn thầy giáo - cán bộ giảng dạy TS: Nguyễn Đức Nhuận, giảng viên khoa Quản Lý Tài Nguyên, Người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Quản Lý Tài Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND xã Minh Xuân, cán bộ địa chính xã Minh Xuân, các ban ngành đoàn thể cùng nhân dân trong xã đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã động viên, cộng tác giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 5 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Dừa ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam .................... 16 Bảng 2.2. Cơ cấu sử dụng đất đai của xã Minh Xuân năm 2013 ................... 17 Bảng 4.1. Tình hình dân số của xã Minh Xuân .............................................. 38 Bảng 4.2. Tình hình sản xuất ngành trồng trọt của xã từ năm 2011-2013. .... 39 Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của xã Minh Xuân. .................. 43 Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 của xã Minh Xuân. ... 46 Bảng 4.5. Các loại hình sử dụng đất của Xã Minh Xuân ............................... 48 Bảng 4.6. Một số đặc điểm của các LUT trồng cây hàng năm. ..................... 49 Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính. .............................. 55 Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của các công thức luân canh ................. 56 Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất. ................................... 57 Bảng 4.10. Phân cấp hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của các loại hình sử dụng đất/ ha. ................................................................................ 58 Bảng 4.11. Hiệu quả xã hội của các LUT....................................................... 59 Bảng 4.12. Hiệu quả môi trường của các LUT .............................................. 62 iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Nguyên nghĩa Chữ viết tắt BVTV Bảo vệ thực vật ĐVT Đơn vị tính LUT Land Use Type ( Loại hình sử dụng đất) FAO Food And Agriculture Organization - Tổ chức nông lương Liên Hiệp Quốc TB Trung bình UBND Ủy ban nhân dân STT Số thứ tự iv MỤC LỤC Trang PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài .......................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học. ..................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4 2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4 2.1.1. Khái niệm về đất ..................................................................................... 4 2.1.2. Khái niệm về đất nông nghiệp và quá trình hình thành đất .................... 5 2.1.3. Phân loại đất sản xuất nông nghiệp......................................................... 6 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................... 7 2.3. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất ....................... 8 2.4. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và việt nam ................. 15 2.4.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới .................................. 15 2.4.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam................................... 15 2.4.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của xã Minh Xuân........................ 16 2.5. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất .......................................... 18 2.5.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ........................................................ 18 2.5.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............................................ 21 2.6. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ...................................................... 21 2.6.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất ........................ 21 2.6.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................... 22 v 2.6.3. Định hướng sử dụng đất ........................................................................ 23 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................. 25 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 25 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. ........................................................... 25 3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 25 3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 25 3.3. Nội dung nghiên cứu. ............................................................................... 25 3.3.1.Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Minh Xuân, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái ................................................................. 25 3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Minh Xuân - huyện Lục Yên - tỉnh Yên Bái .................................................................................. 26 3.3.3. Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Minh Xuân huyện Lục Yên - tỉnh Yên Bái ................................................................ 26 3.3.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ... 26 3.3.5. Định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Minh Xuân - huyện Lục Yên - tỉnh Yên Bái .. 26 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp .................................................... 26 3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ..................................................... 26 3.4.3. Phương pháp phân vùng nghiên cứu ..................................................... 27 3.4.4. Phương pháp xác định các đặc tính của đất đai .................................... 27 3.4.5. Phương pháp phân tích hiệu quả của loại hình sử dụng đất ................. 27 3.4.6. Phương pháp đánh giá tính bền vững ................................................... 29 3.4.7. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia .......................................... 29 3.4.8. Phương pháp tính toán phân tích số liệu ............................................... 29 vi PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 30 4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ........................................................ 30 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 36 4.2. Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Minh Xuân - huyện Lục Yên - tỉnh Yên Bái ........................................................................................................... 43 4.3. Đánh giá hiện trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của Xã Minh Xuân ........................................................................................................ 47 4.3.1.Thực trạng các loại hình sử dụng đất của Xã Minh Xuân ..................... 47 4.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất. ........................................................... 49 4.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Minh Xuân. ....................................................................................................... 53 4.4.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 53 4.4.2. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 58 4.4.3. Hiệu quả môi trường ............................................................................. 62 4.5. Lựa chọn các loại hình sản xuất đất nông nghiệp cho xã Minh Xuân ..... 63 4.5.1. Nguyên tắc lựa chọn.............................................................................. 63 4.5.2. Quan điểm khai thác sử dụng đất .......................................................... 64 4.5.3. Lựa chọn và định hướng lựa chọn các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ... 65 4.6. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Minh Xuân ............................................................................. 67 4.6.1. Giải pháp chung .................................................................................... 67 4.6.2. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 70 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 71 5.1. Kết luận .................................................................................................... 71 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 72 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của các ngành nông - lâm - ngư nghiệp, là thành phần quan trọng của môi trường là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển của xã hội, là địa bàn phân bố dân cư - xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng [9]. Đối với sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, không có đất thì không thể sản xuất nông nghiệp [2]. Đất chính là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp tạo ra lương thực, thực phẩm nuôi sống con người. Ngày nay, xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội, con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm đáp ứng những nhu cầu ngày càng tăng đó. Do vậy đất đai, đặc biệt là đất sản xuất nông nghiệp vốn có giới hạn về diện tích, nay lại đứng trước nguy cơ suy thoái do các tác động của tự nhiên và quá trình khai thác và sử dụng đất nông nghiệp thiếu ý thức của con người, trong khi khả năng khai thác đất hoang đem vào sử dụng lại rất hạn chế. Vì vậy việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả kinh tế để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái học và tạo đà cho sự phát triển bền vững là rất cần thiết. Việt Nam là nước có nền nông nghiệp là chủ yếu thì việc nghiên cứu và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên là vấn đề cần thiết hơn bao giờ hết. 2 Cũng như các xã nông nghiệp khác, xã Minh Xuân - Huyện Lục Yên Tỉnh Yên Bái cũng đang đối mặt với hàng loạt các vấn đề như : sản xuất nhỏ, manh mún, công nghiệp lạc hậu, chất lượng nông sản thấp, khả năng tác hợp liên doanh cạnh tranh còn yếu, sự chuyển dịch cơ cấu còn chậm. Do đó làm thế nào để sử dụng hợp lý và có hiệu quả đất nông nghiệp là vấn đề được các cấp chính quyền quan tâm nghiên cứu để đưa ra các giải pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhằm đạt hiểu quả kinh tế cao nhất. Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của ban giám hiệu, ban chủ nhiệm khoa quản lý tài nguyên trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên em đã tiến hành nghiên cứu đề tài : “Đánh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Minh Xuân - Huyện Lục Yên - Tỉnh Yên Bái”. 1.2. Mục đích nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và đầ xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp cho khu vực nghiên cứu. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Minh Xuân - Huyện Lục Yên - Tỉnh Yên Bái. - Đánh giá hiệu quả sử dụng của một số loại hình sử dụng đất - Lựa chọn một số loại hình sử dụng đất có hiệu quả - Đề xuất các giải pháp sử dụng đất có hiệu quả, hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất 1.3. Yêu cầu của đề tài - Điều tra, thu thập, đánh giá các điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Minh Xuân, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. - Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Minh Xuân, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái 3 - Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần giúp người dân lựa chọn được phương thức sử dụng đất phù hợp và nâng cao hiệu quả sử dụng đất đáp ứng nhu cầu phát triển nông nghiệp bền vững. 1.4. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học. - Củng cố kiến thức đã được học nghiên cứu trong nhà trường và vận dụng những kiến thức lý thuyết vào thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Trên cơ sở đánh giá hiện trạng sử dụng nhóm đất nông nghiệp từ đó đề xuất được các giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Là cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất, đưa ra những chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao đời sống nhân dân trong thời gian tới. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Khái niệm về đất Theo nguồn gốc phát sinh thì đất được coi là một vật thể tự nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian. Đất được coi như một cá thể sống, nó luôn vận động và phát triển. Theo C.Mac: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến, quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” - Các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: “Đất đai là phần trên vỏ của bề mặt trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”. - Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận như một nhân tố sinh thái ( FAO, 1976 ). Trên quan điểm nhìn nhận của FAO thì đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Như vậy, đất được hiểu như một tổng thể có nhiều yếu tố bao gồm: ( khí hậu, địa hình\ địa mạo, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật tự nhiên, những biến đổi chất do hoạt động của con người) [12]. - Như vậy có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng khái niệm chung nhất có thể hiểu : Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng bao gồm : khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất. Theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuẩt cũng như cuộc sống xã hội loài người [7]. 5 2.1.2. Khái niệm về đất nông nghiệp và quá trình hình thành đất - Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm : đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác - Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp bao gồm : đất cây trồng lâu năm và đất trồng cây hàng năm. * Quá trình hình thành đất Đá mẹ Quá trình Phá hủy Mẫu chất Quá trình Đất Hình thành Hình 2.1. Sơ đồ quá trình hình thành đất Đá mẹ dưới tác dụng của các yếu tố ngoại cảnh bị phá hủy tạo thành mẫu chất, mẫu chất chưa phải là đất vì còn thiếu một hợp phần vô cùng quan trọng là chất hữu cơ. Trước khi có sinh vật, trái đất lúc đó chỉ bao gồm lớp vỏ toàn đá. Dưới tác dụng của mưa, các sản phẩm vỡ vụn của đá bị trôi xuống nơi thấp hơn và lắng đọng ở đó hoặc ở ngoài đại dương. Sự vận động của vỏ trái đất có thể làm nổi những vùng đá trầm tích đó lên và lại tiếp tục chu trình như trên người ta gọi đó là Đại tuần hoàn địa chất. Đây là một quá trình tạo lập đá đơn thuần và xảy ra theo một chu trình khép kín và rộng khắp. Khi trên trái đất xuất hiện sinh vật, sinh vật đã hút chất dinh dưỡng từ những mẫu chất do đã vỡ vụn ra để sinh sống và khi chết đi tạo lên một lượng chất hữu cơ. Cứ như vậy sinh vật ngày càng phát triển và lượng chất hữu cơ ngày càng nhiều, nó đã biến mẫu chất thành đất. Người ta gọi đó là Tiểu tuần hoàn sinh vật. Như vậy, sự thống nhất giữa đại tuần hoàn địa chất và Tiểu tuần hoàn sinh vật đã tạo ra đất và đó cũng chính là bản chất của quá trình hình thành đất [10]. 6 2.1.3. Phân loại đất sản xuất nông nghiệp Theo luật đất đai 2003, nhóm đất nông nghiệp được phân thành các loại sau: + Đất trồng cây hàng năm: là loại đất dùng để trồng các loại cây ngắn ngày, có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm. Đất trồng cây hàng năm gồm: * Đất 3 vụ là loại đất trồng và thu 3 vụ/năm với các công thức 3 vụ lúa hoặc 2 lúa -1 màu hoặc 1 lúa- 2 màu. * Đất 2 vụ với công thức 2 lúa ; 1 lúa- màu hoặc 2 màu . * Đất 1 vụ là loại đất chỉ trồng và thu được 1 vụ lúa hoặc màu/năm. + Đất trồng cây lâu năm gồm đất dùng để trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời kỳ kiến thiết cơ bản mới đưa vào kinh doanh, trồng một lần nhưng thu hoạch trong nhiều năm. Đất rừng sản xuất là diện tích đất được dùng để chuyên trồng các loại cây với mục đích sản xuất. + Đất rừng phòng hộ là diện tích đất được trồng các loại cây với mục đích phòng hộ. + Đất rừng đặc dụng là diện tích đất được Nhà nước quy hoạch, đưa vào sử dụng với mục đích riêng. + Đất nuôi trồng thủy sản là diện tích đất được dùng để nuôi trồng thủy sản như : tôm, cua, cá… + Đất làm muối là diện tích đất được dùng để phục vụ cho quá trình sản xuất muối. 2.2. Cơ sở pháp lý 2.2.1. Các văn bản quy định trong quản lý và sử dụng đất - Luật Đất đai 2013 được Quốc Hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013; 7 - Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều luật của đất đai; - Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (GCN); - Thông tư 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/07/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐCP ngày 15/09/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường. 2.2.2 Các văn bản quy định về đất chưa sử dụng - Luật Đất đai 26 tháng 11 năm 2003; - Luật Đất đai 2013 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của chính phủ về thi hành Luật Đất đai. 2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài *Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp Đất đai đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. C.Mác đã nhấn mạnh “Lao động chỉ là cha của cải vật chất, còn đất là mẹ” [3].Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất , văn hóa, tinh thần, các thành tựu khoa học công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản - sử dụng đất. Trong sản xuất nông - lâm nghiệp đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt không thể thay thế được. Ngoài ra vai trò là cơ sở không gian, đất còn có hai chức năng đặc biệt quan trọng. - Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất. 8 - Là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm. - Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát triển. Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng của sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các tư liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này [5]. 2.4. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hƣởng đến sử dụng đất 2.4.1.1. Sử dụng đất là gì ? Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau : - Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất. - Quy mô sử dụng đất cần có sự tập chung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. 9 - Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập chung, thâm canh. 2.4.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất là: + Yếu tố điều kiện tự nhiên. Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất vừa bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc sử dụng thủy văn, không khí trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác. - Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn nhiều hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước. - Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nước biển, độ dốc, hướng dốc thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo 10 các quy luật của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường. - Yếu tố về kinh tế - xã hội. Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động…Yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện liên quan đến lợi ích kinh tế của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. tự nhiên của đất đai cho phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới việc sử dụng đất được đánh giá bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất nếu có chính sách ưu đãi sẽ tạo điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột đất đai. Mặt khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình trạng đất đai không những bị sử dụng không hợp lý mà còn bị hủy hoại. Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao. 2.4.1.3. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất. 11 Trong lịch sử phát triển lâu đời của sản xuất nông nghiệp thì các hệ thống canh tác đã được hình thành, phát triển thay thế lẫn nhau. Có những hệ thống canh tác hiệu suất rất thấp nhưng vẫn tồn tại, có những hệ thống canh tác hiện đại được đưa vào nhưng trong môi trường sản xuất không thích hợp nên phải nhường chỗ cho những hệ thống cũ. Hiện nay, các hệ thống này tồn tại xen kẽ nhau và mỗi một hệ thống phù hợp với từng điều kiện của mỗi vùng. Cơ cấu cây trồng là thành phần của cơ cấu sản xuất nông - lâm nghiệp và là giải pháp kinh tế quan trọng của phân vùng sản xuất nông - lâm nghiệp. Nó là thành phần các giống là loại cây được bố trí trong không gian và thời gian của các loại cây trồng trong mọi hệ sinh thái nông nghiệp, nhằm tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên - kinh tế - xã hội. Cơ cấu cây trồng phải đáp ứng được yêu cầu phát triển chăn nuôi, phải kết hợp chặt chẽ với lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, đồng thời tạo cơ sở cho ngành nghề khác phát triển. Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cao, nếu bố trí một cơ cấu thích hợp sẽ giảm bớt sự căng thẳng thời vụ và hạn chế lao động nhàn rỗi theo các chu kỳ sinh trưởng khác nhau, không trùng nhau theo cây trồng vật nuôi với các hình thức đa canh bao gồm: trồng xen, trồng gối. luân canh, trồng theo băng, canh tác phối hợp, mô hình nông - lâm kết hợp. Cơ cấu cây trồng về diện tích là tỷ lệ các loại cây trên một diện tích canh tác. Tỷ lệ này một phần nào đó nói lên trình độ thâm canh sản xuất của từng vùng. Tỷ lệ cây lương thực cao, tỷ lệ cây công nghiệp, cây thực phẩm thấp phản ánh trình độ phát triển nông nghiệp thấp. Tỷ lệ các loại cây trồng có sản phẩm tiêu thụ tại chỗ cao, các loại cây trồng có sản phẩm có giá trị và xuất khẩu thấp chứng tỏ sản xuất ở vùng đó kém phát triển và ngược lại. 2.4.1.4. Quan điểm sử dụng đất bền vững. Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn của mình, đất đai đã trở thành cơ sở cần thiết cho sự sống và cho tương lai phát triển của con người. 12 Khi dân số còn ít, để đáp ứng nhu cầu về lương thực thực phẩm của mình thì con người đã khai thác từ đất khá dễ dàng và không gây ra những ảnh hưởng lớn đến đất đai. Nhưng ngày nay, mật độ dân số ngày càng tăng, đặc biệt là ở các nước đang phát triển thì vấn đề đảm bảo lương thực cho sự gia tăng dân số đã trở thành sức ép ngày càng mạnh mẽ lên đất đai. Diện tích đất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, con người đã phải mở mang thêm diện tích đất nông nghiệp trên những vùng đất không thích hợp cho sản xuất, hậu quả là quá trình thoái hoá đất diễn ra một cách khá nghiêm trọng. Tác động của con người đã làm cho độ phì nhiêu của đất ngày càng bị suy giảm và dẫn đến thoái hoá đất. Việc phục hồi độ phì vốn có của đất là không hề dễ dàng và nếu muốn phục hồi lại thì cần phải chi phí rất lớn. Đất có những chức năng chính là: Duy trì vòng tuần hoàn sinh hoá học và địa hoá học, phân phối nước, tích trữ và phân phối vật chất, mang tính đệm và phân phối năng lượng. Các chức năng trên của đất là những trợ giúp cần thiết cho các hệ sinh thái. Sử dụng đất đai một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự tồn tại và tương lai phát triển của con người. Vì vậy tìm kiếm những biện pháp sử dụng đất thích hợp, bền vững đã được nhiều nhà khoa học và các tổ chức quốc tế quan tâm. Và thuật ngữ “sử dụng đất bền vững” (Sustainable land use) đã trở nên thông dụng trên thế giới như hiện nay. Nông nghiệp bền vững không có nghĩa là khước từ những kinh nghiệm truyền thống mà phải phối hợp, lồng ghép những sáng kiến mới từ các nhà khoa học, từ nông dân hoặc cả hai. Điều trở nên thông thường với những người nông dân, bền vững là việc sử dụng những công nghệ và thiết bị mới vừa được phát kiến, những mô hình canh tác tổng hợp để giảm giá thành đầu vào. Đó là những công nghệ về chăn nuôi động vật, những kiến thức về sinh thái để quản lý sâu hại và thiên địch. 13 Để nông nghiệp bền vững cần có 3 điều kiện đó là: công nghệ bảo tồn tài nguyên, những tổ chức từ bên ngoài và những tổ chức về các nhóm địa phương. Các nhà khoa học cho rằng xu thế phát triển nông nghiệp bền vững được các nước phát triển khởi xướng và hiện nay đã trở thành đối tượng mà nhiều nước nghiên cứu theo hướng kế thừa, chắt lọc cái tinh tuý của nền nông nghiệp chứ không chạy theo cái hiện đại để bác bỏ những cái thuộc về truyền thống. Trong nông nghiệp bền vững việc chọn cây gì, con gì trong một hệ sinh thái tương ứng không thể áp đặt theo ý muốn chủ quan mà phải điều tra nghiên cứu để hiểu biết tự nhiên. Không ai hiểu biết hệ sinh thái nông nghiệp ở một vùng bằng chính những người sinh ra và lớn lên ở đó. Vì vậy, xây dựng nông nghiệp bền vững nhất thiết cần phải có sự tham gia của người dân trong vùng nghiên cứu. Phát triển bền vững là việc quản lý và bảo tồn cơ sở tài nguyên tự nhiên, định hướng những thay đổi công nghệ thể chế theo một phương thức sao cho đạt đến sự thỏa mãn một cách liên tục nhu cầu của con người, của những thế hệ hôm nay và mai sau. Sự phát triển nông nghiệp bền vững chính là sự bảo tồn đất, nước, các nguồn động thực vật, không bị suy thoái môi trường, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội. Trên cơ sở đó, FAO đã đưa ra được những chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là: - Thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản cho con người về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác. - Cung cấp việc làm lâu dài, đủ thu nhập và các điều kiện sống tốt cho những người trực tiếp làm nông nghiệp. - Duy trì và có thể tăng cường khả năng sản xuất của các tài nguyên thiên nhiên, khả năng tái sản xuất của các tài nguyên tái tạo được không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân bằng tự nhiên, không
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng