Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã phong châu huyện...

Tài liệu đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã phong châu huyện trùng khánh tỉnh cao bằng, giai đoạn 2012 2014

.PDF
70
99
110

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔN THỊ LÝ Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHONG CHÂU HUYỆN TRÙNG KHÁNH TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2012-2014” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔN THỊ LÝ Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHONG CHÂU HUYỆN TRÙNG KHÁNH TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2012-2014” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Lớp Khóa học Giảng viên hƣớng dẫn : Chính quy : Quản lý đất đai : Quản lý Tài nguyên : K43 - QLĐĐ - N02 : 2011 - 2015 : Th.s Dƣơng Thị Thanh Hà Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Được sự nhiệt tình giảng dạy của các thầy, các cô trong trường nói chung, trong khoa Quản lý Tài nguyên nói riêng đã trang bị cho em những kiến thức về cơ bản về chuyên môn cũng như cuộc sống, tạo cho em hành trang vững chắc trong công tác sau này. Xuất phát từ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô. Đặc biệt để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, còn có sự quan tâm giúp đỡ trực tiếp của cô giáo hướng dẫn: Th.s Dương Thị Thanh Hà, cùng các cán bộ UBND xã Phong Châu đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này theo đúng nội dung và kế hoạch được giao. Luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy, các cô và các bạn, để luận văn được hoàn thiện hơn. Đây sẽ là những kiến thức bổ ích cho công việc của em sau này. Cuối cùng một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo, cán bộ UBND xã Phong Châu kính chúc các Thầy, các Cô và toàn thể các cô chú tại UBND xã Phong Châu luôn luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong công tác cũng như trong cuộc sống. Thái nguyên, tháng 5 năm 2015 Sinh viên Ngôn Thị Lý ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng chính ......... 31 Bảng 4.2: Số lượng đàn gia súc, gia cầm năm 2014 ....................................... 32 Bảng 4.3: Tình hình biến động dân số qua các năm ....................................... 33 Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất của xã Phong Châu năm 2014( ha) ........... 35 Bảng 4.5: Các loại tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính ....................... 38 Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả thành lập bản đồ xã Phong Châu ....................... 41 Bảng 4.7: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của xã ............................................ 41 Bảng 4.8: Tổng hợp các công trình được xây dựng tại xã theo Quy hoạch – Kế hoạch sử dụng chi tiết từ năm 2012 đến năm 2014 ........................ 42 Bảng 4.9: Công tác giao đất giai đoạn 2012-2014 .......................................... 43 Bảng 4.10: Kết quả thuê đất giai đoạn 2012 – 2014 ....................................... 44 Bảng 4.11: Thống kê kết quả chuyển mục đích sử dụng đất từ năm 2012 đến năm 2014 ......................................................................................... 45 Bảng 4.12: Tình hình biến động diện tích đất đai theo mục đích năm 2014 so với năm 2012 .................................................................................. 48 Bảng 4.13: Kết quả thực hiện quyền sử dụng đất giai đoạn 2012 – 2014 ...... 52 Bảng 4.14: Kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 2012 – 2014.....53 Bảng 4.15: Kết quả giải quyết đơn thư Xã giai đoạn 2012 đến 2014 ............. 54 iii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Từ, cụm từ viết tắt UBND XHCN GCNQSDĐ GCN NĐ - CP CP TT - BTNMT CT - TTg QĐ - BTNMT TT-TCĐC TTLT-BNN-TCĐC TTLT-BTC-BTNMT TT-BTC QĐ TTLT/BTP-BTNMT Nxb NĐ-BTNMT NQ-TW TN&MT TP BĐS QLĐĐ KH-UBND CVPTNMT CVUBND CT QH-KHSD TC-ĐC QLĐĐ TN&MT Chú giải Uỷ ban nhân dân Xã hội chủ nghĩa Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận Nghị định - Chính phủ Chính phủ Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường Chỉ thị Thủ tướng Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường Thông tư Tổng cục địa chính Thông tư liên tịch Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn và Tổng cục địa chính Thông tư liên tịch Bộ tài chính Bộ Tài nguyên và Môi trường Thông tư Bộ tài chính Quyết định Thông tư liên tịch, Bộ tư pháp, Bộ Tài nguyên Môi trường Nhà xuất bản Nghị định Bộ Tài nguyên và Môi trường Nghị quyết Trung ương Tài nguyên và môi trường Thành Phố Bất động sản Quản lý đất đai Kế hoạch ủy bân nhân dân Công văn Phòng Tài nguyên Môi trường Công văn ủy ban nhân dân Chỉ thị Quy hoạch kế hoạch sử dụng Tổng cục địa chính Quản lý đất đai Tài nguyên và Môi trường iv MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 3 PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4 2.1. Cơ sở khoa học ....................................................................................... 4 2.1.1. Những hiểu biết chung về quản lý Nhà nước về đất đai ................. 4 2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác quản lý Nhà nước về đất đai ............. 8 2.2. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt Nam theo Luật đất đai 2003 và luật đất đai năm 2013 ....................... 14 2.3. Khái quát tình hình quản lý Nhà nước về đất đai ở nước ta ................ 15 2.3.1. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước ..... 15 2.3.2. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai của tỉnh ........................... 20 PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....23 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 23 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 23 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ........................................................... 23 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 23 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ................................................. 23 3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Phong Châu năm 2014 ....................... 23 3.3.3. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai theo 15 nội dung trong Luật Đất đai 2003 và 2013 .............................................................................. 23 3.3.4. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai ...................................................... 24 v 3.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 24 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 26 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã .......................................... 26 4.1.1.Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 26 4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................ 30 4.2. Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2014 .................................................. 35 4.3. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Phong Châu Huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằnggiai đoạn 2012 - 2014 ........................ 36 4.3.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó ................................................. 36 4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính .................................................................. 38 4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. .......... 39 4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .................................... 41 4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất .............................................................................................. 42 4.3.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........................................................ 46 4.3.7. Thống kê, kiểm kê đất đai ............................................................. 47 4.3.8. Quản lý tài chính về đất đai .......................................................... 49 4.3.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản............................................................................................. 50 4.3.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ................................................................................................... 51 4.3.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ......................................... 53 vi 4.3.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai; Giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai: ...................................... 54 4.3.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai .......................... 55 4.3.14. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai ........................................... 55 4.3.15. Phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai ....................................... 56 4.4. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2012 – 2014 ................................... 56 4.4.1. Đánh giá chung ............................................................................. 56 4.4.2. Đề xuất một số giải pháp............................................................... 58 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 59 5.1. Kết luận ................................................................................................ 59 5.2. Kiến nghị .............................................................................................. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng của con người và môi trường sống, là yếu tố cấu thành của mỗi quốc gia, gắn liền với lịch sử dân tộc và tình cảm của mỗi con người. Luật đất đai khẳng định rằng: Đất là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình văn hóa, kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng (luật đất đai 1993). Như vậy đất đai là điều kiện cơ bản cho quá trình phát triển, song yếu tố mang tính quyết định của nền kinh tế phát triển, đảm bảo mục tiêu ổn định chính trị - xã hội lâu dài lại đến từ việc quản lý, sử dụng đất có hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, đây cũng là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của đất nước. Để thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng đất trên cơ sở đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu, thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai, xây dựng hệ thống quản lý đất đai hiện đại, đủ năng lực, đảm bảo quản lý đất đai có hiệu lực và hiệu quả. Theo Hiến pháp Việt Nam 1992 thì Nhà nước cấp cơ sở có vai trò quan trọng đặc biệt, chính quyền cấp cơ sở là người đại diện cho Nhà nước ở địa phương, trực tiếp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Nhà nước về quản lý, sử dụng đất đai đối với các chủ thể tham gia quan hệ đất đai (Viện nghiên cứu địa chính, 2004). Nếu chính quyền cấp cơ sở và cán bộ chuyên môn yếu về năng lực, trình độ quản lý, kém về chuyên môn nghiệp vụ và tha hóa về đạo đức thì các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương không thể quản lý tốt và có hiệu quả về đất đai được. Hiện nay nhà nước ta thực hiện cùng với việc hoàn thiện một bước cơ bản pháp luật về đất đai là kiện toàn và ổn định hoạt động các cơ quan quản lý về tài nguyên và môi trường ba cấp tỉnh, huyện, xã ở địa phương. Tuy nhiên 2 thực tế cho thấy khối lượng công việc của địa chính cơ sở là rất lớn nhưng do trình độ của cán bộ địa chính giữa các vùng miền là khác nhau có nhiều hạn chế nên hiệu quả quản lý chưa đáp ứng kịp với nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Thực tiễn cho thấy việc đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai theo pháp luật là rất cần thiết để thấy kết quả đã đạt được và cả những thiếu sót, yếu kém trong việc thực hiên chức năng quản lý đất đai của ngành nói chung và của địa phương nói riêng. Qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết trên và dựa trên tình hình thực tế và được sự đồng ý của ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng với sự hướng dẫn của cô giáo Th.s Dương Thị Thanh Hà, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Phong Châu huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012-2014”. 1.2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai của xã Phong Châu huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012-2014. Qua đó thấy được những mặt thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích một số thuận lợi, khó khăn và bất cập trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại xã - Đề xuất một số giải pháp góp phần tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai của xã. 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài Ý nghĩa học tập: Củng cố kiến thức đại học và bước đầu làm quen với công tác quản lý Nhà nước về đất đai ngoài thực tế. Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu tình hình quản lý Nhà nước về đất đai của xã Phong Châu, từ đó đề xuất một số giải pháp giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được thực hiện tốt hơn. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Những hiểu biết chung về quản lý Nhà nước về đất đai Quản lý nhà nước về đất đai nhằm bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất; đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của đất nước; tăng cường hiệu quả sử dụng đất; đồng thời bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường. Để thực hiện được những mục tiêu quan trọng về quản lý đất đai, Nhà nước ta đề ra là: “ Nhà nước quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả ”[3]. Nhà nước ta đã ban hành rất nhiều văn bản trong đó nội dung của các văn bản luôn đi đúng trọng tâm, luôn định hướng phát triển theo con đường XHCN. Hiến pháp năm 1980 và Luật Đất đai 1993; Luật Đất đai 2003 đều ghi rõ “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý ”[1] [3][4]. Tại Luật Đất đai năm 1987 đã ban hành 7 nội dung về quản lý nhà nước về đất đai [2] như sau: - Điều tra, khảo sát, đo đạc, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính. - Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất. - Quy định các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực hiện các chế độ, thể lệ đấy. - Giao đất và thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và giữ sổ địa chính, thống kê đất đai và cấp GCNQSD đất. - Thanh tra và chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý, sử dụng đất. - Giải quyết các tranh chấp đất đai. 5 Đáp ứng với yêu cầu mới, thời đại mới trong công tác quản lý đất đai, những nội dung trong Luật Đất đai năm 1987 đã có nhiều thiếu sót chưa thể đáp ứng được yêu cầu phát triển về quản lý đất đai còn nhiều bất cập. Năm 1993, Luật Đất đai sửa đổi đã được ban hành và tại điều 13 quy định 7 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai [3] như sau: - Điều tra, khảo sát, đo đạc, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính. - Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất. - Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực hiện các văn bản đó. - Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất và cấp GCNQSD đất. - Thanh tra việc chấp hành các chế độ thể lệ về quản lý và sử dụng đất đai. - Giải quyết các tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm việc quản lý sử dụng đất đai. Bảy nội dung này đã tạo ra cơ sở khoa học và tính pháp lý vững chắc cho công tác quản lý sử dụng đất. Mặt khác, các nội dung này có mối quan hệ biện chứng với nhau tạo ra những tiền đề bổ sung, hỗ trợ cho nhau nhằm thiết lập một cơ chế quản lý đất đai chặt chẽ thống nhất từ Trung ương đến địa phương đảm bảo đất đai được sử dụng hợp lý, tiết kiệm, mang lại hiệu quả cao và bền vững theo thời gian. Hiện nay, Luật Đất đai luôn được hoàn thiện để phục vụ cho hoạt động chuyển dịch cơ cấu kinh tế, quy hoạch sử dụng đất, các chính sách đất đai và chính sách xã hội. Đáp ứng yêu cầu trên, ngày 26/11/2003 Luật Đất đai 2003 ra đời và tại điều 6 Luật Đất đai 2003 đã quy định 13 nội dung về quản lý Nhà nước về đất đai [4], cụ thể: - Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. 6 - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai. - Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đai. - Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm về đất đai. - Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003. Thông tư số 30/TT-BTN & MT ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Tại điều 22 Luật Đất đai 2013 đã quy định 15 nội dung về quản lý đất đai [5] cụ thể: 7 - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó; - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa chính, lập bản đồ hành chính; - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất; - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất; - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thống kê, kiểm kê đất đai; - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai; - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất; - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai; Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai; - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Các loại bản đồ: Bản đồ địa giới hành chính 364; bản đồ giải thửa; bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2013, bản đồ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015. 8 * Đối với các cơ quan quản lý: Luật quy định những nội dung quản lý chung cho tất cả các cấp, quy định rõ trách nhiệm và thẩm quyền riêng cho từng cấp. * Đối với người sử dụng: Luật quy định các quyền của người sử dụng đất được nhà nước bảo hộ hợp pháp và buộc họ phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Nhà nước giao cho các chủ sử dụng đất, đồng thời cũng trao cho họ những quyền và nghĩa vụ nhất định. Nhà nước bảo hộ quyền đất đai hợp pháp cho các chủ sử dụng đất, đồng thời buộc họ phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Như vậy, cơ sở lý luận của công tác quản lý đất đai của Nhà nước ta thể hiện tính pháp chế của công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Đó là Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, thể hiện vai trò lãnh đạo và làm chủ nguồn tài nguyên đất đai của nước ta. 2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác quản lý Nhà nước về đất đai Để có thể ban hành và thực hiện được tốt các nội dung của Luật Đất đai, thể hiện được tính hiệu quả của Luật Đất đai và cụ thể hoá những nội dung đó, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản dưới luật phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Những văn bản dưới luật này có vai trò quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai và tạo cơ sở vững chắc cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về đất đai. - Luật đất đai 1988. - Hiến pháp 1992. - Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ ban hành văn bản quy định về giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp. - Luật đất đai 1993. 9 - Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 15/1/1994 của Chính phủ ban hành văn bản quy định về giao đất nông nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. - Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về việc mua bán và kinh doanh nhà ở. - Nghị định số 87/NĐ-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về khung giá đất. - Nghị định số 09/NĐ-CP ngày 12/2/1996 của Chính phủ về chế độ quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh. - Chỉ thị số 10/1998/CT-TTg ngày 20/2/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp. - Nghị định số 22/1998 NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. - Nghị định số 88/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất tại đô thị. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 2/2/1998. - Nghị định 17/1999-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất. - Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg ngày 1/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp đẩy mạnh việc hoàn thành cấp GCNQSD đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất ở nông thôn. - Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1999 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính. - Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của – Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ ban hành văn bản quy định về giao đất lâm nghiệp cho các 10 tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. - Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về giao đất và cho thuê đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp. - Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ về thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1993. - Thông tư số 62/2000/TTLT/BNN-TCĐC ngày 6/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất lâm nghiệp. - Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29/6/2001. - Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ về thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1993. - Nghị định số 68/2001/NĐ-CP ngày 1/10/2001 của chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/1/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc, lập bản đồ. - Luật Đất đai ngày 26/9/2003 - Nghị định 181/2004/NĐ - CP, ngày 22/9/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai 2003. - Nghị định 182/2004/NĐ - CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về giá đất. 11 - Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế. - Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thống kê, kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. - Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, quản lý, chính lý hồ sơ địa chính. - Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Thông tư liên tịch số 90/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Thông tư số 01/2005/TT- BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai 2003. - Thông tư 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về việc thu tiền thuê đất. - Quyết định số 04/2005/TT-BTNMT ngày 30/6/2005 ban hành quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước, của cả vùng. - Luật kinh doanh bất động sản 2006 Số 63/2006/QH11 ngày 29/6 /2006. - Quyết định 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về GCNQSD đất. 12 - Thông tư liên tịch số 04/2004/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất. - Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 24/5/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thực hiện một số điều của Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Nghị định 84/2007/NĐ - CP, ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Quyết định số 07/2007/QĐ-BTNMT ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế- kỹ thuật đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất. - Thông tư 05/2007/TT-BTNMT ngày 30/5/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục – thể thao, khoa học- công nghệ, môi trường, xã hội, dân số, gia đình bảo vệ và chăm sóc trẻ em. - Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 84/2007/NĐCP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSD đất thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Luật khoáng sản 2010 Luật số 60/2010/QH12 của Quốc hội. - Nghị định 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất thuê mặt.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng