Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của 02 dự án trên địa bàn huyện phúc thọ, ...

Tài liệu đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của 02 dự án trên địa bàn huyện phúc thọ, thành phố hà nội

.PDF
106
247
53

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- PHẠM THỊ THANH ÁI ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA 02 DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN – 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- PHẠM THỊ THANH ÁI ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA 02 DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 60.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Hải THÁI NGUYÊN - 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Phạm Thị Thanh Ái ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, những ý kiến, chỉ bảo quý báu của các thầy, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, phòng Quản lý đào tạo Sau Đại học, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Hoàng Hải là người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Trong thời gian nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của UBND huyện Phúc Thọ, phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Quản lý đô thị, phòng Thống Kê, ban Bồi thường giải phóng mặt bằng, chi nhánh phát triển quỹ đất Phúc Thọ, UBND xã Ngọc Tảo, UBND xã Hiệp Thuận, các hộ gia đình tham gia phỏng vấn, các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp, sự động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất,tinh thần của gia đình và người thân. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu – Yêu cầu của đề tài ..............................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 2.3 Yêu cầu của đề tài .................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................3 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................4 1.1 Cơ sở khoa học của đề tài .....................................................................................4 1.1.1 Cơ sở pháp lý .....................................................................................................4 1.2. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ..................................7 1.2.1. Khái niệm về bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................................7 1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................8 1.2.3. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ...........9 1.2.4. Giá đất trong công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................12 1.2.5 Vai trò của vệc giải phóng mặt bằng đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng và đời sống kinh tế - xã hội ..................................................................................................15 1.3. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới và ở Việt Nam .......17 1.3.1. Công tác giải phóng mặt bằng ở một số quốc gia trên thế giới ......................17 1.3.2. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam .................................23 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..33 2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................33 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................33 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................33 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................33 2.2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội tác động đến công tác quản lý đất đai và công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng. ...................................................................................................................33 2.2.2. Mô tả, giới thiệu về dự án nghiên cứu ............................................................34 2.2.3. Kết quả giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện Phúc Thọ .....34 iv 2.2.4. Ảnh hưởng của việc thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống của người dân ...................................................................................................................34 2.2.5. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phúc Thọ.........................................................................................................34 2.3. Phương pháp nguyên cứu ...................................................................................35 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu ...............................................35 2.3.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu. ..............................................................35 2.3.3. Phương pháp điều tra khảo sát ........................................................................35 2.3.4 Phương pháp minh họa .....................................................................................36 2.3.5 Phương pháp chuyên gia ..................................................................................36 2.3.6 Phương pháp so sánh ........................................................................................36 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................37 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội .....................................................................................................37 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên, cảnh quan môi trường ...................................37 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................42 3.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất ....................................................................45 3.2. Giới thiệu khái quát dự án nghiên cứu và các chính sách liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên đại bàn huyện Phúc Thọ. .........52 3.2.1. Giới thiệu dự án xây dựng khu tái định cư cầu Phùng xã Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội (gọi là dự án 1) ...........................................................52 3.2.2. Giới thiệu dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật đất đấu giá quyền sử dụng đất Khu đồng Cầu Lọc, xã Ngọc Tảo, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội (gọi là dự án 2)................................................................................................................................55 3.3. Đánh giá việc thực hiện công tác giải phóng mặt bằng tại 02 dự án trên địa bàn huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội.........................................................................60 3.3.1. Xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường .........................................60 3.3.2 Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ: ........................................................................64 3.3.3. Phương pháp bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ...................................65 3.3.4 Phương pháp bố trí tái định cư .............................................................................72 3.4 Ảnh hưởng của việc thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống ngời dân .............................................................................................................................75 3.4.1 Sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ. ......................................................................76 3.4.2 Tình hình đời sống của hộ dân có đất bị thu hồi. .............................................77 v 3.4.3 Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến mối quan hệ gia đình và trật tự an ninh xã hội ..............................................................................................................................77 3.4.4 Đánh giá của người dân về việc tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội sau khi bị thu hồi....................................................................................................................78 3.4.5 Đánh giá của người dân về tình trạng môi trường sau khi bị thu hồi đất. .......79 3.4.7 Đánh giá chung công tác GPMB trên địa bàn huyện Phúc Thọ ......................80 3.5. Đề xuất một số giải pháp thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ theo đúng pháp luật, có tính khả thi trên địa bàn huyện Phúc Thọ ...................................82 3.5.1. Hoàn thiện chính sách pháp luật về đất đai .....................................................82 3.5.2. Kiện toàn nội dung chính sách về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ...83 3.5.3 Tăng cường vai trò cộng đồng trong việc tham gia công tác GPMB ..............84 3.5.4 Nâng cao năng lực cán bộ và hiệu quả làm việc của ban bồi thường, hỗ trợ ..84 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................86 4.1 Kết luận ...............................................................................................................86 4.2 Kiến nghị .............................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................88 vi DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Ký hiệu ADB AFDB CN - XDCB CNH-HĐH Chú giải Ngân hàng phát triển châu á Ngân hàng phát triển châu phi Công nghiệp - Xây dựng cơ bản Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa DĐĐT Dồn điền đổi thửa ĐKTN Điều kiện tự nhiên Fool and Agriculture Organization of the United Nations Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc Giải phóng mặt bằng FAO GPMB IADB Inter Americal Development Bank - Ngân hàng phát triển liên Mỹ KTXH Kinh tế xã hội NTM Nông thôn mới SDĐ TĐC Sử dụng đất Tái định cư THPT Trung học phổ thông TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Uỷ ban nhân dân UNCHR United Nation Commission of Human Right - Ủy ban liên hợp quốc về quyền con người WBG XHCN Ngân hàng thế giới Xã hội chủ nghĩa vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Diện tích, dân số, mật độ dân số đến thời điểm 31/12/2014 phân theo đơn vị hành chính .............................................................................................................43 Bảng 3.2: Cơ cấu các loại đất của huyện Phúc Thọ năm 2014 .................................47 Bảng 3.3: Qũy đất theo địa giới hành chính năm 2014 .............................................49 Bảng 3.4: Biến động sử dụng đất của huyện Phúc Thọ giai đoạn 2010 – Quý I năm 2015 ...........................................................................................................................51 Bảng 3.5: Các loại đất thu hồi của dự án 1 ...............................................................54 Bảng 3.6: Các loại đất thu hồi của dự án 2 ...............................................................55 Bảng 3.7: Xác định đối tượng được bồi thường và không được bồi thường ............63 Bảng 3.8: Kinh phí bồi thường, GPMB giai đoạn 1 - dự án 1 .........................................66 Bảng 3.9 : Kinh phí bồi thường, GPMB giai đoạn 2 - dự án 1 ........................................67 Bảng 3.10 : Kinh phí bồi thường, GPMB giai đoạn 1 - dự án 2 ......................................70 Bảng 3.11 : Kinh phí bồi thường, GPMB giai đoạn 2 - dự án 2 ......................................71 Bảng 3.12: Danh sách các hộ được giao đất khu tái định cư cầu Phùng...........................74 Bảng 3.13: Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác định giá bồi thường đất và tài sản trên đất tại 02 dự án .............................................................................74 Bảng 3.14: Kết quả giải phóng mặt bằng đạt được của 2 dự án ...............................75 Bảng 3.15: Ý kiến của người dân về việc sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ tại hai dự án. ..............................................................................................................................76 Bảng 3.16: Tình hình đời sống người dân có đất bị thu hồi .....................................77 Bảng 3.17: Mối quan hệ gia đình sau khi GPMB .....................................................78 Bảng 3.18: Tình hình an ninh trật tự xã hội sau thu hồi đất......................................78 Bảng 3.19: Việc tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội sau thu hồi đất ..................79 Bảng 3.20: Tình trạng môi trường sau khi bị thu hồi đất ..........................................79 Bảng 3.21: Những kiến nghị của người dân bị thu hồi đất. ......................................80 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu 3.1: Cơ cấu các loại đất huyện Phúc Thọ năm2014 .........................................48 Hình 3.2: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất xã Hiệp Thuận ............................................53 Hình 3.3: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất xã Ngọc Tảo ...............................................56 Hình 3.4: Sơ đồ phục vụ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khu đồng Cầu Lọc, xã Ngọc Tảo ......................................................................................................58 Hình 3.5: San lấp mặt bằng tại dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật .............................58 khu đồng Cầu Lọc, xã Ngọc Tảo ..............................................................................58 Hình 3.6: Dự án khu đồng Cầu Lọc - Ngọc Tảo đang hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật .59 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn cư trú, xây dựng và phát triển kinh tế sản xuất cũng như an ninh quốc phòng của con người. Theo Điều 54 Hiến pháp 2013: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”. Sau khi Luật Đất đai 2013, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014, Chính phủ đã ban hành riêng Nghị định số 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp, dân số ngày càng đông, nhu cầu sử dụng đất cho các ngành ngày càng cao, nhịp độ phát triển ngày càng lớn. Do đó nhu cầu giải phóng mặt bằng càng trở nên cấp thiết và trở thành một thách thức lớn đối với sự thành công của các dự án. Vấn đề bồi thường, giải phóng mặt bằng trở thành điều kiện tiên quyết để triển khai thực hiện dự án có hiệu quả. Vì vậy đòi hỏi cần có sự quan tâm đúng mức của các cấp, các ngành một cách toàn diện đối với công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Những năm gần đây, huyện Phúc Thọ đã có những bước chuyển biến vượt bậc về phát triển các mặt kinh tế, văn hoá, xã hội; bộ mặt đô thị, nông thôn thay đổi hàng ngày, nhiều công trình văn hoá, xã hội được xây dựng phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí ngày càng phong phú của nhân dân trong huyện. Do vậy công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng rất được các cấp, các ngành của thành phố và huyện quan tâm. Nhưng trước sức ép to lớn của quá trình phát triển kinh tế xã hội, những vấn đề nội tại của công tác giải phóng mặt bằng đang diễn biến phức tạp, cần có sự đầu tư nghiên cứu tổng quan nhằm hạn chế những vấn đề tồn tại, nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng để công tác giải phóng mặt bằng trở thành yếu tố tích cực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, vừa phù hợp với cơ chế thị trường vừa phải giải quyết các vấn đề xã hội. Xuất phát từ thực tiễn đó, được sự 2 đồng ý của Phòng đào tạo sau đại học, Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Hoàng Hải, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của 02 dự án trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội”. 2. Mục tiêu nghiên cứu – Yêu cầu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của 02 dự án trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội và đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện cơ sở thực tiễn trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở địa phương. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tác động đến công tác quản lý đất đai và công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại địa bàn nghên cứu. - Tìm hiểu được các quy định của chính sách, pháp luật liên quan trực tiếp đến công tác giải phóng mặt bằng nói chung và tại địa bàn nghiên cứu nói riêng. - Nghiên cứu kết quả thực hiện của 02 dự án và đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng tại địa bàn nghiên cứu. - Làm sáng tỏ những vấn đề người dân cũng như xã hội phải đối mặt khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án, cụ thể là vấn đề người dân mất chỗ ở, mất việc làm, cơ sở hạ tầng phục vụ cuộc sống không hoàn chỉnh, mất ổn định an sinh xã hội. 2.3 Yêu cầu của đề tài - Nghiên cứu các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đầy đủ, chính xác tác động đến công tác quản lý đất đai. - Nghiên cứu được những ảnh hưởng của việc thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đến đời sống người dân. - Đánh giá mức độ hoàn thành các công việc dự án theo đúng chất lượng, phạm vi ngân sách được phê duyệt và theo đúng tiến độ thời gian cho phép. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và công tác quản lý đất đai trên địa bàn nghiên cứu. 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ mối quan hệ tương hỗ giữa công tác quản lý đất đai và công tác giải phóng mặt bằng cũng như những tác động, những ảnh hưởng chúng tới những đối tượng thuộc diện giải phóng mặt bằng trước và sau khi dự án được triển khai trên địa bàn nghiên cứu. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề xuất và lựa chọn những giải pháp phù hợp với thực tiễn của công tác giải phóng mặt bằng cũng như nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về đất đai song song với việc tổng kết rút kinh nghiệm, làm nguồn tham khảo cho những trường hợp tương tự trên địa bàn nghiên cứu. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1 Cơ sở pháp lý 1.1.1.1 Một số văn bản pháp quy của Nhà nước quy định việc thu hồi đất trong công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng. Luật Đất đai 2003 ngày 10 tháng 12 năm 2003. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP. Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Thông tư 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP. Nghị định 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai trong đó có Nghị định 197/2004/NĐ-CP cụ thể như sau: Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 3, sửa đổi Điều 29, bổ sung Khoản 3 vào Điều 36, sửa đổi Khoản 2 Điều 48. Nghị định 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. Thông tư số 14/2008/TTLB-BTC-BTNMT ngày 31/1/2008 của Bộ Tài Chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục 5 bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất. Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013. Nghị đinh 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất. Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 1.1.1.2. Một số văn bản quy phạm pháp luật của địa phương liên quan đến việc thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Quyết định 21/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội. Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội. Quyết định 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội. Công văn 624/BCĐ-NV2 ngày 14/7/2014 của Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng thành phố Hà Nội. Quyết định 95/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội. Thông báo 7756/STC-BG ngày 25/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội 6 1.1.2. Cơ sở thực tiễn * Khái niệm về thu hồi đất: * Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. [23] * Khái niệm về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng: “Bồi thường: đền bù những tổn hại đã gây ra”. Theo Luật Đất đai 2013: Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. [23] * Khái niệm hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng: "Hỗ trợ: Giúp thêm, góp thêm vào". Luật Đất đai năm 2013 quan niệm: Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. [23] * Quan niệm về tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Theo Từ điển Tiếng Việt: Tái định cư được hiểu là: Đến một nơi nhất định để sinh sống lần thứ hai (lại một lần nữa). Mặc dù thuật ngữ tái định cư được pháp luật đất đai đề cập nhưng lại chưa có quy định nào giải thích cụ thể nội hàm của khái niệm này. Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất. Khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền. [23] Từ quy định trên của Luật Đất đai hiện hành, ta có thể đưa ra quan niệm về tái định cư như sau: Tái định cư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải chuẩn bị nơi ở mới đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định cho người bị Nhà nước thu hồi đất ở để giúp họ nhanh chóng ổn định cuộc sống. 7 * Một số khái niệm khác: - Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. - Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. - Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê thuê đất là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đó. - Nhận quyền sử dụng đất là việc xác lập quyền sử dụng đất do được người khác chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thông qua các hình thức chuyển đổi , chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới. - Giá quyền sử dụng đất (giá đất) là so tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất. - Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định - Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả trong trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định. * Vai trò của việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: - Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trước hết là nhằm bảo đảm lợi ích công cộng. - Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nhằm bảo đảm giải quyết hài hòa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người bị thu hồi đất. - Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư góp phần vào việc duy trì ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. - Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư góp phần điều tiết các mục đích sử dụng đất một cách hợp lý, hiệu quả. 1.2. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng 1.2.1. Khái niệm về bồi thường và giải phóng mặt bằng Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc 8 di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới. Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu hình thành Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong và giao đất cho chủ đầu tư mới. 1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng Như chúng ta đã biết để thực hiện dự án đúng tiến độ thì chủ đầu tư phải giải phóng được mặt bằng. Đó là công việc trọng tâm và hết sức quan trọng. Công việc này mang tính chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền của. Ngày này, công việc này ngày càng trở nên khó khăn hơn do đất đai ngày càng có giá trị và khan hiếm. Bên cạnh đó công tác GPMB liên quan đến quan đến lợi ích của cá nhân, tập thể và của toàn xã hội. Ở các địa phương khác nhau thì công tác GPMB thì cũng có nhiều đặc điểm khác nhau. Vì vậy phải có những phương pháp hợp lý để thực hiện công tác này. Tuy nhiên công tác GPMB mang tính đa dạng và phức tạp: - Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với ĐKTN - KTXH và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, mức độ tập trung dân cao, ngành nghề của dân cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất dẫn đến quá trình GPMB có đặc trưng nhất định. Đối với khu vực ven đô, mức độ dân cư tập trung khác cao ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ… quá trình GPMB cũng có đặc điểm riêng của nó. Đối với khu ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó, GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. [14] - Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn dân cư sống chủ yếu nhờ vào sản xuất nông nghiệp mà đất đai là tư liệu sản xuất trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lí tâm cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn thu được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Trước tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền vận động dân cư thâm 9 gia di chuyển là rất khó khăn. Việc hỗ trợ nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Mặt khác cây trồng, vật nuôi trên vùng đất đó cũng đa dạng không được tập trung một loại cây trồng vật nuôi nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường. [14] Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: - Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở. - Do yếu tố lịch sử để lại nên nguồn gốc sử dụng đất phức tạp và do cơ chế chính sách chưa đáp ứng được với nhu cầu sử dụng đất nên chưa giải quyết được các vướng mắc và tồn tại. - Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ đến các hiện tượng lẫn chiếm, xây dựng nhà trái phép nhưng lại không được chính quyền địa phương sử lý dẫn đến việc phân tích hồ sơ đất đai và áp giá phương án bồi thường gặp rất nhiều khó khăn. - Thiếu quỹ đất dành cho xây dựng khu tái định cũng như chất lượng tái định cư thấp chưa đảm bảo được yêu cầu… - Việc áp dụng giá đất để tính bồi thường giữa thực tế và quy định của Nhà nước có những khoảng cách khá xa cho nên việc triển khai thực hiện cũng không được sự đồng thuận của những người dân. Từ các điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau đều có những tính đặc thù riêng biệt do đó công tác tổ chức cũng khác nhau. 1.2.3. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Một là, thực trạng quản lý đất đai, hay nói đúng hơn là hiệu lực pháp lý về quản lý đất đai của nơi có dự án. Nơi nào công tác quản lý đất đai tốt như: đã hoàn chỉnh bản đồ địa chính có chất lượng, làm rõ nguồn gốc đất, ban hành công khai hạn mức diện tích đất ở và đất canh tác thì khâu đo đạc, xác định tính pháp lý của đất để áp giá bồi thường hoặc hỗ trợ, di chuyển tái định cư thường thuận lợi hơn. Trái lại, những nơi chưa tiến hành tốt những việc thuộc nội dung quản lý đất đai thường xuyên nói trên sẽ gặp không ít khó khăn trong việc xác định nguồn gốc đất, chủ sở hữu hợp pháp, diện tích, ranh giới của khu đất giữa thực địa và hồ sơ giải thửa do mất nhiều thời gian để đối chiếu, xác minh. Mặt khác, mặc dù đã nhận được 10 thông báo về chủ trương thu hồi đất và yêu cầu giữ nguyên hiện trạng đất nằm trong chỉ giới giải phóng mặt bằng, nhưng một số hộ dân vẫn tự ý trồng cây, cơi nới các công trình khiến việc thống kê, đền bù GPMB gặp không ít khó khăn. Hai là, khả năng tổ chức thực hiện và giải quyết các thủ tục hành chính trong GPMB như trích lục, trích đo địa chính, thu hồi đất, thẩm định giá, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Ba là, khả năng giải quyết các chế độ, chính sách đối với các hộ dân trong vùng bị ảnh hưởng, thái độ và năng lực của cán bộ, công chức của cơ quan có thẩm quyền khi tiếp xúc với dân trong quá trình giải quyết các chế độ, chính sách triển khai công tác GPMB. Những phức tạp này thường nảy sinh do việc không đạt được sự đồng thuận với người dân về mức giá đền bù, hoặc khi đạt được sự đồng thuận thì lại không có khả năng chi trả nên luôn gây khó khăn về sau và đòi hỏi phải thương lượng lại khi mức giá thị trường tăng. Sự am hiểu pháp luật, cách giải quyết nhanh gọn cùng với sự cảm thông, tôn trọng lợi ích của người dân, thấu hiểu được tâm lý và nguyện vọng của người dân khi thực thi công vụ của cán bộ, công chức sẽ đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo dựng sự hợp tác của nhân dân trong vùng dự án nhằm tránh các phản ứng tiêu cực lây lan gây bất lợi cho tiến độ GPMB. Bốn là, khả năng xử lý những vướng mắc phát sinh của các cơ quan chức năng. Thắc mắc của dân phần lớn tập trung ở kết quả đo đạc, nguồn gốc đất, hạn mức đất, đơn giá đền bù hoặc hỗ trợ, một số vấn đề phức tạp về đất đai do quá khứ để lại và về vị trí, chất lượng, giá cả nhà hoặc đất khu tái định cư...Trong bối cảnh đó, chỉ cần một trường hợp xử lý sai (do chưa am hiểu các quy định, thiếu trách nhiệm, chậm giải quyết, vô cảm, thiên vị, tiêu cực hoặc nhượng bộ vô nguyên tắc) dễ dẫn đến phản ứng dây chuyền, có thể toàn bộ phương án bồi thường bị đổ vỡ phải làm lại từ đầu... Chính từ những sự bất đồng thuận với cách giải quyết các chế độ, chính sách và xử lý những vướng mắc phát sinh của các cơ quan chức năng mà người dân trong vùng dự án dường như không quan tâm đến việc GPMB và bất hợp tác với các các cán bộ, công chức của cơ quan chức năng đến làm việc. Đó là điểm đầu cho một xâu chuỗi phát sinh các vấn đề rắc rối khác kéo dài mà chính quyền phải tìm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng