ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHAN LỆ THẢO
Tên đề tài:
§¸nh gi¸ c«ng t¸c qu¶n lý nhµ n-íc vÒ ®Êt ®ai cña x·
V©n Tïng - huyÖn Ng©n S¬n - tØnh B¾c K¹n giai ®o¹n 2012-2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khoá học
: 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHAN LỆ THẢO
Tên đề tài:
§¸nh gi¸ c«ng t¸c qu¶n lý nhµ n-íc vÒ ®Êt ®ai cña x·
V©n Tïng - huyÖn Ng©n S¬n - tØnh B¾c K¹n giai ®o¹n 2012-2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Lớp
: K43 - Quản lý đất đai - N01
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khoá học
: 2011 - 2015
Giảng viên hƣớng dẫn
: ThS. Nguyễn Quý Ly
Thái Nguyên, năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp trong một khoảng thời gian tuy ngắn nhưng lại có ý
nghĩa vô cùng quan trọng. Đây là thời gian giúp cho sinh viên kiểm nghiệm
những kiến thức đã được học ở trường, từ thầy cô, bạn bè. Bên cạnh đó còn
giúp cho sinh viên làm quen với môi trường, tích lũy thêm kinh nghiệm thực
tế, tạo hành lang vững chắc cho sinh viên sau khi ra trường có thể làm tốt
những công việc được giao. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường Đại
học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lí tài nguyên, em đã
thực tập tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Ngân Sơn từ ngày
18/08/2014 đến ngày 30/11/2014 với đề tài: “Đánh giá công tác quản lý nhà
nước về đất đai của xã Vân Tùng - huyện Ngân Sơn - tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2012-2014”
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay là do sự giúp đỡ của Ban giám
hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lí
Tài nguyên, các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt là thầy giáo Th.S. Nguyễn
Quý Ly cùng với sự phấn đấu và nỗ lực của bản thân.
Nhân dịp này cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
tới Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm
khoa Quản lí Tài nguyên, các thầy cô giáo trong khoa và thầy giáo Th.S.
Nguyễn Quý Ly đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận.
Em cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng Tài Nguyên và Môi
Trường huyện Ngân Sơn cùng toàn thể cán bộ công chức, viên chức đang làm
việc taị Phòng Tài Nguyên và Môi Trường và UBND xã Vân Tùng đã tạo
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập.
Mặc dù bản thân em đã rất cố gắng nhưng không thể tránh được những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và bạn bè để bản khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngân Sơn, ngày 30 tháng 11 năm 2014
Sinh viên
Phan Lệ Thảo
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Vân Tùng đến ngày 01/01/2014 .... 29
Bảng 4.2. Tổng hợp các văn bản có liên quan tới quá trình quản lý và sử dụng
đất đai trên địa bàn xã Vân Tùng - huyện Ngân Sơn - tỉnh Bắc Kạn ..... 33
giai đoạn 2012-2014. ....................................................................................... 33
Bảng 4.3: Tổng hợp hồ sơ địa giới hành chính của xã Vân Tùng - huyện
Ngân Sơn - tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 35
Bảng 4.4. Kết quả điều tra thu thập bản đồ xã Vân Tùng .............................. 36
Bảng 4.5: Tổng hợp nhu cầu tăng giảm diện tích sử dụng đất đai trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất của xã Vân Tùng - huyện Ngân Sơn - tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2011 đến 2020 ......................................................................... 39
Bảng 4.6: Kế hoạch sử dụng đất của xã Vân Tùng - huyện Ngân Sơn - tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2014 – 2015 .............................................................. 41
Bảng 4.7: Tình hình giao đất, theo các đối tượng sử dụng của xã Vân Tùng huyện Ngân Sơn - tỉnh Bắc Kạn đến ngày 01 tháng 01 năm 2014 ......... 43
(Đơn vị tính: ha) .............................................................................................. 43
Bảng 4.8: Kết quả lập hồ sơ địa chính tại xã Vân Tùng đế n 2014 ................. 46
Bảng 4.9: Kết quả đánh giá công tác cấp GCNQSD đất theo năm trên địa bàn
xã Vân Tùng giai đoa ̣n 2012 đến 2014 ................................................... 47
Bảng 4.10: Kết quả tổng hợp các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, thế
chấp giai đoạn 2012-2014 ....................................................................... 49
Bảng 4.11: Biến động đất đai theo mục đích sử dụng giai đoạn 2012 – 2014 51
Bảng 4.12: Kết quả thu ngân sách Nhà nước về đất đai của xã Vân Tùng giai
đoa ̣n 2012-2014....................................................................................... 53
Bảng 4.13: Tổng hợp kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai xã
Vân Tùng giai đoa ̣n 2012 đến 2014 ........................................................ 55
Bảng 4.14: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai
trên địa bàn xã Vân Tùng giai đoa ̣n 2012 đến tháng 6 năm 2014 .......... 56
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Biểu đồ hiện trạng sử dụng đất xã Vân Tùng ................................. 32
iv
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CP
: Chính phủ
CT - TTg
: Chỉ thị Thủ tướng
CT - HĐBT
: Chỉ thị Hội đồng Bộ trưởng
GCNQSDĐ
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GCN
: Giấy chứng nhận
HĐND
: Hội đồng nhân dân
NĐ - CP
: Nghị định - Chính phủ
NQ-HĐND
: Nghị quyết Hội đồng nhân dân
NXB
: Nhà xuất bản
SDĐ
: Sử dụng đất
QĐ - UBND
: Quyết định Ủy ban nhân dân
QH - KHSDĐ
: Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
TCQLĐ
: Tổng cục quản lý đất đai
TM&MT
: Tài nguyên và môi trường
UBND
: Uỷ ban nhân dân
v
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 2
1.4 Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học ................................................................................................ 3
2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai ................ 3
2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta ....... 5
2.2. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý nhà nước về đất đai ở Việt
Nam theo luật đất đai 2003 ............................................................................ 6
2.3 Công tác quản lý nhà nước về đất đai ở Việt Nam, ở tỉnh Bắc Kạn và trên địa
bàn huyện Ngân Sơn giai đoạn 2012-2014..................................................12
2.3.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên phạm vi cả nước ....................12
2.3.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ở tỉnh Bắc Kạn .............................14
PHẦN 3 ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................17
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................17
3.2. Địa điểm thời gian tiến hành .........................................................................17
3.3. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................17
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội xã Vân Tùng - huyện Ngân Sơn - tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2012 -2014 ....................................................................17
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Vân Tùng năm 2014 ..................................17
3.3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên xã Vân Tùng - huyện
Ngân Sơn - tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012-2014 theo 13 nội dung quy định
trong Luật Đất đai 2003 ...............................................................................17
vi
3.3.4. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý nhà nước
về đất đai trên địa bàn xã Vân Tùng- huyện Ngân Sơn - tỉnh Bắc Kạn ............17
3.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................17
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 19
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Vân Tùng - huyện Ngân Sơn tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................19
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................................23
4.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Vân Tùng - huyện Ngân Sơn - tỉnh Bắc Kạn........29
4.3 Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Vân Tùng huyện Ngân Sơn - tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012-2014 theo 13 nôi dung quy
định trong Luật Đất đai 2003 .......................................................................32
4.3.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó ................................................32
4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính ........................................................................................35
4.3.3 Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất .......................................36
4.3.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ...................................37
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất.................................................................................................................42
4.3.6. Đăng kí quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ...............................................................................44
4.3.7. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản .......................................................................................................48
4.3.8. Thống kê, kiểm kê đất đai ..........................................................................49
4.3.9. Quản lý tài chính về đất đai........................................................................52
4.3.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ....53
4.3.11. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ..............................................54
vii
4.3.12. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các
vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất ..................................................56
4.3.13. Quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai ..............................................57
4.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn và đề
xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất
đai trên địa bàn xã Vân Tùng - huyện Ngân Sơn - tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2012-2014 ....................................................................................................58
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 61
5.1. Kết luận .........................................................................................................61
5.2. Đề nghị ..........................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 63
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ xưa đến nay, đất đai luôn giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong các
hoạt động sống và sản xuất của con người, đất đai cũng là môi trường duy trì
sự sống cho các loài sinh vật trên trái đất. Sự tồn tại và phát triển của loài
người luôn gắn liền với đất đai. Đồng thời đất đai cũng là yếu tố quan trọng
để hình thành nên lãnh thổ Quốc gia, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các công trình kiến trúc, cơ sở văn hóa xã hội. Đất đai có vai trò quan
trọng như vậy nhưng lại là tài nguyên không tái tạo, hạn chế về số lượng và
giới hạn về diện tích. Chính vì vậy, việc quản lý và sử dụng tài nguyên quý
giá này một cách hợp lý không những có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển
của nền kinh tế đất nước mà còn đảm bảo cho mục tiêu chính trị và xã hội.
Hiện nay, nền kinh tế ngày càng phát triển, tốc độ đô thị hóa diễn ra
mạnh mẽ, dân số gia tăng cũng kéo theo nhu cầu sử dụng đất tăng lên. Đặc
biệt đối với nước ta là một nước đất chật người đông nên trong thời gian gần
đây đất đai đã trở thành một vấn đề nóng bỏng. Các vấn đề tiêu cực liên quan
đến đất đai cũng ngày càng nhiều. Điều này đã đặt ra một thách thức lớn đối
với công tác quản lý nước về đất đai. Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng
đó, Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra nhiều chính sách pháp luật để quản lý chặt
chẽ, khai thác có hiệu quả quỹ đất, hạn chế nhưng vi phạm trong quản lý và
sử dụng đất đai như: sử dụng không đúng mục đích, không hiệu quả, lấn
chiếm, tranh chấp đất đai.
Do đó, đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai để xác định
những tồn tại yếu kém nhằm tìm ra những nguyên nhân và cách khắc phục để
công tác quản lý đất đai chặt chẽ và hiệu quả hơn góp phần phát triển kinh tế,
ổn định xã hội là việc làm cần thiết.
2
Xuất phát từ thực tế đó, được sự nhất trí của Khoa Quản Lý Tài
Nguyên, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên và phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện Ngân Sơn – tỉnh Bắc Kạn dưới sự hướng dẫn của thầy giáo
Th.S Nguyễn Quý Ly, em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh
giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Vân Tùng - huyện Ngân
Sơn - tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012-2014”
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tình hình quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 2012 - 2014
của xã Vân Tùng theo 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai.
- Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý và sử
dụng đất đai của xã Vân Tùng giai đoa ̣n 2012 đến 2014.
- Tìm ra những nguyên nhân và đề ra một số giải pháp để thực hiện tốt
công tác quản lý nhà nước về đất đai trong thời gian tới.
1.3 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
xã Vân Tùng theo 13 nội dung của Luật Đất đai và đề xuất một số giải pháp
có ý nghĩa và góp phần vào việc nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà
nước về đất đai.
1.4 Ý nghĩa của đề tài
- Giúp sinh viên củng cố thêm những kiến thức đã được học trong nhà
trường và bước đầu làm quen với công tác quản lý đất đai ở địa phương.
- Nắm được tình hình việc thực hiên công tác quản lý nhà nước về đất
đai của xã Vân Tùng từ đó đưa ra nhưng giải pháp phù hợp góp phần làm cho
công tác quản lí Nhà Nước vế đất đai xã được tốt hơn.
- Chuyên đề chuẩn bị cho sinh viên ra trường có kiến thức áp dụng vào
thực tiễn phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất đai tốt hơn.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai
Khái niệm quản lí Nhà nước về đất đai
Là quá trình nghiên cứu toàn bộ những đặc trưng cơ bản của đất đai
nhằm nắm chắc về số lượng, chất lượng từng loại đất ở từng vùng, từng địa
phương theo đơn vị hành chính ở mỗi cấp. Để thống nhất về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai trong cả
nước từ Trung ương đến cơ sở thành một hệ thống quản lý đồng bộ, thống
nhất, tránh tình trạng phân tán đất, sử dụng đất không đúng mục đích, bỏ
hoang hoá gây lãng phí.
Nói cách khác, Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động
của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở
hữu của Nhà nước đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử
dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch;
kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ
đất đai.
Chức năng của quản lý nhà nước về đất đai
Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao
gồm: Quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân
phối các sản phẩm do sử dụng đất mà có. Nghiên cứu về quan hệ đất đai ta
thấy có các quyền năng của sở hữu Nhà nước về đất đai như: Quyền chiếm
hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt. Nhà nước không trực tiếp thực hiện các
quyền năng này mà thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo những
quy định và theo sự giám sát của Nhà nước. Hoạt động trên thực tế của các cơ
quan Nhà nước nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu Nhà nước về đất đai
4
được thể hiện bằng 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (quy định tại
khoản 2 Điều 6 - Luật Đất đai 2003), tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản sau:
Thứ nhất: Nhà nước phải nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nước
phải biết rõ các thông tin về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của
việc quản lý và sử dụng đất đai.
Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất theo
quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất.
Thứ ba: Nhà nước tiến hành thanh tra, giám sát tình hình quản lý và sử
dụng đất đai.
Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất.
Mục đích của quản lí Nhà nước về đất đai
- Bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất.
- Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của Nhà nước.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng đất.
- Bảo vệ cải tạo đất, bảo vệ môi trường.
Phương pháp quản lí Nhà nước về đất đai
- Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai: Phương pháp thống
kê, phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học.
- Các phương pháp tác động đến con người trong quá trình quản lý đất
đai: Phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên
truyền, giáo dục.
Công cụ quản lý Nhà nước về đất đai
- Công cụ pháp luật: Pháp luật là công cụ không thể thiếu được của một
Nhà nước, Nhà nước dùng pháp luật để tác động vào ý chí của con người để
điều chỉnh hành vi của con người.
5
- Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Công cụ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất là một nội dung không thể thiếu trong công tác quản lý
Nhà nước về đất đai.
- Công cụ tài chính: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của
các chủ thể kinh tế.
* Nguyên tắc quản lý Nhà nước về đất đai:
- Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước.
- Đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử
dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng.
- Tiết kiệm và hiệu quả
2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta
Công tác quản lý nhà nước về đất đai phải dựa vào các văn bản quy
phạm pháp luật của Nhà nước. từ năm 1992 đến nay Quốc hội, Chính Phủ,
các Bộ, Ngành liên quan đã ban hành nhiều văn bản luật về đất đai, cụ thể
như sau:
Các văn bản luật:
- Hiến pháp năm 1992;
- Luật đất đai 1993;
- Luật Đất đai 2003;
- Luật bảo vệ môi trường 2005;
- Luật kinh doanh bất động sản 2006;
- Luật khoáng sản 2010;
- Luật nhà ở 2011;
- Luật đất đai 2013;
- Các văn bản dưới luật của chính phủ
- Các văn bản dưới luật của địa phương
6
- Quyết định số 2388/2011/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND
Tỉnh Bắc Kạn : Về việc ban hành bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn
- Quyết định 2222/2012/QĐ-UBND 01/01/2013 Về việc ban hành bảng
giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Quyết định: 662/QĐ-UBND ngày 07/5/2012 Về việc thành lập hội
đồng định giá , xác định tài sản đã đầu tư trên đất của tổ chức bị thu hồi trên
địa bàn tỉnh Bắc Kan
- Quyết định số 2345/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn ngày 20/12/2013 Về việc ban hành bảng giá các loại đất năm 2014 trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Nghị quyết: 03/2012/NQ-HĐND ngày 10/4/2012 Về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác gắn liền với đất và
trích lục bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Nghị quyết: 02/2012/NQ-HĐND ngày 10/4/2012 Về việc thông qua
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoặc sử dụng đất 5 năm (2011 đến
2015) của tỉnh Bắc Kạn
- Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài
sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
2.2. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai ở
Việt Nam theo luật đất đai 2003
Ở nước ta Bộ Luật Đất Đai đầu tiên đã ra đời và dược Quốc Hội thông
qua ngày 29/12/1987. Luật Đất đai 1988 đã nêu ra 7 nội dung quản lí nhà
nước về đất đai, sau 5 năm thi hành Luật Đất Đai 1988 đã bộc lộ một số
nhược điểm chưa phù hợp với nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
7
nước, một số điều chưa phù hợp với nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước, một số điều chưa được cuộc sống chấp nhận. Do vậy ngày
14/7/1993 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam (khóa 10) kỳ
họp thứ 3 đã thông qua luật đất đai sửa đổi dựa trên hiến pháp năm 1992 và
tham khảo Luật Đất đai của các nước trên thế giới. Luật Đất Đai 1993 ( kể cả
hai lần sửa đổi bổ sung năm 1998 và 2001) đều nêu 7 nội dung quản lý Nhà
nước về đất đai. Về cơ bản 7 nội dung này giống với Luật Đất Đai 1988
nhưng có bổ sung chặt chẽ hơn. 7 nội dung đó là:
1. Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân hạng đất, lập bản
đồ địa chính.
2. Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất.
3. Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức
thực hiện các văn bản đó.
4. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
5. Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng
sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
6. Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất.
7. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
Sau 10 năm thi hành Luật Đất Đai 1993 tuy dã đạt được một số kết quả
tốt nhưng công tác quản lý đất đai vẫn còn những vấn đề chưa phù hợp với
hiện tại. Cuối năm 2002, Bộ Tài nguyên & Môi trường được Chính phủ giao
chủ trì soạn thảo Luật Đất Đai để hể chế hóa nghị quyết Đại hội lần thứ 7 ban
chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp
luật đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Luật Đất Đai được Quốc hội thông qua tháng 11/2003 và có hiệu lực thi hành
8
ngày 01 tháng 7 năm 2004. Điều 16 Luật Đất Đai 2003 có nêu 13 nội dung
quản lý nhà nước về đất đai như sau:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Thống kê, kiểm kê đất đai.
8. Quản lý tài chính về đất đai.
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản.
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
Tuy nhiên, quá trình triển khai áp dụng trên thực tế thì Luật Đất đai
2003 vẫn còn những bất cập, một số quy định còn mâu thuẩn, chồng chéo với
các văn bản pháp luật khác gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước về
9
đất đai. Với quan điểm xây dựng một đạo Luật Đất đai phù hợp với quan
điểm, cương lĩnh, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng; bảo đảm ổn
định chính trị - xã hội; phù hợp với đường lối đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế.
Ngày 29 tháng 11 năm 2013, tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội Khóa XIII đã
thông qua Luật đất đai năm 2013. Luật đất đai năm 2013 có 14 chương với
212 điều, tăng 07 chương và 66 điều so với Luật đất đai năm 2003, đã thể chế
hóa đúng và đầ y đủ những quan đi ểm, định hướng nêu trong Nghị quyết số
19-NQ/TW Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đồng thời
khắc phục, giải quyết được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi
hành Luật đất đai năm 2003. Điều 20 Luật Đất Đai 2013 có nêu 15 nội dung
quản lý nhà nước về đất đai như sau:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
10
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành
quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Nhìn lại toàn bộ Luật Đất đai 2013, có thể thấy một số đổi mới quan
trọng bao gồm:
- Luật Đất đai sửa đổi đã quy định cụ thể hóa các quyền nghĩa vụ của
Nhà nước đối với người sử dụng đất như: Quy định về những bảo đảm của
Nhà nước đối với người sử dụng đất; trách nhiệm của Nhà nước đối với đồng
bào dân tộc thiểu số, người trực tiếp sản xuất nông nghiệp; trách nhiệm của
Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất đai cho người dân.
- Luật mở rộng thời hạn giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân
sản xuất nông nghiệp. Cụ thể, nâng thời hạn giao đất nông nghiệp trong hạn
mức đối với hộ gia đình, cá nhân từ 20 năm lên 50 năm.
- Luật đất đai năm 2013 quy định rõ nguyên tắc định giá đất phải theo
mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá, theo thời hạn sử dụng
đất. Bỏ việc công bố bảng giá đất vào ngày 1/1 hàng năm.
- Luật thiết lập sự bình đẳng hơn trong việc tiếp cận đất đai giữa nhà
đầu tư trong và nước ngoài; quy định cụ thể điều kiện được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư nhằm lựa chọn được nhà đầu tư có
11
năng lực thực hiện dự án. Đặc biệt, Luật đã bổ sung quy định về điều kiện
được giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án có sử dụng đất trồng lúa,
đất có rừng, dự án đầu tư tại khu vực biên giới, ven biển và hải đảo.
- Luật bổ sung quy định về các trường hợp đăng ký lần đầu, đăng ký
biến động, đăng ký đất đai trên mạng; bổ sung quy định trường hợp quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung
của nhiều người thì cấp mỗi người một giấy chứng nhận, hoặc cấp chung một
sổ đỏ và trao cho người đại diện
- Luật quy định cụ thể và đầy đủ từ việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái
định cư đảm bảo một cách công khai, minh bạch và quyền lợi của người có đất thu
hồi đồng thời khắc phục một cách có hiệu quả những trường hợp thu hồi đất mà
không đưa vào sử dụng, gây lãng phí, tạo nên các dư luận xấu trong xã hội.
- Luật đất đai sửa đổi bổ sung các quy định mới về hệ thống thông tin,
hệ thống giám sát, theo dõi, đánh giá một cách công khai, minh bạch và đảm
bảo dân chủ trong điều kiện đất đai thuộc sở hữu toàn dân.
- Luật đất đai 2013 quy định hoàn chỉnh hơn các chính sách đất đai đối
với khu vực nông nghiệp; hoàn thiện hơn quy định về chế độ sử dụng đất đối
với sử dụng cho khu công nghiệp, khu công nghệ cao và khu kinh tế; bổ sung
quy định việc sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm, đáp ứng yêu cầu đặt
ra của thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Luật chỉ quy định về các vấn đề chung của thủ tục hành chính về đất
đai và giao Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục để đáp ứng yêu cầu cải
cách thủ tục hành chính và điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quá
trình thực hiện.
- Luật Đất đai năm 2013 đã bổ sung những nội dung cơ bản trong việc
điều tra, đánh giá về tài nguyên đất đai, nhằm khắc phục bất cập hiện nay mà
Luật Đất đai năm 2003 chưa có quy định cụ thể.
- Xem thêm -