Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng môi trường phường quang trung – thành phố thái nguyên tỉnh ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng môi trường phường quang trung – thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên

.PDF
71
384
83

Mô tả:

ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ THỊ BÍCH NGỌC Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG PHƯỜNG QUANG TRUNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN” KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Lớp : K43 – KHMT - NO1 Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hướng dẫn : TS. Dư Ngọc Thành THÁI NGUYÊN - 2015 LỜI CẢM ƠN Thực tập là quá trình quan trọng giúp cho bản thân sinh viên vận dụng được các kiến thức đã được đào tạo tại trường đại học vào thực tế, củng cố lại kiến thức lý thuyết đã được học và tập vận dụng, ừng dụng vào thực tế, qua đó giúp sinh viên hoàn thiện bản thân, học hỏi và đúc kết kinh nghiệm thực tiễn để phục vụ cho công việc sau này. Để hoàn thành tốt bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo T.S Dư Ngọc Thành người đã hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tận tình em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, cùng toàn thể các thầy, cô giáo, cán bộ khoa Môi trường, trường Đại học Nông Lâm-Thái Nguyên. Ngoài ra em cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo cũng toàn thể cán bộ Ủy ban nhân dân phường Quang Trung,đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành tốt bản khóa luận tốt nghiệp này. Trong quá trình thực hiện bản khóa luận tốt nghiệp, dù đã có nhiều cố gắng nhưng do kinh nghiệm và kiến thức vẫn còn bị hạn chế nên bản khóa luận tốt nghiệp của em vẫn còn rất nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy, cô giáo và các bạn sinh viên để bản khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày 15tháng 3 năm 2015 Sinh viên Lê Thị Bích Ngọc MỤC LỤC Phần 1.MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề ................................................................................... 1 1.2: Mục đích của đề tài:........................................................................................... 2 1.3: Mục tiêu của đề tài: ........................................................................................... 2 1.4 : ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 3 1.4.1: Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học: ......................................................... 3 1.4.2: Ý nghĩa thực tiễn: ........................................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................... 4 2.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 4 2.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 8 2.3. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 9 2.3.1. Ô nhiễm môi trường không khí: ..................................................................... 10 2.3.2: Ô nhiễm tiếng ồn: ......................................................................................... 13 2.3.3: Ô nhiễm môi trường nước ............................................................................. 15 2.3.4: Ô nhiễm môi trường đất ................................................................................ 17 2.4: Thực trạng môi trường trên Thế giới và Việt Nam............................................. 18 2.4.1: Thực trạng môi trường trên Thế giới .............................................................. 18 2.4.2 : Hiện trạng môi trường ở Việt Nam ............................................................... 26 PHẦN 3. ĐỐI TƯƠNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 32 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 32 3.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 32 3.2.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội Phường Quang Trung.................................. 32 3.2.2. Thực trạng công tác quản lý môi trường tại Phường Quang Trung .................. 32 3.2.3. Đánh giá hiện trạng môi trường tại Phường Quang Trung ............................... 32 3.2.4. Đề xuất một số biện pháp quản lý, tuyên truyền dể giảm thiểu ô nhiễm môi trường ....................................................................................... 32 3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 32 3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu, thông tin thứ cấp ................................. 32 3.3.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn .................................................................... 33 3.3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu ......................................................... 33 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 35 4.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của Phường Quang Trung Thành phố Thái Nguyên ......................................................................................... 35 4.1.1. Điều kiện tự nhiên của Phường Quang Trung – Thành phố Thái Nguyên ........ 35 4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội: ............................................................................... 39 4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của phường Quang Trung ................................. 42 4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường tại phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên , tỉnh Thái Nguyên. ............................................................ 43 4.2.1. Đánh giá chất lượng nước và tình hình sử dụng nước của người dân tại phường Quang Trung......................................................................... 43 4.2.2. Hiện trạng sử dụng nhà vệ sinh và hệ thống thoát nước thải của người dân phường Quang Trung ....................................................................... 47 4.2.3. Công tác vệ sinh môi trường tại phường Quang Trung .................................... 49 4.2.4. Hiện trạng tiếng ồn ....................................................................................... 51 4.2.5. Đánh giá hiện trạng không khí của phường Quang Trung ............................... 52 4.2.6. Người dân tìm hiểu các chương trình bảo vệ môi trường thông qua các nguồn ....... 53 4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý , tuyên truyền và cách thức giảm thiểu ô nhiễm môi trường địa phương ............................................................. 54 4.3.1. Giải pháp về thể chế và chính sách ................................................................ 54 4.3.2. Giải pháp về công tác quản lý ........................................................................ 55 4.3.3. Giải pháp kỹ thuật ......................................................................................... 55 4.3.4. Giải pháp tuyên truyền giáo dục .................................................................... 56 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................58 5.1. Kết luận ......................................................................................................... 58 5.2. Kiến nghị....................................................................................................... 59 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình đốt công nghiệp ...................... 11 Bảng 2.2: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel .......... 12 Bảng 2.3: Tải lượng bụi từ phương tiện vận chuyển ................................................... 12 Bảng 2.4: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm do các phương tiện ....................... 13 Bảng 2.5: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển dùng dầu diesel ............... 13 Bảng 2.6: Mức ồn của một số phương tiện giao thông ................................................ 13 Bảng 2.7: Mức ồn của một số máy móc trong công nghiệp ........................................ 14 Bảng 2.8: Mức ồn của một số công nghệ sản xuất trong công nghiệp ........................ 14 Bảng 2.9: Mức ồn trong sinh hoạt của con người ........................................................ 15 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu và phương pháp phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt, nước ao hồ trên địa bàn Phường Quang Trung ........................................... 34 Bảng 4.1 : Tình hình sử dụng đất tại phường Quang Trung thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên năm 2014................................................. 37 Bảng 4.2. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong các mẫu nước mặt trên địa bàn nghiên cứu .................................................................. 43 Bảng 4.3. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong nước giếng trên địa bàn nghiên cứu.................................................................... 44 Bảng 4.4. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong nước thải sinh hoạt trên địa bàn nghiên cứu ................................................................ 45 Bảng 4.5. Nguồn nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt qua ý kiến người dân .......... 46 Bảng 4.6. Kết quả đánh giá chất lượng nước qua phỏng vấn người dân ..................... 44 Bảng 4.7. Thống kê nơi đổ nguồn nước thải sau khi sử dụng của các hộ dân ............. 48 Bảng 4.8. Nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh của các hộ gia đình ................... 49 Bảng 4.9. Tỷ lệ hộ gia đình và các hình thức đổ rác .................................................... 50 Bảng 4.10. Nhận thức của người dân trong việc phân loại , thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt ................................................................ 51 Bảng 4.11. Hiện trạng ô nhiễm tiếng ồn ...................................................................... 51 Bảng 4.12. Hiện trạng sử dụng chất đốt của phường Quang Trung ............................ 48 Bảng 4.13. Thực trạng người dân tìm hiểu các chương trình bảo vệ môi trường........ 53 Bảng 4.14. Sự tham gia của người dân đối với chương trình Vệ sinh môi trường ................................................................................. 54 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 : Mức độ bốc đioxit cacbon từng quốc gia.................................................... 23 Hình 4.1: Bản đồ phường Quang Trung – Thành phố Thái Nguyên ........................... 35 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1.Tính cấp thiết của vấn đề Đất nước ta đang trên đà phát triển mạnh. Trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa và sự mở cửa nền kinh tế để hội nhập với các nước trên thế giới đã nhanh chóng làm thay đổi nền kinh tế của đất nước. Cùng với sự phát triển của các ngành và của đất nước thỳ nhu cầu về chất lượng cuộc sống của con người càng ngày càng được nâng cao hơn,Tuy nhiên song song với quá trình phát triển đó thỳ chúng ta phải đối mặt với vấn đề nghiêm trọng về chất lượng môi trường sống. Sự phát triển nền kinh tế một cách mạnh mẽ và nhanh chóng, đặc biệt là ngành công nghiệp nặng chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc ô nhiễm môi trường.Việt Nam là một nước đang phát triển do đó chưa có đủ biện pháp cũng như công nghệ tiên tiến để giảm thiểu khả năng gây ô nhiễm môi trường hay chống ô nhiễm môi trường một cách hiệu quả nhất,do đó các ngành công nghiệp nặng ở nước ta đang đặt một sức ép lớn đến chất lượng môi trường. Tình trạng ô nhiễm không khí ,đất,nước… ở các thành phố lớn cũng như các khu công nghiệp đang ngày càng nghiêm trọng ,đó là vấn đề trọng yếu cần được quan tâm hiện nay. Hiện nay với việc hội nhập và phát triển kinh tế với các nước trên thế giới,tỉnh Thái Nguyên dần phát triển theo xu hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp,tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp,dịch vụ ,thương mại và xây dựng,hợp tác với các đối tác nước ngoài xây dựng nên các khu công nghiệp lớn và quy mô,việc đó làm đẩy nhanh quá trình phát triển của các đô thị cũng như quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Ngoài ra tỉnh Thái Nguyên còn là nơi tập trung của các trường đại học,cao đẳng. Với số lượng nhiều trường đại học và cao đẳng được phân bố trên toàn tỉnh. Và Phường Quang Trung là một phường thuộc Thành phố Thái Nguyên có nhiều trường đại học đóng trên địa bàn.Đây là nơi đặt một số trường đại học trực thuộc của Đại học Thái Nguyên như: Trường Đại học Y Dược, trường Đại học Sư Phạm.Phường Quang Trung được thành lập trên cơ sở tách xã Đồng Quang cũ 2 thành 2 phường là Phường Đồng Quang và Phường Quang Trung.Phường Quang Trung nằm ở phía Tây của Thành phố Thái Nguyên, giáp các phường Hoàng Văn Thụ ở phía Đông, Phường Đồng Quang ở phía Nam, Phường Quang Vinh ở phía Bắc và Phường Tân Thịnh ở phái Tây.Dân số của Phường Quang Trung trên 30 nghìn người, phường được chia ra thành 39 tổ dân số, đánh số và đặt tên theo thứ tự từ 1 đến 39. Đặc biệt đây là nơi đặt nhiều dự án quan trọng như xây dựng các khu đô thị mới,các trường đại học mới, khu du lịch nghỉ dưỡng và khách sạn cao cấp. Ngoài ra đây còn là nơi đầu mối giao thông với các bến xe khách ga xe lửa và cũng là một khu trung tâm thương mại lớn của Thành phố Thái Nguyên. Do sự gia tăng của các hoạt động kinh tế và xã hội, quá trình đô thị hóa, đặc biệt là sự gia tăng dân số một cách nhanh chóng do sinh viên từ các tỉnh cũng như một số lượng người lao động lớn nhập cư từ các tỉnh khác vào đã tác động mạnh mẽ đến chất lượng môi trường của phường. Đặc biệt hơn hiện nay do nhu cầu về phòng trọ của sinh viên tăng mạnh nên hầu như các dãy nhà trọ được dựng lên một cách nhanh chóng nhưng không đáp ứng được khâu vệ sinh như việc xử lý chất thải sinh hoạt… Do đó cần phải đưa ra các biện pháp kịp thời để ngăn ngừa và khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Xuất phát từ những vẫn đề trên và tầm quan trọng của công tác đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường,được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường,Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường-Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên – T.S Dư Ngọc Thành, em tiến hành nghiên cứu đề tài “ Đánh giá hiện trạng môi trường Phường Quang Trung – Thành phố Thái Nguyên- Tỉnh Thái Nguyên” 1.2: Mục đích của đề tài: - Điều tra đánh giá môi trường trên địa bàn phường Quang Trung – thành phố Thái Nguyên- tỉnh Thái Nguyên để từ đó đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ và cải tạo lý môi trường tại địa phương hiệu quả. 1.3 : Mục tiêu của đề tài: - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu - Đánh giá hiện trạng môi trường phường Quang Trung 3 - Đề ra những giải pháp quản lý, bảo vệ và cải tạo môi trường phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn phường Quang Trung 1.4 : ý nghĩa của đề tài 1.4.1 : Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học: -Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn,rèn luyện khả năng tổng hợp phân tích số liệu. - Nâng cao hiểu biết ,học hỏi kiến thức thực tế - Là điều kiện thuận lợi cho việc học hỏi và tích lũy những kinh nghiệm khi ra trường. 1.4.2: Ý nghĩa thực tiễn: - Phản ánh hiện trạng môi trường phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên -Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo vệ môi trường và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. - Nâng cao chất lượng môi trường phục vụ người dân. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận * Các khái niệm liên quan: 1. Quản lý môi trường: là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia. Quản lý môi trường là một hoạt động trong lĩnh vực quản lư xă hội, có tác động điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng điều phối thông tin đối với các vấn đề môi trường có liên quan đến con người xuất phát từ quan điểm định hướng, hướng tới phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên. Quản lý môi trường được thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp: luật pháp, chính sách, kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, xã hội, văn hóa và giáo dục... Các biện pháp này có thể đan xen, phối hợp, tích hợp với nhau tùy theo điều kiện cụ thể của vấn đề đặt ra. 2. Môi trường: Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. (Luật Bảo vệ môi trường, 2005) * Thành phần môi trường: Là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất khác. 3. Chức năng của môi trường: là không gian sống của con người và các loài sinh vật. - Môi trường là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người. - Môi trường là nơi chứa đựng phế thải do con người tạo ra trong hoạt động sống và hoạt động sản xuất. - Chức năng giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên trái đất. 5 - Chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. 4. Hoạt động bảo vệ môi trường: là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học. ( Luật Bảo vệ môi trường, 2005) * Phát triển bền vững: Là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.( Luật Bảo vệ môi trường, 2005) Phát triển bền vững là một mô hình chuyển đổi mà nó tối ưu các lợi ích kinh tế và xã hội trong hiện tại nhưng không hề gây hại cho tiềm năng của những nợi ích tương tự trong tương lai. 5. Tiêu chuẩn môi trường: Là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường. ( Luật Bảo vệ môi trường, 2005) 6. Sự cố môi trường: Là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. 7. Chất gây ô nhiễm: Là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm. 8.Sự cố môi trường: Là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. 9. Chất gây ô nhiễm: Là những nhân tố làm cho môi trường trở thành độc hại, gây tổn hại hoặc có tiềm năng gây tổn hại đến sức khỏe, sự an toàn hay sự phát triển của con người và sinh vật trong môi trường đó. Chất gây ô nhiễm có thể là chất rắn (như rác) hay chất lỏng (các dung dịch hóa học, chất thải của dệt nhuộm, 6 rượu, chế biến thực phẩm), hoặc chất khí (SO2 trong núi lửa phun, NO2 trong khói xe, CO từ khói đun …), các kim loại nặng như chì, đồng … cũng có khi nó vừa ở thể hơi vừa ở thể rắn như thăng hoa hay ở dạng trung gian. 10. Ô nhiễm môi trường: Là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. ( Luật Bảo vệ môi trường, 2005) [ 1 ] - Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự toả mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa. - Ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi theo chiều hướng xấu đi các tính chất vật lý – hóa học – sinh hoc của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. ( Hoàng Văn Hùng giáo trình ô nhiễm môi trường – trường ĐH Nông Lâm – Thái Nguyên). [ 2 ] - Ô nhiễm môi trường đất là sự thay đổi thành phần, tính chất của đất gây ra bởi những tập quán phản vệ sinh của các hoạt động sản xuất nông nghiệp và những phương thức canh tác khác nhau và do thải bỏ không hợp lý các chất cặn bã đặc và lỏng vào đất. Ngoài ra ô nhiễm đất còn do sự lắng đọng của các chất gây ô nhiễm không khí lắng xuống đất.Đất bị ô nhiễm có chứa một số độc tố, chất có hại cho cây trồng vượt quá nồng độ quy định. - Ô nhiễm tiếng ồn là âm thanh không mong muốn hay âm thanh được phát ra không đúng lúc, đúng chỗ. Tiếng ồn là tổng hợp của nhiều thành phần khác nhau được tổng hợp trong sự cân bằng biến động. Mỗi thành phần có vai trò riêng trong việc gây ồn. Nó khác nhau với những người khác nhau, ở những địa điểm khác nhau và trong những khoảng thời gian không giống nhau. - Ô nhiễm tiếng ồn như một âm thanh không mong muốn bao hàm sự bất lợi làm ảnh hưởng đến con người và môi trường sống của con người, bao gồm đất đai, công trình xây dựng và động vật nuôi ở trong nhà. ( Theo giáo trình Ô nhiễm môi trường – trường ĐH Nông Lâm – Thái Nguyên). [ 3 ] 7 - Ô nhiễm tiếng ồn là những âm thanh phát ra không đúng lúc, không đúng nơi, âm thanh phát ra với cường độ quá lớn, vướt quá mức chịu đựng của con người gây bất lợi và làm ảnh hưởng đến con người và chất lượng môi trường sống của của con người. Tuy nhiên khái niệm ô nhiễm tiếng ồn là một khái niệm tương đối, tùy thuộc từng người mà có cảm nhận tiếng ồn khác nhau nên mức ảnh hưởng tác động cũng sẽ khác nhau. 11. Các khái niệm chất thải rắn: Là tất cả các chất thải phát sinh do các hoạt động của con người và động vật tồn tại ở dạng rắn, được thải bỏ khi không còn hữu dụng hay khi không muốn dùng nữa. Bao gồm các loại tạp chất được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và sự duy trì tồn tại của cộng đồng). - Chất thải rắn sinh hoạt: là vật chất dạng rắn được thải trong hoạt động sinh hoạt hằng ngày của con người, chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng ). - Thu gom chất thải rắn: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói, lưu trữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận. - Xử lý chất thải rắn: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kĩ thuật làm giảm, loại bỏ tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn, thu hồi tái chế tái sử dụng lại các thành phần có ích. - Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn kĩ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh. 12. Chất thải nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc các hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính nguy hại khác) , hoặc tương tác với các chất khác và gây nên các tác động nguy hại đối với môi trường và sức khỏe của con người. Mức độ nguy hại của chất thải cũng rất khác nhau, tùy thuộc vào liều lượng và khả năng gây hại của một số chất độc hại lẫn trong đó. Thậm chí tính chất nguy 8 hại của chất thải chỉ thể hiện trong điều kiện môi trường như pH, nhiệt độ, áp suất nhất định. 13. Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải. Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất. 14. Sức chịu tải của môi trường: Là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm. 15. Quan trắc môi trường: là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. 16. Đánh giá tác động môi trường: là là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó. 17. Đánh giá môi trường chiến lược: là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm bảo đảm phát triển bền vững. 2.2. Cơ sở pháp lý - Căn cứ luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa 11 kì họp thứ 8 thông qua này 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2006. - Căn cứ vào nghị định số 80/2006 NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc “Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường”. - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006 NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều kiện của luật BVMT. - Nghị định số 149/2004/NĐ – CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước. 9 - Thông tư của Bộ Y Tế số 15/2006/TT – BYT ngày 30/11/2006 hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh nước sạch, nước ăn uống, nhà tiêu và hộ gia đình. - Nghị định 117/2007/ NĐ – CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch. - Nghị định 59/2007/ NĐ – CP ngày 09/04/2007 về quản lí chất thải rắn - Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định ĐA, BC thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước. - Quyết định số 569/QĐ-UBND ngày 18/03/2010 của UBND tỉnh về việc xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường - Nghị định số 03/2010/LQ/HĐND và quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 20/08/2010 của UBND tỉnh về phân cấp nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. - Hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam: + QCVN 08:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. + QCVN 09:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm + QCVN 14:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. + QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. + QCVN 05:2013/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. + QCVN 54:2013/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng xử lý hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu theo mục đích sử dụng đất. + TCVN 5937:2005 chất lượng không khí – tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh. + TCVN 5938:2005 chất lượng không khí – nồng độ tối đa cho phép một số chất độc hại trong không khí xung quanh. 2.3. Cơ sở thực tiễn * Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường: 10 Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường được chia làm hai loại, do nguồn tự nhiên và do nguồn nhân tạo. Nguồn nhân tạo thường là các hoạt động sản xuất của con người, công nghiệp khai khoáng, giao thông vận tải, các ngành dịch vụ, nông nghiệp, công nghiệp và ý thức của con người… 2.3.1. Ô nhiễm môi trường không khí: * Nguồn tự nhiên: - Núi lửa : Núi lửa phun ra những nham thạch nóng và nhiều khói bụi giàu sunfua, mêtan và những loại khí khác. Do được phun lên rất cao nên không khí chứa bụi lan tỏa đi rất xa. - Cháy rừng: Các đám cháy rừng và đồng cỏ bởi các quá trình tự nhiên xảy ra do sấm chớp, cọ sát giữa thảm thực vật khô như tre, cỏ. Các đám cháy này thường lan truyền rộng, phát thải nhiều bụi và khí. - Bão bụi gây nên do gió mạnh và bão, mưa bào mòn đất sa mạc, đất trồng và gió thổi tung lên thành bụi. Nước biển bốc hơi và cùng với song biển tung bọt mang theo bụi muối lan truyền vào trong không khí. - Các quá trình phân hủy, thối rữa xác động, thực vật tự nhiên cũng phát thải nhiều chất khí, các phản ứng hóa học giữa những khí tự nhiên hình thành các khí sufua, nitrit, các loại muối… Các loại bụi , khí này đều gây ô nhiễm không khí. * Nguồn nhân tạo: Nguồn gây ô nhiễm nhân tạo rất đa dạng, nhưng chủ yếu là do hoạt động công nghiệp, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và giao thông vận tải - Nguồn ô nhiễm công nghiệp do hai quá trình sản xuất gây ra: + Quá trình đốt nhiên liệu thải ra rất nhiều khí độc đi qua các ống khói của các nhà máy vào không khí + Do bốc hơi rò rỉ, thất thoát trên dây chuyền sản xuất sản phẩm và trên các đường ống dẫn tải. Nguồn thải của quá trình sản xuất này cũng có thể được hút và thổi ra ngoài bằng hệ thống thông gió. + Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình đốt công nghiệp 11 Bảng 2.1: Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình đốt công nghiệp (kg/tấn/nhiên liệu) Ngành CN Bụi SO2 NOx CO O3 Khí thiên nhiên Nồi hơi nấu 0,061 20S 11,3f 0,82 Nồi hơi CN 0,061 20S 2,87 0,72 Đốt phục vụ sinh hoạt 0,061 20S 2,05 0,41 Turbin khí 0,287 20S 8,91 2,36 6,62/Nm3 1,84/Nm3 0,224/Nm3 15,6/Nm3 Khi hóa lỏng ( LPG ) liquefired petroleum gas Nồi hơi CN 0,06 0,07 2,9 0,71 Đốt phục vụ sinh hoạt 0,06 0,07 2,05 0,42 Dầu DO Nồi hơi CN 0,28 20S 2,84 0,71 Máy phát điện 0,71 20S 9,62 2,19 0,28S Dầu FO Nồi hơi nấu P 20S 8,5 0,64 0,25S Nồi hơi CN P 20S 7,0 0,64 0,25S Nhiên liệu khác Than nâu 5A 19,5S 9,0 0,3 0,055 Củi ( nồi hơi ) 3,6 0,075 0,34 13 0,85 Rác (nồi hơi) 8 3 42 21,5 Nguồn: Assessment of Sources of air, water and land pollution, WHO 1933 [ 4 ] 12 Ghi chú: f : 0,3505 -0,005235L + 0,0001173L.L ( L là tải lượng trung bình của nồi hơi thông thoáng 87 % ) - Bụi: Sinh ra từ các hoạt động đổ đất, san ủi mặt bằng, vật chuyển vật liệu, thi công xây dựng, trộn bê tông… Bụi bị cuốn lên từ đường giao thông do phương tiện, do gió thổi qua bãi chứa vật liệu xây dựng như xi măng, đất cát… Bảng 2.2: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel Phương tiện Bụi (g/xe.km) Chạy không tải 611x10-3 Chạy có tải 1190x10-3 Nguồn:GE MOTORS AND INDUSTRIAL SYSTEMS ( GEMIS V.4.1) Tải lượng bụi từ phương tiện vận chuyển tương ứng với quãng đường vận chuyển 500m và tần suất vận chuyển trung bình khoảng 15-20 lượt/ ngày. Bảng 2.3: Tải lượng bụi từ phương tiện vận chuyển Phương tiện Bụi ( kg/ngày ) Chạy không tải 0,005 ÷ 0,006 Chạy có tải 0,009 ÷ 0,012 Nguồn: Khoa Công nghệ Môi Trường ĐH .Tp Hồ Chí Minh [ 5 ] - Khí thải: Khí thải của các phương tiện giao thông, máy móc thi công chứa các khí : SO2, CO2, CO, NOx… Ngoài ra việc dốt xác thực vật, hoa màu… cũng phát sinh khói thải ảnh hưởng đến môi trường không khí. Theo tổ chức y tế thế giới ( WHO ) khi phương tiện cơ giới tiêu thụ hết 1000 lít nhiên liệu thì nó sẽ thải vào môi trường một lượng khí thải có các thành phần sau: 13 Bảng 2.4: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm do các phương tiện Chất ô nhiễm Phương tiện sử dụng Phương tiện sử dụng nhiên liệu xăng nhiên liệu dầu Tải lượng Tải lượng Nồng độ ( kg ) (kg ) (mg/ M3) Khí CO 291 15 - 18 <1000 Khí THC 33,2 2,5 – 3,0 100 – 600 Khí NO2 1,3 13 10 – 1000 Khí SO2 0,9 0,76 - Khí Andehyt 0,4 0,2 5 – 20 Nguồn: Assessment of Sources of air, water and land pollution, WHO 1993 [ 4 ] Bảng 2.5: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển dùng dầu diesel SO2 NO2 CO VOC Chất ô nhiễm (g/xe.km) Chạy không tải 582.10-3 1620.10-3 913.10-3 511.10-3 Chạy có tải 786.10-3 2960.10-3 1780.10-3 1270.10-3 2.3.2: Ô nhiễm tiếng ồn: 2.3.2.1: Tiếng ồn giao thông: Hiện nay phương tiện giao thông cơ giới rất phổ biến , mỗi xe khi vận chuyển trên đường phố sẽ gây ra tiếng ồn do động cơ hoạt động, tiếng còi, ống xả, tiêngs rít phanh và sự rung ðộng của các bộ phận trên xe gây nên Bảng 2.6: Mức ồn của một số phương tiện giao thông Loại phương tiện Mức ồn Loại phương tiện Mức ồn (dB) Xe nhỏ 77dB Tiếng còi tàu 75 ÷ 105 Xe khách nhỏ 79dB Tiếng máy bay 85 ÷ 90 Xe khách vừa 84dB Xe quân sự 120 ÷ 135 Xe thể thao 91dB Xe chở rác 82 ÷ 88 dB 14 2.3.2.2: Tiếng ồn trong xây dựng Việc sử dụng phương tiện cơ giới ngày càng phổ biến , khi có một công trình xây sựng được thực thi thì tiếng ồn của các phương tiện này gây ra cho con người cũng rất đáng kể. Giai đoạn thi công xây dựng gồm các công đoạn: đào móng, xây dựng công trình, cắt, gò hàn các chi tiết bằng kim loại… sử dụng các phương tiện máy móc thi công như : máy trộn bê tong, máy đầm,máy nén… đều phát sinh tiếng ồn. Ngoài các thiết bị thi công trong công trường còn có các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng phục vụ thi công. Mức ồn chung của dòng xe giao thông và xây dựng phụ thuộc nhiều vào mức ồn của từng chiếc xe, lưu lượng xe, thành phần xe, đặc điểm đường và địa hình xung quanh… Bảng 2.7: Mức ồn của một số máy móc trong công nghiệp Loại phương tiện Mức ồn (dB) Loại phương tiện Máy trộn bê tông 75 Máy khoan Máy ủi 93 Máy nghiền đá Máy búa 1,5 tấn 80 Máy búa hơi Mức ồn (dB) 87÷114 100 100÷110 (Đo ở khoảng cách 15m) 2.3.2.3: Tiếng ồn trong công nghiệp và sản xuất Công nghiệp sử dụng rất nhiều máy móc, khi hoạt động sẽ gây ra tiếng ồn đáng kể. Ở đây còn xuất hiện ccông nghê gây ra tiếng ồn lớn và là nơi thường xuyên có sự va chạm giữa các vật thể rắn với nhau, sự chuyển động hỗn loan giữa các dòng khí và hơi Bảng 2.8: Mức ồn của một số công nghệ sản xuất trong công nghiệp Loại phương tiện Mức ồn (dB) Loại phương tiện Mức ồn (dB) Xưởng gò 113 ÷ 114 Xưởng rèn 100 ÷ 120 Máy cưa 82 ÷85 Xưởng đúc 112 Máy đập 85 Xưởng dệt 110 (Đo ở khoảng cách 15m)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng