Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã liễu đô huyện lụ...

Tài liệu đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã liễu đô huyện lục yên tỉnh yên bái giai đoạn 2012 2014

.PDF
79
177
129

Mô tả:

ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- TRẦN THỊ VÂN Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LIỄU ĐÔ, HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2012 - 2014” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý Đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- TRẦN THỊ VÂN Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LIỄU ĐÔ, HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2012 - 2014” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Lớp Khóa học Giảng viên hƣớng dẫn : Chính quy : Quản lý Đất đai : Quản lý Tài nguyên : 43 - QLĐĐ - N02 : 2011 - 2015 : ThS. Nguyễn Quang Thi Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một trong những giai đoạn quan trọng trong quá trình đào tạo sinh viên của nhà trường. Đây là khoảng thời gian sinh viên được tiếp cận thực tế, đồng thời củng cố những kiến thức đã được học trong nhà trường. Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường Đại học Nông Lâm và Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Liễu Đô, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2014”. Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các ban lớp 43B QLĐĐ, các cô chú và các anh chị nơi em thực tập tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, và đặc biệt là thầy giáo Th.s: Nguyễn Quang Thi người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn UBND xã Liễu Đô, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái đã tạo điều kiện giúp đỡ em suốt thời gian thực tập tại văn phòng. Do trình độ có hạn, thời gian nghiên cứu còn ngắn mặc dù đã cố gắng song đề tài tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến, chỉ bảo của các thầy cô giáo, ý kiến đóng góp của bạn bè để đề tài tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 15 tháng 5 năm 2015 Sinh viên Trần Thị Vân ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) .................................... 14 Bảng 4.1: Diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng chính năm 2014 ........................................................................................ 34 Bảng 4.2: Số lượng đàn gia súc, gia cầm năm 2014 ...................................... 35 Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất xã Liễu Đô năm 2013 (ha) ....................... 41 Bảng 4.4: Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2012 - 2014 ...................... 42 Bảng 4.5. Các loại tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính ...................... 49 Bảng 4.6. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong giai đoạn 2012 - 2014 ......... 50 Bảng 4.7. Tổng hợp các công trình được xây dựng tại xã theo Quy hoạch - Kế hoạch sử dụng chi tiết năm 2012 đến năm 2014 ............................ 51 Bảng 4.8. Kết quả thu hồi đất giai đoạn 2012 đến năm 2014 ........................ 55 Bảng 4.9. Thống kê kết quả chuyển mục đích sử dụng đất từ năm 2012 đến năm 2014 ........................................................................................ 56 Bảng 4.10. Tổng hợp số hộ gia đình và số GCNQSD đất đã được cấp của UBND xã LIễu Đô giai đoạn 2011 - 2013 ..................................... 56 Bảng 4.11. Tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản của UBND xã Liễu Đô giai đoạn 2010 - 2013 ................ 57 Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai của UBND xã Liễu Đô giai đoạn 2010 - 2013 ...................................... 58 iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Từ, cụm từ viết tắt Chú giải UBND Uỷ ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GCN Giấy chứng nhận NĐ - CP Nghị định - Chính phủ CP Chính phủ TT - BTNMT Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường CT - TTg Chỉ thị Thủ tướng QĐ - BTNMT Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường QĐ - UB Quyết định Uỷ ban VPĐK QSD Văn phòng đăng ký quyền sử dụng CV - CP Công văn chính phủ HD - UB Hướng dẫn uỷ ban CT - UB Chỉ thị uỷ ban ĐKTK Đăng ký thống kê Nxb Nhà xuất bản QLNN Quản lý nhà nước SDĐ Sử dụng đất TN&MT Tài nguyên và môi trường QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất LĐĐ Luật đất đai V/v Về việc iv MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 3 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3 2.1.1. Những hiểu biết chung về quản lý nhà nước về đất đai .......................... 3 2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác quản lý nhà nước về đất đai ...................... 7 2.1.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước .............. 11 2.2. Sơ lược tình hình quản lý đất đai tỉnh Yên Bái........................................ 18 2.3. Những nội dung mới của Luật Đất đai2013…………………………….27 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 28 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 28 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 28 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 28 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 28 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 28 v 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28 3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp .................................................... 28 3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ..................................................... 29 3.4.3. Phương pháp tính toán phân tích số liệu ............................................... 29 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 30 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ........................................................... 30 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30 4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 30 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 30 4.1.1.3. Khí hậu, thủy văn ............................................................................... 30 4.1.1.4. Nguồn tài nguyên ............................................................................... 31 4.1.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên của xã .................................... 33 4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 34 4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế, các ngành ............................................ 34 4.1.2.2.Thực trạng phát triển khu dân cư……………………………………36 4.1.2.3.Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng…………………………………37 4.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động các loại đất .................................... 40 4.2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất.............................................. 40 4.2.2. Biến động sử dụng đất đai giai đoạn 2012 - 2014 ................................ 42 4.2.3. Tình hình biến động sử dụng đất của xã Liễu Đô ................................. 42 4.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Liễu Đô, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2014 ....................................................... 44 4.3.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó ............................................................... 44 4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ..................................................................................... 48 4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ............................... 49 4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................ 49 vi 4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ........................................................................................................... 55 4.3.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........................................................................ 56 4.3.7. Thống kê, kiểm kê đất đai ..................................................................... 57 4.3.8. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. ...................................................... 58 4.3.9. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai ........................................................... 58 4.3.10. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản........................................................................................................... 58 4.3.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất .................................................................................................................... 59 4.3.12. Quản lý tài chính về đất đai ................................................................ 59 4.3.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai .................................. 59 4.4. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai xã Liễu Đô .................................................... 60 4.4.1. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nước về đất đai ......................... 60 4.4.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai ......................................................................................................... 62 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 64 5.1. Kết luận .................................................................................................... 64 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người, là một tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được, là sản phẩm của tự nhiên, nó hình thành và độc lập với con người. Nhưng sự tồn tại và phát triển của con người lại phụ thuộc rất lớn vào đất đai. Sự tồn tại và phát triển của con người lại phụ thuộc vào ý thức và phương thức tổ chức khai thác sử dụng đất đai của con người. Chính vì vậy mà từ trước tới nay ở bất kì xã hội nào thì việc khai thác và sử dụng đất đai vẫn luôn là vấn đề mang tính quốc sách. Luật đất đai khẳng định rõ: “Đất là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình văn hóa, kinh tế xã hội an ninh quốc phòng” (Luật đất đai 1993). Như vây, đất đai là điều kiện cơ bản cho quá trình phát triển, song yếu tố mang tính quyết định của nền kinh tế phát triển, đảm bảo mục tiêu ổn định chính trị xã hội lâu dài lại đến từ việc quản lý, sử dụng đất có hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm hay không, đây cũng chính là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của đất nước. Liễu Đô nằm ở phía Đông Nam của huyện Lục Yên, là một xã còn nhiều khó khan nhưng trong thời gian qua cùng với quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng lên khiến cho quá trình sử dụng đất có nhiều biến động lớn, dẫn đến công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn cần được quan tâm nhiều hơn làm thế nào để sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai này. Chính vì vậy công tác quản lý nhà nước về đất đai quy định rõ 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai 2003 và luật đất đai 2013 luôn được đảng bộ và chính quyền nơi đây đặc biệt quan tâm. Xuất phát từ thực tế đó, được sự nhất trí của khoa Quản lý tài nguyên, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của giảng viên 2 Ths. Nguyễn Quang Thi, em tiến hành nghiên cứu và thực hiện chuyên đề: “Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Liễu Đô huyện Lục Yên - tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2014” 1.2. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá được thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai của xã Liễu Đô, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. - Đưa ra được các khó khăn, tồn tại và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Số liệu trung thực, khách quan, tin cậy. - Nội dung kết quả nghiên cứu bám sát tình hình thực tế tại địa phương. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Củng cố kiến thức đã được học nghiên cứu trong nhà trường và những kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý số liệu và xử lý thông tin trong quá trình làm đề tài. - Đề tài hoàn thành sẽ là tài liệu học tập tốt cho các bạn sinh viên. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Đề tài hoàn thiện sẽ là tài liệu cụ thể mang tính định hướng quan trọng cho việc đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương nghiên cứu. - Đưa ra được các giải pháp cụ thể giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương nghiên cứu. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Những hiểu biết chung về quản lý nhà nước về đất đai Quản lý nhà nước về đất đai nhằm bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất; đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của đất nước; tăng cường hiệu quả sử dụng đất; đồng thời bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường. Để thực hiện được những mục tiêu quan trọng về quản lý đất đai, Nhà nước ta đề ra là: “Nhà nước quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả”. Nhà nước ta đã ban hành rất nhiều văn bản trong đó nội dung của các văn bản luôn đi đúng trọng tâm, luôn định hướng phát triển theo con đường XHCN. Hiến pháp năm 1980 và Luật Đất đai 1993; Luật Đất đai 2003 đều ghi rõ “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý”. Tại Luật Đất đai năm 1987 đã ban hành 07 nội dung về quản lý nhà nước về đất đai như sau: (1) Điều tra, khảo sát, đo đạc, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính. (2) Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất. (3) Quy định các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực hiện các chế độ, thể lệ đấy. (4) Giao đất và thu hồi đất. (5) Đăng ký đất đai, lập và giữ sổ địa chính, thống kê đất đai và cấp GCNQSD đất. (6) Thanh tra và chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý, sử dụng đất. (7) Giải quyết các tranh chấp đất đai. 4 Đáp ứng với yêu cầu mới, thời đại mới trong công tác quản lý đất đai, những nội dung trong Luật Đất đai năm 1987 đã có nhiều thiếu sót chưa thể đáp ứng được yêu cầu phát triển về quản lý đất đai còn nhiều bất cập.( Luật Đất đai 1987) [3]. Năm 1993, Luật Đất đai sửa đổi đã được ban hành và tại điều 13 quy định 7 nội dung quản lý nhà nước về đất đai như sau: (1) Điều tra, khảo sát, đo đạc, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính. (2) Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất. (3) Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực hiện các văn bản đó. (4) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất. (5) Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất và cấp GCNQSD đất. (6) Thanh tra việc chấp hành các chế độ thể lệ về quản lý và sử dụng đất đai. (7) Giải quyết các tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm việc quản lý sử dụng đất đai. Bảy nội dung này đã tạo ra cơ sở khoa học và tính pháp lý vững chắc cho công tác quản lý sử dụng đất. Mặt khác, các nội dung này có mối quan hệ biện chứng với nhau tạo ra những tiền đề bổ sung, hỗ trợ cho nhau nhằm thiết lập một cơ chế quản lý đất đai chặt chẽ thống nhất từ Trung ương đến địa phương đảm bảo đất đai được sử dụng hợp lý, tiết kiệm, mang lại hiệu quả cao và bền vững theo thời gian. Hiện nay, Luật đất đai luôn được hoàn thiện để phục vụ cho hoạt động chuyển dịch cơ cấu kinh tế, quy hoạch sử dụng đất, các chính sách đất đai và chính sách xã hội. Đáp ứng yêu cầu trên, ngày 26/11/2003.( Luật Đất đai 1993) [4]. 5 Luật Đất đai 2003 ra đời và tại điều 6 Luật Đất đai 2003 đã quy định 13 nội dung về quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể: (1) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. (2) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. (3) Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. (4) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. (5) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. (6) Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất. (7) Thống kê, kiểm kê đất đai. (8) Quản lý tài chính về đất đai. (9) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản. (10) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đai. (11) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm về đất đai. (12) Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai. (13) Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003. 6 Thông tư số 30/TT-BTN & MT ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Các loại bản đồ: Bản đồ địa giới hành chính 364; bản đồ giải thửa; bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2013, bản đồ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015.( Luật Đất đai 2003) [5]. Luật đất đai năm 2013 (1) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. (2) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. (3) Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. (4) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. (5) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. (6) Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. (7) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (8) Thống kê, kiểm kê đất đai. (9) Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. (10) Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. (11) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. (12) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. (13) Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 7 (14) Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. (15) Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. (Nguồn: “Các quy định pháp luật về chấp nhà đất”, NXB Tư Pháp)[3][4] [5] (Luật số: 45/2013/QH13, điều 22 Luật đất đai năm 2013)[6] 2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác quản lý nhà nước về đất đai Để có thể ban hành và thực hiện được tốt các nội dung của Luật Đất đai, thể hiện được tính hiệu quả của Luật Đất đai và cụ thể hoá những nội dung đó, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản dưới luật phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai. Những văn bản dưới luật này có vai trò quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và tạo cơ sở vững chắc cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai. - Hiến pháp 1992. - Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ ban hành văn bản quy định về giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp. - Luật đất đai 1993. - Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 15/1/1994 của Chính phủ ban hành văn bản quy định về giao đất nông nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. - Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về việc mua bán và kinh doanh nhà ở. - Nghị định số 87/NĐ-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về khung giá đất. - Nghị định số 09/NĐ-CP ngày 12/2/1996 của Chính phủ về chế độ quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh. - Chỉ thị số 10/1998/CT-TTg ngày 20/2/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp. 8 - Nghị định số 22/1998 NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. - Nghị định số 88/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất tại đô thị. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 2/2/1998. - Nghị định 17/1999-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất. - Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg ngày 1/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp đẩy mạnh việc hoàn thành cấp GCNQSD đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất ở nông thôn. - Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1999 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính. - Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về giao đất và cho thuê đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp. - Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29/6/2001. - Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ về thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1993. - Nghị định số 68/2001/NĐ-CP ngày 1/10/2001 của chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/1/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc, lập bản đồ. 9 - Luật đất đai ngày 26/9/2003 - Nghị định 181/2004/NĐ - CP, ngày 22/9/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai 2003. - Nghị định 182/2004/NĐ - CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về giá đất. - Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế. - Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thống kê, kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. - Thông tư số 01/2005/TT- BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai 2003. - Thông tư 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về việc thu tiền thuê đất. - Quyết định số 04/2005/TT-BTNMT ngày 30/6/2005 ban hành quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước, của cả vùng. - Luật kinh doanh bất động sản 2006 Số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Quyết định 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về GCNQSD đất. - Thông tư liên tịch số 04/2004/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc công 10 chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất. - Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 24/5/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thực hiện một số điều của Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Thông tư 05/2007/TT-BTNMT ngày 30/5/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, khoa học- công nghệ, môi trường, xã hội, dân số, gia đình bảo vệ và chăm sóc trẻ em. - Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 84/2007/NĐCP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSD đất thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Luật khoáng sản 2010 Luật số 60/2010/QH12 của Quốc hội. - Nghị định 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất thuê mặt. - Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 181/2004/NĐ-CP. - Nghị định 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp. - TT số 153/2011/TT-BTC ngày 11-11-2011 hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. 11 - Luật Đất đai năm 2013 (Luật số 45/2013/QH13) Nghị định số 44/2014/NĐCP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về giá đất - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất - Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về GCNQSDĐ, QSHNƠ, và tài sản khác gắn liền với đất - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ địa chính - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ địa chính - Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Tống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất - Căn cứ vào số liệu, tài liệu về thống kê, kiểm kê đất của UBND xã Liễu Đô qua các năm. - Căn cứ vào phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, phương án quy hoạch sử dụng đất xã đến năm 2015. 2.1.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước Từ những năm 1980 trở lại đây, Nhà nước ban hành hàng loạt các văn bản pháp luật để tăng cường quản lý đất đai. Đặc biệt là sự ra đời của Luật Đất đai 1988, Luật Đất đai 1993, Luật đất đai năm 2003 và đến nay là Luật Đất đai 2013 đã góp phần vào việc quản lý đất đai trong từng thời kì phát triển của đất nước. Kết quả công tác quản lý đất đai đạt được trong thời gian qua: 12 - Công tác đo đạc bản đồ, lập bản đồ địa chính Trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, hệ thống ảnh hàng không, vệ tinh trùm phủ 90% diện tích cả nước, một mặt đáp ứng đo vẽ bản đồ địa hình, mặt khác sử dụng để thành lập nền bản đồ địa chính. Hệ quy chiếu quốc gia VN 2000, hệ thống các điểm tọa độ, độ cao Nhà nước đã được hoàn thành và được Thủ tướng ra quyết định đưa vào sử dụng từ ngày 12/9/2000. Đến nay, đã hoàn thành và bàn giao lưới tọa độ hạng III cho tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính nói riêng và các loại bản đồ khác. Trong đó đã hoàn thành và bàn giao sản phẩm dự án Thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ 1/10.000 gắn với mô hình số độ cao phủ trùm toàn quốc; dự án Thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 các khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu vực kinh tế trọng điểm cho 56/61 tỉnh, thành phố sử dụng phục vụ các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng tại địa phương . - Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Chính phủ đã trình Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 11 về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (QH, KHSDĐ) cả nước 5 năm từ 1996 - 2000. Đến năm 2000, Chính phủ tiếp tục chỉ đạo xây dựng QHSDĐ đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2005 của cả nước để trình Quốc hội. Đến ngày 09/5/2006, theo Báo cáo số 66/BC - CP của Chính phủ về tình hình thực hiện QH, KHSDĐ đất theo Luật Đất đai thì kết quả đạt được như sau: - Trước khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành: Kết quả thực hiện QHSDĐ đến năm 2010 và KHSDĐ 5 năm 2000 2005 của cả nước: Cấp tỉnh có 57 tỉnh đã có QH, KHSDĐ đạt 89%; Cấp thành phố có 411 đơn vị đạt 62%; Cấp xã có 5.878 đơn vị có QH, KHSDĐ đạt 55%.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng