Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Lâm nghiệp đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất tại xã phúc thuận thị xã phổ yên ...

Tài liệu đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất tại xã phúc thuận thị xã phổ yên tỉnh thái nguyên giai đoạn 2013– 2015.

.DOC
96
190
149

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THỊ THU HIỀN Khóa luận: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ PHÚC THUẬN – THỊ XÃ PHỔ YÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN “2013–2015” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trƣờng Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2012 - 2016 THÁI NGUYÊN – 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THỊ THU HIỀN Khóa luận: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ PHÚC THUẬN – THỊ XÃ PHỔ YÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN “2013 – 2015” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trƣờng Khoa : Quản lý tài nguyên Lớp : K44 - ĐCMT - N02 Khóa học : 2012 - 2016 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Dƣơng Thị Thanh Hà THÁI NGUYÊN – 2016 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một trong những giai đoạn quan trọng trong quá trình đào tạo sinh viên của nhà trường. Đây là khoảng thời gian sinh viên được tiếp cận thực tế, đồng thời củng cố những kiến thức đã được học trong nhà trường. Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm và Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài "Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất tại xã Phúc Thuận- Thị xã Phổ Yên-tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013– 2015". Trong quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo, các bạn lớp 44-ĐCMT, các cô chú và các anh chị Văn phòng đăng ký QSD đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Phổ Yên. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới cô giáo hướng dẫn Th.s Dương Thị Thanh Hà người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, cô chú, anh chịtại Văn phòng ĐK-QSD Đất, Phlòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Phổ Yên giúp đỡ em trong quá trình thực tập tốt nghiệp. Do thời gian nghiên cứu và năng lực bản than còn có hạn, đặc biệt là kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đề tài của em không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn sinh viên để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Phạm Thị Thu Hiền ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2014..............................31 Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2014........................32 Bảng 4.3: Hiện trạng đất chưa sử dụng năm 2014..........................................33 Bảng 4.4: Kết quả chuyển đổi quyền sử dụng đất tại xã Phúc Thuận từ năm 2013 – 2015.................................................................................... 34 Bảng 4.5: Kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại xã Phúc Thuận từ năm 2013- 2015.............................................................................. 36 Bảng 4.6: Kết quả tặng cho quyền sử dụng đất tại xã Phúc Thuận từ năm 2013 – 2015.................................................................................... 39 Bảng 4.7: Kết quả thừa kế QSDĐ trên địa bàn xã Phúc Thuận giai đoạn 2013 – 2015............................................................................................. 41 Bảng 4.8: Sự hiểu biết của người dân về chuyển QSDĐ................................44 Bảng 4.9: Sự hiểu biết của người dân về chuyển đổi QSDĐ..........................46 Bảng 4.10: Sự hiểu biết của người dân về chuyển nhượng QSDĐ.................48 Bảng 4.11: Sự hiểu biết của người dân về cho thuê, cho thuê lại QSDĐ.......50 Bảng 4.12: Sự hiểu biết của người dân về tặng cho QSDĐ............................52 Bảng 4.13: Sự hiểu biết của người dân về thừa kế QSDĐ..............................53 Bảng 4.14: Sự hiểu biết của người dân về thế chấp QSDĐError! Bookmark not defined. Bảng 4.15: Sự hiểu biết của người dân về bảo lãnh bằng giá trị QSDĐ.........56 Bảng 4.16: Sự hiểu biết của người dân về góp vốn bằng giá trị QSDĐ.........57 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện sự hiểu biết của người dân về các hình thức chuyển quyền sử dụng đất 59 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾẾT TẮẾT Ký hiệu viết tắt Nguyên nghĩa CBQL Cán bộ quản lý NDSXPNN Người dân sản xuất phi nông nghiệp NDSXNN Người dân sản xuất nông nghiệp QSDĐ Quyền sử dụng đất UBND Ủy ban nhân dân v MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề......................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát........................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................2 1.4. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3 1.4.1.Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học.......................................... 3 1.4.2.Ý nghĩa thực tiễn...............................................................................3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài........................................................................... 4 2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài...................................................................4 2.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài....................................................................7 2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài.................................................................8 2.2. Khái quát về chuyền QSDĐ......................................................................10 2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất...................................... 10 2.2.2.Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo cơ chế một cửa tại xã, phường, thị trấn....................................................15 PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................................ 20 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................20 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................20 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................20 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành................................................................20 3.2.1. Địa điểm tiến hành nghiên cứu...................................................... 20 3.2.2.Thời gian nghiên cứu...................................................................... 20 3.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................20 vi 3.3.1.Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn xã Phúc Thuận...............................................................................................20 3.3.2. Đánh giá hiện trạng quản lý và sử dụng đất trong toàn xã.............20 3.3.3. Đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất theo 8 hình thức chuyển quyền được quy định trong Luật Đất đai 2003............................21 3.3.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân xã Phúc Thuận về công tác chuyển quyền sử dụng đất........................................................................21 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................ 21 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ sơ cấp....................................... 21 3.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu.............................21 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................22 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Phúc Thuận...........................22 4.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Phúc Thuận.......................................... 22 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...............................................................23 4.1.3.Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường của xã Phúc Thuận................................................................................... 30 4.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai tại xã Phúc Thuận...31 4.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất theo các hình thức chuyển quyền trên địa bàn huyện.................................................................................34 4.3.1 Đánh giá công tác chuyển đổi quyền sử dụng đất tại xã Phúc Thuận giai đoạn 2013 – 2015..............................................................................34 4.3.2. Đánh giá công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên xã Phúc Thuận giai đoạn 2013 -2015.................................................................... 35 4.3.3 Đánh giá công tác cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất tại xã Phúc Thuận giai đoạn 2013 - 2015...........................................................38 4.3.4. Đánh giá công tác tặng cho quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phúc Thuận 2013 – 2015...................................................................................39 vii 4.3.5. Đánh giá công tác để thừa kế quyền sử dụng đất tại xã Phúc Thuận giai đoạn 2013 – 2015..............................................................................40 4.3.6. Đánh giá công tác thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất tạị xã Phúc Thuận giai đoạn 2013– 2015...........................................................42 4.3.7. Đánh giá công tác bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất tại xã Phúc Thuận giai đoạn 2013 – 2015..........................................................43 4.3.8. Đánh giá công tác góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất tại xã Phúc Thuận giai đoạn 2013 – 2015..........................................................43 4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân xã Phúc Thuận về chuyển quyền sử dụng đất.....................................................................................................................44 4.4.1. Đánh giá sự hiểu biết của người dân xã Phúc Thuận về những quy định chung chuyển quyền quyền sử dụng đất theo số liệu điều tra..........44 4.4.2. Đánh giá sự hiểu biết của người dân xã Phúc Thuận về các hình thức chuyển quyền sử dụng đất................................................................45 4.4.3. Tổng hợp sự hiểu biết của người dân xã Phúc Thuận về cá hình thức chuyển quyền sử dụng đất................................................................58 4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục để đẩy mạnh công tác chuyển quyền sử dụng đất.................................................................59 4.5.1. Thuận lợi........................................................................................ 59 4.5.2. Khó khăn........................................................................................60 4.5.3. Giải pháp........................................................................................ 60 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................62 5.1. Kết Luận....................................................................................................62 5.2. Kiến Nghị..................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng. Đất đai được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt bởi nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu lao động. Không chỉ vậy, đất đai còn có vị trí cố định, tính giới hạn về không gian, tính vô hạn về thời gian sử dụng. Những đặc tính đó không một loại tư liệu nào có thể thay thế trong quá trình sản xuất. Đất đai là loại tài nguyên không tái tạo và nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế của Việt Nam, là nguồn tài nguyên giới hạn về số lượng, vị trí cố định trong không gian, và không thể di chuyển được theo ý muốn chủ quan của con người. Ý thức được tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng đất đai một cách phù hợp và hiệu quả, Nhà nước ta đã sớm ban hành và hoàn thiện các văn bản luật để quản lý nguồn tài nguyên quý giá này. Nhưng chỉ đến Luật Đất đai năm 2003, chuyển QSDĐ mới được quy định một cách có hệ thống về các hình thức chuyển quyền cũng như các trình tự, thủ tục thực hiện chúng. Trong quá trình thực hiện và sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai năm 2013 ra đời, hoàn thiện hơn khắc phục những tồn tại của Luật Đất đai 2003, những vấn đề về chuyển QSDĐ được quy định chặt chẽ và cụ thể về số hình thức chuyển quyền và trình tự thủ tục chuyển quyền cũng như những vấn đề liên quanđến nền kinh tế phát triển mạnh như hiện nay, quá trình đô thị hóa diễn ra trên quy mô toàn cầu gây ra những lo ngại như: bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất trong đó qũy đất có hạn thì việc sử dụng đất như thế nào là môt bài toán khó. Tất cả những trở ngại đó là áp lực nặng nề đặt lên vai các nhà quản lý đất đai. Xã Phúc Thuận là một xã đang phát triển thuộc Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Trong những năm qua, việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của 2 nhà nước đại diện quyền chủ sở hữu chủ sử dụng đất trong quản lý và sử dụng đất đai đã đạt được nhiều thành tích đáng kể song vẫn gặp nhiều khó khăn nhất định trong quá trình thực hiện luật đất đai. Do đó, để thấy được những mặt khó khăn, tồn tại và yếu kém trong công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung và trong việc đảm bảo quyền lợi cũng như nghĩa vụ của nhà nước và chủ sử dụng trong quá trình quản lý và sử dụng đất, ta cần đánh giá một cách khách quan những kết quả đã đạt được, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm quản lý và sử dụng đất đai một cách hiệu quả. Qua thời gian học tập tại trường kết hợp với thực tiễn địa phương em thấy được sự quan trọng của công tác chuyển quyền sử dụng đất(QSDĐ) trong quản lý nhà nước về đất đai, được sự nhất trí của ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Th.s. Dương Thị Thanh Hà, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất tại xã Phúc Thuận, Thị xã Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 đến năm 2015”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất(QSDĐ) trên địa bàn xã Phúc Thuận – Thị xã Phổ Yên giai đoạn 2013– 2015. Nhằn xác định những kết quả đạt được và những tồn tại, yếu kém trong công tác chuyển QSDĐ tại địa phương. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, và khắc phục những tồn tại đó. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình sử dụng đất trên địa bàn xã Phúc Thuận để biết được những thuận lợi khó khăn trong công tác chuyển QSDĐ tại đây. 3 - Phân tích và đánh gía công tác chuyển QSDĐ giai đoạn từ năm 2013 – 2015 của xã Phúc Thuận phải dựa trên số liệu thực tế, đối chiếu với các văn bản pháp luật hiện hành để đạt kết quả chính xác sát thực tế. - Điều tra sự hiểu biết của người dân địa phương về chuyển QSDĐ. - Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác chuyển QSDĐ. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1.Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học - Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về Luật Đất đai nói chung, công tác chuyển QSDĐ nói riêng. - Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tiễn để củng cố thêm cho bài học trên lớp. 1.4.2.Ý nghĩa thực tiễn - Giúp cho cán bộ quản lý ở địa phương thấy được những mặt hạn chế trong công tác chuyển quyền sử dụng đất, phối hợp với cơ quan ban ngành làm tốt hơn nữa công tác này, thúc đẩy việc giải quyết chuyển quyền sử dụng đất theo đúng pháp luật. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài - Luật Đất đai 2003. - Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về giá đất. - Thông tư 23/2006/TT-BTC-BTNMT ngày 24/3/2006 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xác định tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng QSDĐ đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ hướng dẫn thi hành luật đất đai. - Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ, tài sản gắn liền với đất. - Luật Đất đai 2013: ( Điều 22 Luật Đất đai 2013) 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. 2.1.1.2. Một số nội dung của căn cứ pháp lý về chuyển quyền sử dụng đất. - Hiến pháp 2013 - Luật Đất đai 2013 được thông qua kì họp thứ 6 ngày 09/12/2013, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2014. - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai 2013. + Nghị định số 44/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 15/05/2014 quy định về giá đất. + Nghị định số 45/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 15/05/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất. + Nghị định số 46/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 15/05/2014 quy 6 định về thu tiền thuê đất thuê mặt nước. + Nghị định số 47/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 15/05/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về thi hành Luật Đất đai . - Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc ban hành quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về bản đồ địa chính - Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/04/2005 hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/06/2005 của Bộ tư pháp và Bộ tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. - Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 7 về sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 06 năm 2005 của Bộ tư pháp và Bộ tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất . - Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ tư pháp và Bộ tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất. - Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. + Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 16/06/2014 hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất. + Thông tư 77/2014/TT- BTC của Bộ Tài chính ngày 16/06/2014 hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. 2.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài Việc chuyển QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất đai. Trong quá trình sử dụng đất đai từ trước tới nay luôn luôn có sự biến động do chuyển QSDĐ. Mặc dù, đến Luật Đất đai 1993, Nhà nước đã ghi nhận sự thay đổi mối quan hệ đất đai toàn diện. Nhà nước đã thừa nhận đất đai có giá trị sử dụng và coi nó là một loại hàng hóa đặc biệt, cho phép người sử dụng được quyền chuyển quyền khá rộng rãi theo quy định của pháp luật dưới các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và thừa kế QSDĐ. Các quyền này được quy định tại Điều 73 Luật Đất đai 1993. Tuy vậy Luật Đất đai 1993 đã được soạn với tinh thần đổi mới của hiến pháp 1992 và trong quá trình thực hiện đã được bổ sung 2 lần (vào năm 1998 và 2001) cho phù hợp; sau 10 năm thực hiện đã thu được những kết quả đáng kể, góp phần to lớn vào công tác quản lý nhà nước về đất đai trong thời kì đổi mới, thúc đẩy nền kinh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan