Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng hệ thống cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn nông thôn mới của xã ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng hệ thống cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn nông thôn mới của xã thượng lâm, huyện lâm bình, tỉnh tuyên quang

.PDF
84
83
68

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN BẢO KHANH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THEO CHUẨN NÔNG THÔN MỚI CỦA XÃ THƯỢNG LÂM HUYỆN LÂM BÌNH TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2015 - 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Định hướng đề tài: Chuyên nghành: Khoa: Khóa học: Chính quy Hướng nghiên cứu Phát triển nông thôn Kinh tế và PTNT 2015 - 2019 Thái nguyên – năm 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN BẢO KHANH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THEO CHUẨN NÔNG THÔN MỚI CỦA XÃ THƯỢNG LÂM HUYỆN LÂM BÌNH TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2015 - 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Định hướng đề tài: Hướng nghiên cứu Chuyên nghành: Phát triển nông thôn Lớp: K47 - PTNT - N02 Khoa: Kinh tế và PTNT Khóa học: 2015 - 2019 Giảng viên HD: ThS. Bùi Thị Minh Hà Cán bộ cơ sở hướng dẫn: Quan Văn Sơn Thái nguyên – năm 2019 i LỜI CẢM ƠN Thực hiện phương châm học đi đôi với hành lý thuyết gắn với thực tiễn của các trường chuyên nghiệp nói chung và trương Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói riêng. Thực tập tốt nghiệp là bước quan trọng của sinh viên cuối khóa. Đây là giai đoạn rất quan trọng nhằm củng cố kiến thức đã học trên ghế nhà trường đồng thời nâng cao kỹ năng thực hành. Được sự nhất trí của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Kinh tế & Phát triển nông thô, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng hệ thống cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn nông thôn mới của xã Thượng Lâm – huyện Lâm Bình – tỉnh Tuyên Quang”. Trong thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn và đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của giảng viên ThS. Bùi Thị Minh Hà, cùng sự giúp đỡ tận tình của anh Quan Văn Sơn đã tạo mọi điều kiện và cung cấp các số liệu cần thiết để tôi hoàn thành bài báo cáo này. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo cùng toàn thể các cán bộ UBND xã Thượng Lâm. Với khả năng và thời gian có hạn, do đó bản đề tài của tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bản đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi Phần 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 4 1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 4 1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 5 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 5 2.1.1. Khái niệm nông thôn ............................................................................... 5 2.1.2. Khái niệm nông thôn mới ....................................................................... 5 2.1.3. Khái niệm xây dựng nông thôn mới ....................................................... 5 2.1.4. Mục tiêu xây dựng NTM......................................................................... 6 2.1.5. Một số đặc trưng của mô hình nông thôn mới. ....................................... 6 2.1.6. Sự cần thiết để xây dựng mô hình nông thôn mới .................................. 7 2.1.7. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ................................................... 7 2.1.8. Khái niệm cơ sở hạ tầng .......................................................................... 8 2.1.9. Khái niệm cơ sở hạ tầng nông thôn......................................................... 9 2.1.10. Đặc trưng cơ bản của cơ sở hạ tầng .................................................... 10 2.2 Mô hình xây dựng nông thôn mới của một số quốc gia trên thế giới. ...... 11 2.2.1 Mỹ: phát triển ngành “kinh doanh nông nghiệp”................................... 11 2.2.2 Nhật Bản: “Mỗi làng một sản phẩm” ..................................................... 13 iii 2.2.3 Hàn Quốc: Phong trào Làng mới “Saemaulundong” ............................. 13 2.3. Tình hình xây dựng nông thôn mới tại một số địa phương trên cả nước 15 2.3.1. Xây dựng nông thôn mới ở Nam Định ................................................. 15 2.3.2. Xây dựng Nông thôn mới ở Thái Bình ................................................. 16 2.3.3. Xây dựng nông thôn mới ở An Giang................................................... 18 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....20 3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 20 3.1.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 20 3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 20 3.1.3 Thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................................. 20 3.2 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 20 3.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 20 3.3.1 Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 20 3.3.2 Phương pháp phân tích và tổng hợp thông tin ....................................... 22 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 23 4.1 Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ................................................. 23 4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 23 4.1.2 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên .......................................................... 25 4.1.3 Môi trường ............................................................................................. 26 4.1.4 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 27 4.1.5. Thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội của xã Thượng Lâm.................................................................................................................. 32 4.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Thượng Lâm ........................ 34 4.2.1. Cơ sở của việc xây dựng xây dựng NTM tại xã Thượng Lâm ............. 34 4.2.2. Thực trạng của hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại xã Thượng Lâm huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang ....................................................... 41 4.2.3 Hiện trạng các công trình công cộng tại địa phương ............................. 51 4.3. Thực trạng triển khai xây dựng CSHT theo tiêu chí NTM ...................... 53 4.3.1. Thông tin chung về hộ điều tra ............................................................. 53 iv 4.3.2. Thông tin chung về cán bộ được phỏng vấn ......................................... 55 4.3.3.Các hình thức triển khai, tuyên truyền, phổ biến thông tin đến người dân tại địa phương .................................................................................................. 55 4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ xây dựng CSHT trên địa bàn xã ......... 56 4.4.1. Chính sách của Nhà nước...................................................................... 56 4.4.2. Những nội dung tuyên truyền, phổ biến đến người dân ....................... 57 4.4.3. Đánh giá hiệu quả công việc ................................................................. 59 4.4.4 .Đánh giá chung về việc triển khai xây dựng CSHT ............................. 60 4.4.5. Đánh giá huy động nguồn lực nguồn vốn ............................................. 61 4.4.6. Đánh giá về công tác tuyên truyền vận độngcủa các cán bộ trong xây dựng NTM ....................................................................................................... 62 4.4.7. Đánh giá sự tham gia của người dân trong quá trình triển khai các dự án XD CSHT ........................................................................................................ 63 4.5 Thuận lợi và khó khăn trong việc triển khai xây dựng CSHT NTM ........ 64 4.5.1 Thuận lợi ................................................................................................ 64 4.5.2. Hạn chế, khó khăn trong quá trình thực hiện ........................................ 64 4.6. Bài học kinh nghiệm rút ra khi thực hiện xây dựng hệ thống CSHT nông thôn mới tại xã Thượng Lâm huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang ................ 65 Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 68 5.1. Kết luận .................................................................................................... 68 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 69 5.2.1 Về Đảng và chính quyền đoàn thể xã .................................................... 69 5.2.2 Về phía UBND huyện Lâm Bình ........................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71 PHIẾU ĐIỀU TRA v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 VHTT&DL Văn hóa thể thao và du lịch 2 CNH-HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa 3 CSHT Cơ sở hạ tầng 4 NTM Nông thôn mới 5 NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 6 UBND Ủy ban nhân dân 7 KTXH Kinh tế xã hội 8 ĐVT Đơn vị tính 9 PTKT Phát triển kinh tế 10 SL Số lượng 11 CC Cơ cấu 12 GTNT Giao thông nông thôn 13 CN-TTCN Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp 14 TH&THCS Tiểu học và trung học cơ sở 15 THPT Trung học phổ thông 16 CĐ-ĐH Cao đẳng – đại học 17 MTTQ Mặt trận tổ quốc 18 SU Saemaulundong( phong trào làng mới) vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1.Cơ cấu đất đai của xã Thượng Lâm (2016- 2018)........................... 25 Bảng 4.2: Tình hình sản xuất chăn nuôi giao đoạn 2016-2018 ...................... 28 Bảng 4.3 Dân số và lao động của xã Thượng Lâm (2016-2018) .................... 30 Bảng 4.4: Tổng hợp hiện trạng dân số theo dân tộc xã Thượng Lâm năm 2016-2018 ....................................................................................... 31 Bảng 4.5: Phân tích những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức của xã Thượng Lâm.................................................................................... 32 Bảng 4.6: Thực trạng xây dựng CSHT nông thôn tại xã Thượng Lâm .......... 42 Bảng 4.7: Tình hình giao thông tại xã Thượng Lâm ...................................... 43 Bảng 4.8: Tình hình thủy lợi trên địa bàn xã Thượng Lâm ............................ 44 Bảng 4.9. Tình hình hệ thống điện trên địa bàn xã Thượng Lâm ................... 45 Bảng 4.10: Tình hình trường học tại xã Thượng Lâm .................................... 46 Bảng 4.11: Tình hình cơ sở vật chất hóa tại xã Thượng Lâm ........................ 47 Bảng 4.12.Tình hình hiện trạng cơ sở hạ tầng thương mại xã Thượng Lâm . 48 Bảng 4.13: Tình hình cơ sở hạ tầng thương mại và thông tin truyền thông tại xã Thượng Lâm ............................................................................... 49 Bảng 4.14 Tình hình hiện trạng nhà ở dân cư của xã Thượng Lâm ............... 50 Bảng 4.15: Hiện trạng các công trình công cộng xã Thượng Lâm ................. 51 Bảng 4.16: Bảng thông tin chung về các hộ điều tra ...................................... 54 Bảng 4.17. Bảng thông tin chung về cán bộ phỏng vấn ................................. 55 Bảng 4.18: Các hình thức triển khai, tuyên truyền, phổ biến thông tin đến người dân ........................................................................................ 55 Bảng 4.19: Đánh giá của cán bộ về mức độ ảnh hưởng của Chính sách Nhà Nước đến tốc độ triển khai xây dựng CSHT nông thôn ................. 56 Bảng 4.20: Nội dung tuyên truyền, phổ biến thông tin đến người dân........... 58 Bảng 4.21: Mức độ đánh giá hiệu quả công việc của cán bộ địa phương ...... 59 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Nước ta là một nước nông nghiệp với gần 70% dân số sống ở nông thôn, nông thôn là địa bàn kinh tế xã hội quan trọng của đất nước.Công cuộc đổi mới làm cho dân giàu nước mạnh không thể rời khỏi việc mở mang phát triển khu vực nông thôn rộng lớn. Nhìn chung nông nghiệp nước ta còn kém phát triển bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học – công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Nông nghiệp nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp thoát nước, … còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm. Việt Nam với nền kinh tế kém phát triển chủ yếu dựa vào nông nghiệp thì việc thực hiện mục tiêu đề ra là khó khăn nhưng không phải là không thực hiện được. Đó là trong nền kinh tế chúng ta cần phải có được các yếu tố nội sinh bởi vì các yếu tố này quyết định đến quá trình tăng trưởng kinh tế. Các yếu tố nội sinh trên được hình thành từ các loại đầu tư bổ trở mà đặc biệt là đầu tư vào cơ sở hạ tầng.Một hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển mạnh sẽ tạo cơ sở vật chất cho việc thực hiện đường lối chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và nhà nước. Thực trạng nông thôn Việt Nam cũng giống như các nước phát triển, một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng nền kinh tế chậm phát triển là do sự yếu kém của hệ thống cơ sở hạ tầng. Cơ sở hạ tầng nông thôn Việt Nam đã được hình thành từ đời này sang đời khác bằng sức lao động của cộng đồng. Nhiều khu nông thôn xa thành thị đường giao thông vẫn chưa được nâng cấp, cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn, lạc hậu. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến xu hướng người dân nông thôn rời bỏ làng quê ra thành phố, các khu 2 đô thị để sinh sống từ đó dẫn đến sự mất cân bằng về mật độ dân số giữa nông thôn và đô thị cũng như mất cân bằng về các mặt trong nền kinh tế - xã hội. Hạ tầng nông thôn có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế xã hội nông thôn.Trình độ kinh tế xã hội nông thôn ở mực độ nào thì cơ sở hạ tầng nông thôn cũng tương ứng với mức độ đó. Nơi nào cơ sở hạ tầng nông thôn được đầu tư xây dựng tốt thì hoạt động kinh tế xã hội cũng phát triển, đời sống tinh thần của người dân được nâng cao, có điều kiện đầu tư, đóng góp cho sự phát triển, cơ sở hạ tầng, Hay nói cách khác, cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển tạo điều kiện thuận lợi để người dân tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao hiểu biết thực hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước, phát triển kinh tế xã hội. Đây là nhân tố quan trọng hướng tới sự phát triển bền vững. Việc củng cố và phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn đi theo hướng CNH-HĐH, dần tiến tới liên kết nông thôn – thành thị, liên kết giữa các vùng với nhau là điều cần thiết. Vì vậy mạng lưới, kết cấu cơ sở hạ tầng nông thôn phải mang tính đồng bộ và được thực hiện theo quy hoạch tổng thể nhất. Trên tình thần đó chính phủ đã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và dự thảo văn kiện đại hội XI đã đề ra mục tiêu số xã đạt chuẩn nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí – bao quát rộng trên nhiều mặt, nhiều lĩnh vực từ quy hoạch đến hoàn thiện cơ sở hạ tầng cứng (Điện, đường, trường, trạm, chợ, bưu điện…), hạ tầng mềm (cơ chế, chính sách, thông tin gắn liền với trí tuệ con người…). Trong nhiều năm qua cùng với các địa phương trên cả nước xã Thượng Lâm đã triển khai đẩy mạnh công tác sản suất, nâng cao năng suất, thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, củng cố quan hệ sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy dân chủ cơ sở, thực hiện nếp sống văn minh. Tuy nhiên những thành tựu đã đạt được thì ta cũng nhìn nhận rằng, trước những yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế và 3 yêu cầu của sự nghiệp CNH – HĐH đất nước, nông nghiệp nông thôn của xã Thượng Lâm cần tập chung giải quyết, đặc biệt là sự kém phát triển của cơ sở hạ tâng nông thôn. Từ những vấn đề trên cùng với sự hướng dẫn của ThS Bùi Thị Minh Hà tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiện trạng hệ thống cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn nông thôn mới của xã Thượng Lâm – huyện Lâm Bình – tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2018”. Với mong muốn có cái nhìn khách quan về những thành tựu đã đạt được trong thời gian qua của địa phương. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng quá trình triển khai các dự án xây dựng CSHT theo bộ tiêu chí nông thôn mới tại xã Thượng Lâm huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, kết hợp với lý luận và thực tiễn nhằm phát hiện những ưu điểm, hạn chế, khó khăn trong quá trình triển khai các dự án CSHT trên cơ sở đó rút ra các bài học kinh nghiệm về quá trình xây dựng hệ thống CSHT trên địa bàn xã Thượng Lâm. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu được đặc điểm địa bàn nghiên cứu. - Đánh giá được hiện trạng xây dựng CSHT theo bộ tiêu chí NTM trên địa bàn xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang - Tìm hiểu được tốc độ triển khai các dự án CSHT trong XD NTM trên địa bàn xã. - Rút ra được những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai các dự án xây dựng CSHT trong XD NTM. 4 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học Quá trình thực hiện đề tài sẽ nâng cao năng lực cũng như rèn luyện kỹ năng, phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân mỗi sinh viên. Có cái nhìn tổng thể về thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn xã và có thể so sánh được một số chỉ tiêu với các xã khác trên địa bàn huyện dựa trên bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới của Chính Phủ. Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin và xử lý số liệu, viết báo cáo. Giúp hiểu thêm về thực trạng cơ sở hạ tầng của xã Thượng Lâm – huyện Lâm Bình – tỉnh Tuyên Quang 1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn Những nghiên cứu của việc thực hiện đề tài là cơ sở để chính quyền của địa phương xã Thượng Lâm – huyện Lâm Bình và các cơ quan ban ngành tỉnh Tuyên Quang, các nhà hoạch định chính sách, các ban tổ chức cá nhân đầu tư trong và ngoài nước định hướng, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội nói chung và của người dân nói riêng, nâng cao trình độ dân trí, văn hóa cho người dân nông thôn giai đoạn tiếp theo. 5 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Khái niệm nông thôn Đến nay, khái niêm nông thôn được thống nhất với quy định tại Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã". 2.1.2. Khái niệm nông thôn mới Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới. Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội. 2.1.3. Khái niệm xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao. 6 Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị.Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh. 2.1.4. Mục tiêu xây dựng NTM Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến; Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; từng bước thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao. 2.1.5. Một số đặc trưng của mô hình nông thôn mới. - Nông thôn là lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là uỷ ban nhân dân xã. - Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại. - Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch. - Xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc. - Dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. 7 - Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân trí thức vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 2.1.6. Sự cần thiết để xây dựng mô hình nông thôn mới Để hướng tới mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, trở thành quốc gia phát triển giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo; Nhà nước cần quan tâm phát triển nông nghiệp, nông thôn.Nông sản là sản phẩm thiết yếu cho toàn xã hội và ở Việt Nam khu vực nông thôn chiếm đến 70% dân số. Thực hiện đường lối mới của Đảng và Nhà nước trong chính sách phát triển nông thôn, nông nghiệp được xem như mặt trận hàng đầu, chú trọng đến các chương trình lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở… Các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước đã và đang đưa nền nông nghiệp tự túc sang nền công nghiệp hàng hóa. 2.1.7. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới 2.1.7.1 Ý nghĩa của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới - Là cụ thể hóa đặc tính của xã NTM thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH. - Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch phấn đấu đạt 19 tiêu chí nông thôn mới. - Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM của các địa phương trong từng thời kỳ; đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới; đánh giá trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền xã trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. 8 2.1.7.2 Nội dung Bộ tiêu chí quốc gia Nông thôn mới Bộ tiêu chí quốc gia NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐTTg, ngày 16/4/2009 gồm 5 nhóm tiêu chí, cụ thể như sau: Tiêu chí “Xã nông thôn mới”: Gồm 19 tiêu chí trên 5 lĩnh vực được quy định tại Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. - Các tiêu chí gồm 5 nhóm: + Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí) + Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội (8 tiêu chí) + Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí) + Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội – Môi trường (4 tiêu chí) + Nhóm 5: Hệ thống chính trị (2 tiêu chí) - 19 tiêu chí là: 1. Quy hoạch; 2. Giao thông; 3. Thủy lợi; 4. Điện; 5. Trường học; 6. Cơ sở vật chất văn hóa; 7. Chợ; 8. Bưu điện; 9. Nhà ở dân cư; 10. Thu nhập; 11. Tỷ lệ hộ nghèo; 12. Cơ cấu lao động; 13. Hình thức tổ chức sản xuất; 14. Giáo dục; 15. Y tế; 16. Văn hóa; 17. Môi trường; 18. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh; 19. An ninh, trật tự xã hội. 2.1.8. Khái niệm cơ sở hạ tầng Thuật ngữ cơ sở hạ tầng được sử dụng lần đầu tiên trong lĩnh vực quân sự. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai nó được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau như: Giao thông, kiến trúc, xây dựng… Đó là những cơ sở vật chất kỹ thuật được hình thành theo một “kết cấu” nhất định và đóng vai trò “nền tảng” cho các hoạt động diễn ra trong đó. Với ý nghĩa đó thuật ngữ “ cơ sở hạ tầng” được mở rộng ra cả các lĩnh vực hoạt động có tính chất xã hội để chỉ các cơ sở trường học, bệnh viện, rạp hát, văn hoá… phục vụ cho các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá… 9 Như vậy, cơ sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và kiến trúc đóng vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra một cách bình thường. Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: + Cơ sở hạ tầng phục vụ như nhu cầu sinh hoạt: hạ tầng kết cấu gồm giao thông, cấp nước, thoát nước, điện, điện thoại… + Cơ sở hạ tầng kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như hệ thống thủy nông, tưới tiêu, hệ thống trang trại, chợ, hệ thống các cửa hàng dịch vụ. + Cơ sở hạ tầng xã hội là toàn bộ các cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho hoạt động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hoá tinh thần của dân cư như trường học, trạm xá, bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…[9] 2.1.9. Khái niệm cơ sở hạ tầng nông thôn Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất - kỹ thuật nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất - kỹ thuật được tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và rong các hệ thống sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho phát triển kinh tế, xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp. Nội dung tổng quát của cơ sở hạ tầng nông thôn có thể bao gồm những hệ thống cấu trúc, thiết bị và công trình chủ yếu sau: + Hệ thống và các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như: đê điều, kè đập, cầu cống và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bơm… + Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống, đường xá, kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao lưu đi lại của dân cư. + Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc… 10 + Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho dân cư nông thôn. + Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vât tư, nguyên vật liệu,…mà chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán. + Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ thuật; trạm trại sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng. Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc trình độ phát triển của nó có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng như giữa các địa phương, vùng lãnh thổ của đất nước. Tại các nước phát triển , cơ sở hạ tầng nông thôn còn bao gồm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas, khí đốt, xử lý và làm sạch nguồn nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông dân nghiệp vụ khuyến nông.[9] 2.1.10. Đặc trưng cơ bản của cơ sở hạ tầng Tính hệ thống: CSHT là một một hệ thống bao trùm lên mọi hoạt động sản xuất, kinh tế - xã hội trên toàn lãnh thổ quốc gia dưới đó lại có phân hệ với mức độ và phạm vi ảnh hưởng thấp hơn, nhưng tất cả đều liên quan găn bó với nhau, mà sự trục trặc ở khâu này sẽ liên quan, ảnh hưởng đến khâu khác. Bản thân các bộ phận của cơ sở hạ tầng cũng có tính chất hệ thống như hệ thống giao thông, hệ thống điện… Tính kiến trúc: Các bộ phận cấu thành hệ thống CSHT phải có cấu trúc phù hợp với những tỉ lệ cân đối, kết hợp với nhau thành một tổng thể hài hòa, đồng bộ. Sự khập khiễng trong cơ sở hạ tầng có thể làm tê liệt cả hệ thống, hay từng phân hệ của cấu trúc, hệ thống công trình mất tác dụng, không phát huy được hiệu quả. Tính tiên phong định hướng: CSHT của một nước, một vùng luôn phải hình thành và phát triển đi trước một bước so với các hoạt động kinh tế xã hội khác. Sự phát triển cơ sở hạ tầng về quy mô, chất lượng, trình độ tiến độ kỹ 11 thuật là những tín hiệu cho người ta thấy định hướng phát triển kinh tế - xã hội của một nước hay một vùng đó.Tính tiên phong của hệ thống cơ sở hạ tầng còn thể hiện ở chỗ nó luôn đón sự phát triển kinh tế - xã hội, mở đường chó các hoạt động kinh tế - xã hội phát triển thuận lợi. Tính tương hỗ: Các bộ phận trong kết cấu hạ tầng tác động qua lại với nhau. Sự phát triển của bộ phận này có thể tạo thuận lợi cho bộ phận kia và ngược lại, các bộ phận có thể tương tác, lợi dụng lẫn nhau. Tính công cộng: Các ngành sản xuất và dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầng tạo ra những sản phẩm là những hàng hoa công cộng, đường xá cầu cống, công viên, mạng lưới điện, nước, thông tin… Lưu ý rằng trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công cộng này không thể chỉ lấy danh lợi của xí nghiệp làm đầu, mà còn phải coi trọng tính phục vụ và ý nghĩa phúc lợi cho toàn xã hội. Tính vùng (địa lý): Các ngành sản xuất và dịch vụ cấu trúc hạ tầng cũng như nhiều ngành sản xuất và dịch vụ khác thường mang tính địa lý (tính vùng), chịu ảnh hưởng rõ rệt của các yếu tố tự nhiên (tài nguyên, môi trường, địa hình, đất đai…) và các yếu tố kinh tế xã hội của từng vùng. Vì thế kết cấu hạ tầng của các vùng có vị trí địa lý khác nhau sẽ khác nhau.[1] 2.2 Mô hình xây dựng nông thôn mới của một số quốc gia trên thế giới. 2.2.1 Mỹ: phát triển ngành “kinh doanh nông nghiệp” Mỹ là nước có điều kiện tự nhiên cực kỳ thuận lợi để phát triển nông nghiệp. Vùng Trung Tây của nước này có đất đai màu mỡ nhất thế giới. Lượng mưa vừa đủ cho hầu hết các vùng của đất nước; nước sông và nước ngầm cho phép tưới rộng khắp cho những nơi thiếu mưa. Bên cạnh đó, các khoản vốn đầu tư lớn và việc tăng cường sử dụng lao động có trình độ cao cũng góp phần vào thành công của ngành nông nghiệp Mỹ. Điều kiện làm việc của người nông dân làm việc trên cánh đồng rất thuận lợi: máy kéo với các ca bin lắp điều hòa nhiệt độ, gắn kèm theo những máy cày, 12 máy xới và máy gặt có tốc độ nhanh và đắt tiền. Công nghệ sinh học giúp phát triển những loại giống chống được bệnh và chịu hạn. Phân hóa học và thuốc trừ sâu được sử dụng phổ biến, thậm chí, theo các nhà môi trường, quá phổ biến. Công nghệ vũ trụ được sử dụng để giúp tìm ra những nơi tốt nhất cho việc gieo trồng và thâm canh mùa màng.Định kỳ, các nhà nghiên cứu lại giới thiệu các sản phẩm thực phẩm mới và những phương pháp mới phục vụ việc nuôi trồng thủy, hải sản, chẳng hạn như tạo các hồ nhân tạo để nuôi cá. Ngành nông nghiệp Mỹ đã phát triển thành một ngành “kinh doanh nông nghiệp”, một khái niệm được đặt ra để phản ánh bản chất tập đoàn lớn của nhiều doanh nghiệp nông nghiệp trong nền kinh tế Mỹ hiện đại. Kinh doanh nông nghiệp bao gồm rất nhiều doanh nghiệp nông nghiệp và các cơ cấu trang trại đa dạng, từ các doanh nghiệp nhỏ một hộ gia đình cho đến các tổ hợp rất lớn hoặc các công ty đa quốc gia sở hữu những vùng đất đai lớn hoặc sản xuất hàng hóa và nguyên vật liệu cho nông dân sử dụng. Cũng giống như một doanh nghiệp công nghiệp tìm cách nâng cao lợi nhuận bằng việc tạo ra quy mô lớn hơn và hiệu quả hơn, nhiều nông trại Mỹ cũng ngày càng có quy mô lớn hơn và củng cố hoạt động của mình sao cho linh hoạt hơn. Sự ra đời ngành kinh doanh nông nghiệp vào cuối thế kỷ XX đã tạo ra ít trang trại hơn, nhưng quy mô các trang trại thì lớn hơn nhiều. Đôi khi được sở hữu bởi những cổ đông vắng mặt, các trang trại mang tính tập đoàn này sử dụng nhiều máy móc hơn và ít bàn tay của nông dân hơn. Vào năm 1940, Mỹ có 6 triệu trang trại và trung bình mỗi trang trại có diện tích khoảng 67 ha, đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX, số trang trại chỉ còn 2,2 triệu nhưng trung bình mỗi trang trại có diện tích 190 ha. Cũng chính trong khoảng giai đoạn này, số lao động nông nghiệp giảm rất mạnh - từ 12,5 triệu người năm 1930 xuống còn 1,2 triệu người vào cuối thập niên 90 của thế kỷ trước - dù cho dân số của Mỹ tăng hơn gấp đôi. Và gần 60% trong số nông dân còn lại
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng