Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã yên khoái huyện lộc...

Tài liệu đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã yên khoái huyện lộc bình tỉnh lạng sơn giai đoạn 2011 đến 2013

.PDF
58
59
85

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VI VĂN KHAI TÊN Đề TÀI: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT XÃ YÊN KHOÁI, HUYỆN LỘC BÌNH, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 2013 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Quản lý đất đai : Quản lý tài nguyên : 2010 - 2014 Thái Nguyên, năm 2014 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VI VĂN KHAI TÊN Đề TÀI: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT XÃ YÊN KHOÁI, HUYỆN LỘC BÌNH, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 2013 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khóa học Giảng viên hƣớng dẫn : Chính quy : Quản lý đất đai : K42 – QLĐĐ - N02 : Quản lý tài nguyên : 2010 - 2014 : TS. Phan Đình Binh Thái Nguyên, năm 2014 LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng đối với mỗi sinh viên trƣớc khi tốt nghiệp ra trƣờng. Đó là thời gian để sinh viên tiếp cận thực tế, củng cố và vận dụng kiến thức đã học đƣợc trong nhà trƣờng vào công việc ngoài thực tế. Đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu Nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên - Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Yên Khoái, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 đến 2013”. Sau một thời gian thực tập tốt nghiệp và nghiên cứu tại cơ sở, bản báo cáo tốt nghiệp của tôi đã hoàn thành. Vậy, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô giáo trong ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, đào tạo và hƣớng dẫn tôi. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Phan Đình Binh giáo viên trực tiếp hƣớng dẫn tôi cũng nhƣ sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cán bộ phòng Tài Nguyên và Môi Trƣờng huyện Lộc Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi tiếp cận công việc thực tế và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Do trình độ còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn cộng với việc bƣớc đầu tiếp cận, làm quen công việc thực tế và phƣơng pháp nghiên cứu nên luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì thế, em mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy, các cô và bạn bè để luận văn tốt nghiệp của em đƣợc hoàn chỉnh và sâu sắc hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2014 Sinh viên Vi Văn Khai DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 4.1: Dân số theo độ tuổi tại xã ............................................................... 29 Bảng 4.2: Tình hình lao động và việc làm tại xã Yên Khoái .......................... 30 Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất của xã Yên Khoái năm 2013 ..................... 37 Bảng 4.4: Kết quả cấp GCNQSDĐ đất nông nghiệp của xã Yên Khoái năm 2011 ......................................................................................................... 39 Bảng 4.5: Kết quả cấp GCNQSDĐ đất nông nghiệp của xã Yên Khoái năm 2012 ......................................................................................................... 40 Bảng 4.6: Kết quả cấp GCNQSDĐ đất nông nghiệp xã Yên Khoái năm 2013 ......................................................................................................... 40 Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ đất nông nghiệp của xã Yên Khoái giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................... 41 Bảng 4.8: Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ đối với loại đất ở theo đơn vị hành chính xã Yên Khoái năm 2011 ............................................ 42 Bảng 4.9: Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ đối với loại đất ở theo đơn vị hành chính xã Yên Khoái năm 2012 ............................................ 43 Bảng 4.10: Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ đối với loại đất ở theo đơn vị hành chính xã Yên Khoái năm 2013 ............................................ 44 Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ đối với loại đất ở theo đơn vị hành chính xã Yên Khoái giai đoạn 2011 - 2013 .. 45 Bảng 4.12: Kết quả công tác cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân xã Yên Khoái giai đoạn 2011 - 2013 .............................................................. 45 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt GCNQSD NTTS UBND NĐ-CP QĐ BTNMT TTLT BNV CT - TTg HĐ - UB CV - CP ĐKKK GPMB : Câu - chữ viết tắt : Giấy chứng nhận quyền sử dụng : Nuôi trồng thủy sản : Ủy ban nhân dân : Nghị định chính phủ : Quyết định : Bộ tài nguyên môi trƣờng : Thông tƣ liên tịch : Bộ nội vụ : Chỉ thị thủ tƣớng : Hội đồng ủy ban : Công văn chính phủ : Đăng ký kiểm kê : Giải phóng mặt bằng MỤC LỤC Trang Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 1 1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI......................................................................... 2 1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 2 1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 2 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................3 2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ ................................................................................................................ 3 2.1.1. Cơ sở pháp lí để triển khai công tác cấp giấy ......................................... 5 2.1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai .................................................... 6 2.1.3. Quyền của ngƣời sử dụng đất ................................................................. 6 2.1.4. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận QSD đất ............................................................................................................. 7 2.2.1. Tình hình cấp GCNQSDĐ trong cả nƣớc ............................................. 13 2.2.2. Tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ........................ 16 Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......18 3.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ NHIỆM VỤ ................................................................ 18 3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH ............................................ 18 3.3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ................................................................................ 18 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của xã Yên Khoái ........................... 18 3.3.2. Tình hình quản lý nhà nƣớc về đất đai và sử dụng đất của xã Yên Khoái ....................................................................................................... 19 3.3.3. Đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ ở xã Yên Khoái giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................................... 19 3.3.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong công tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ tại xã Yên khoái ................................................ 19 3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 19 3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 19 3.4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 20 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................21 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ YÊN KHOÁI ........ 21 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 21 4.1.1.2. Địa hình .............................................................................................. 21 4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 22 4.1.1.4. Địa chất thủy văn ............................................................................... 22 4.1.1.5. Đất đai ................................................................................................ 23 4.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................... 23 4.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................ 23 4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế............................................. 24 4.1.2.3. Tình hình xây dựng cơ sở hạ tầng ...................................................... 26 4.1.3. Điều kiện xã hội .................................................................................... 29 4.1.3.1. Dân số................................................................................................. 29 4.1.3.2. Lao động, việc làm và thu nhập ......................................................... 29 4.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÃ YÊN KHOÁI ................................................................................... 31 4.2.1. Công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai tại xã Yên Khoái ....................... 31 4.2.2. Hiê ̣n tra ̣ng sử dụng đất xã Yên Khoái năm 2013 .................................. 35 4.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT XÃ YÊN KHOÁI GIAI ĐOẠN 2011-2013 ........ 38 4.3.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất giai đoạn 2011 - 2013 tại xã Yên Khoái ....................................................................................................... 38 4.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ đối với từng loại đất ..................... 38 4.3.2.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ đối với đất nông nghiệp ............ 38 4.3.2.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ đối với đất phi nông nghiệp ...... 42 4.3.3. Đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cái nhân xã Yên Khoái ....................................................................................................... 45 4.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC TRONG CÔNG TÁC CẤP GCNQSDĐ XÃ YÊN KHOÁI ......................................... 46 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 46 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 46 4.4.3. Giải pháp khắc phục .............................................................................. 47 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................48 5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 48 5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................50 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất là tài nguyên vô giá, mang và nuôi dƣỡng toàn bộ các hệ sinh thái trên đất, trong đó có hệ sinh thái nông nghiệp hiện đang nuôi sống toàn nhân loại. Ðất là một dạng tài nguyên vật liệu của con ngƣời. Ðất có hai nghĩa: Đất đai là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con ngƣời và thổ nhƣỡng là mặt bằng để sản xuất nông lâm nghiệp. Quản lý đất đai là một nhiệm vụ quan trọng mang tính chiến lƣợc của Đảng và Nhà nƣớc ta, là mục tiêu của mỗi Quốc Gia nhằm bảo vệ quyền sở hữu đất đai của chế độ mình, đảm bảo sở hữu đất đai có hiệu quả và công bằng xã hội. Công tác cấp GCNQSDĐ là quan trọng vì nó là chứng thƣ pháp lý cao nhất, xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nƣớc với ngƣời sử dụng đất. Để chủ sử dụng đất yên tâm sản xuất, chủ động đầu tƣ vào khai thác tiềm năng đất một cách có hiệu quả và chấp hành tốt luật đất đai. Đồng thời, Nhà nƣớc quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai đến từng chủ sử dụng đất từ đó lập phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hợp lý và có hiệu quả. Trong những năm gần đây kinh tế phát triển đặc biệt sự phát triển của thị trƣờng nhà đất thì đổi mới về chính sách đất đai và công cụ quản lý của mình để phù hợp với sự phát triển của đất nƣớc là điều rất cần thiết. Vì vậy, để đảm bảo vấn đề giao dịch có đủ căn cứ pháp lý, nhà nƣớc rất quan tâm đến việc triển khai công tác cấp GCNQSD đất cho ngƣời sử dụng đất. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, đƣợc sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên - Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Yên Khoái - huyện Lộc Bình - tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2013”. 2 1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI - Hiện trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công tác đăng ký đất đai tại xã Yên Khoái giai đoạn 2011 - 2013. - Xác định những mặt thuận lợi và khó khăn còn tồn đọng trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Yên Khoái. - Đề ra các biện pháp khắc phục khó khăn để công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Yên Khoái đƣợc thực hiện hiệu quả hơn. 1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI - Nắm vững các quy định của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật đất đai 1993 và Luật đất đai sửa đổi 2003, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về đất đai của Nhà Nƣớc. - Các số liệu thu thập phải chính xác, khách quan và phản ánh đúng hiện trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công tác đăng ký đất đai tại địa phƣơng. - Các biện pháp khắc phục phải có tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phƣơng. 1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI - Ý nghĩa khoa học: Củng cố kiến thức đã học, tạo cơ hội tiếp cận với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Ý nghĩa thực tiễn: Tìm ra những mặt thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đƣa ra những biện pháp khắc phục thích hợp với thực tế địa phƣơng. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ Xuấ t phát tƣ̀ vai trò và tầ m quan tro ̣ng của đấ t đai với chiế n lƣơ ̣c phát triể n kinh tế xã hội. Nhà nƣớc đã xây dựng một hệ thống chính sách đất đai chă ̣t chẽ nhằ m tăng cƣờng công tác sƣ̉ du ̣ng đấ t trên pha ̣m vi cả nƣớc . Thông qua Luâ ̣t đấ t đai quyề n sở hƣ̃u nhà nƣớc về đấ t đai đƣơ ̣c xác đinh ̣ là duy nhấ t và thống nhất, đảm bảo đúng mu ̣c tiêu: “Nhà nƣớc thống nhất quản lý toàn bô ̣ đấ t đai quy hoa ̣ch và đúng pháp luâ ̣t”. Tại điều 6 Luâ ̣t đấ t đai 2003 đã nêu ra 13 nô ̣i dung quản lý nhà nƣớc về đấ t đai: Trong đó có viê ̣c “Đăng ký quyề n sƣ̉ du ̣ng đấ t , lâ ̣p và quản lý hồ sơ điạ chin ́ h, cấ p giấ y chƣ́ng nhâ ̣n quyề n sƣ̉ du ̣ng đấ t ”. Nhƣ vâ ̣y có thể thấy đƣợc viê ̣c đăng ký đấ t đai cấ p giấ y chƣ́ng nhâ ̣n quyề n sƣ̉ du ̣ng đấ t là mô ̣t trong 13 nô ̣i dung quản lý nhà nƣớc về đấ t đai . Hơn nƣ̃a viê ̣c cấ p giấ y chƣ́ng nhâ ̣n quyề n sử dụng đất nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý giữa nhà nƣớc với ngƣời sƣ̉ du ̣ng đấ t. Hiế n pháp 1959 ra đời đã đánh dấ u bƣớc trƣởng thành của Nhà nƣớc Viê ̣t Nam dân chủ cô ̣n g hòa . Trong hiế n pháp đã quy đinh ̣ rõ 3 hình thức sở hƣ̃u ruô ̣ng đấ t là sở hƣ̃u toàn dân, sở hƣ̃u tâ ̣p thế và sở hƣ̃u tƣ nhân. Căn cƣ́ vào luâ ̣t đấ t đai năm 1988, nghị định 30/HĐBT tổ ng cu ̣c điạ chính đã ra quyết định 201/QĐ-ĐKTK ngày 14/7/1989 quy đinh ̣ về cấ p giấ y chƣ́ng nhâ ̣n QSD đấ t. Ngày 28/10/1998 Tổ ng cu ̣c điạ chiń h đã ra thông tƣ 301/TT-ĐKTK hƣớng dẫn cu ̣ thể viê ̣c thi hành QĐ 201 ngày 14/7/1989. Đế n ngày 14/1/1993 Luâ ̣t đấ t đai 1993 đƣơ ̣c Quố c hô ̣i thông qua để thay thế luâ ̣t đấ t đai 1988. Luâ ̣t đấ t đai 2003 đƣơ ̣c ra đời ngày 26/11/2003 thay thế Luâ ̣t Đất đai 1993. Đế n ngày 1/7/2004 Luâ ̣t Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành với 146 điề u là luật mới nhất là công cụ để Nhà nƣớc quản lý đấ t đai có hiê ̣u lƣ̣c nhấ t. Quản lý nhà nƣớc về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nƣớc 4 đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. Công tác quản lý nhà nƣớc gồm 13 nội dung cụ thể sau: 1- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó; 2- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; 3- Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; 4- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; 5- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; 6- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 7- Thống kê, kiểm kê đất đai; 8- Quản lý tài chính về đất đai; 9- Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng bất động sản; 10- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất; 11- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; 12- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai; 13- Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. Có thể thấy rằng với 13 nội dung này nhà nƣớc đã tạo đƣợc cơ sở khoa học, căn cứ pháp lý cho công tác quản lý và sử dụng đất đai. 13 nội dung này có mối quan hệ biện chứng với nhau luôn hỗ trợ bổ sung cho nhau, nhằm thiết lập một cơ chế pháp lý chặt chẽ, thống nhất từ trung ƣơng tới địa phƣơng đảm bảo cho việc sử dụng đất đai một cách tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả, bền vững. 5 2.1.1. Cơ sở pháp lí để triển khai công tác cấp giấy Cuộc Cách mạng tháng 8 năm 1945 thành công, nƣớc Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa ra đời, các luật lệ quy định về ruộng đất trƣớc đây đều bị bãi bỏ, ngành địa chính từ trung ƣơng tới cơ sở đều đƣợc duy trì và củng cố. Ngày 04/12/1953. Quốc hội thông qua Luật Cải cách ruộng đất nhằm đánh đổ hoàn toàn chế độ phong kiến, thực hiện triệt để khẩu hiệu “Ngƣời cày có ruộng”. Hiến pháp nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ra đời năm 1960 quy định 3 hình thức sở hữu đất đai: Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể và sở hữu tƣ nhân. Sau năm 1975, đất nƣớc thống nhất, cả nƣớc tiến lên chủ nghĩa xã hội. Trong hoàn cảnh mới của đất nƣớc, Hiến pháp cùng các văn bản pháp luật về đất đai ra đời tạo thành hệ thống pháp luật đồng bộ, phù hợp với sự phát triển của đất nƣớc. Năm 1976, nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ra đời, nƣớc ta thực hiện kiểm kê, thống kê đất đai trong cả nƣớc. Chính phủ đã ban hành Quyết định 169/QĐ-CP ngày 20/06/1977 để thực hiện nội dung đó. Hiến pháp năm 1980 Điều 20 quy định: “Nhà nƣớc thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch chung nhằm đảm bảo đất đai đƣợc sử dụng hợp lý, tiết kiệm”. Trong giai đoạn hiện nay, công tác cấp GCNQSDĐ đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta quan tâm chỉ đạo thông qua hệ thống các văn bản pháp luật sau: * Một số văn bản của Nhà nước: - Luật Đất đai 2003. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003. - Nghị định số 84/2007/NĐ-TTg ngày 25/05/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ quyết định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục. bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. 6 - Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ và Thông tƣ 17/2009/TT-BTNMT của Bộ TN-MT về cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 2.1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai - Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó; - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; - Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; - Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Thống kê, kiểm kê đất đai; - Quản lý tài chính về đất đai; - Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng bất động sản; - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất; - Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai; - Hoạt động dịch vụ công về đất đai. 2.1.3. Quyền của ngƣời sử dụng đất Quyền của ngƣời sử dụng đất đƣợc quy định chung tại điều 105 bộ luật đất đai 2003. Điều 105. Quyền chung của ngƣời sử dụng đất Ngƣời sử dụng đất có các quyền chung sau đây: 1. Đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 2. Hƣởng thành quả lao động, kết quả đầu tƣ trên đất; 7 3. Hƣởng các lợi ích do công trình của Nhà nƣớc về bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp; 4. Đƣợc Nhà nƣớc hƣớng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp; 5. Đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ khi bị ngƣời khác xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình; 6. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. 2.1.4. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận QSD đất 2.1.4.1. Khái niệm về giấy chứng nhận QSD đất Ở Việt nam, Nhà nƣớc là chủ sở hữu duy nhất của đất đai nhƣng không trực tiếp khai thác, sử dụng đất mà trao quyền sử dụng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân... Chứng thƣ pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc với ngƣời sử dụng đất trong việc sử dụng đất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận QSD đất là cơ sở để ngƣời sử dụng đất đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp, là tiền đề để họ thực hiện các quyền mà pháp luật đã trao cho ngƣời sử dụng đất 2.1.4.2. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận QSD đất Đƣợc quy định tại Điều 48, Luật Đất đai 2003 nhƣ sau: - GCNQSDĐ đƣợc cấp cho ngƣời sử dụng đất theo một mẫu thống nhất trong cả nƣớc đối với mọi loại đất. Trƣờng hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó đƣợc ghi trên GCNQSDĐ; chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật về đăng ký bất động sản. - GCNQSDĐ do Bộ TN-MT phát hành. - GCNQSDĐ đƣợc cấp theo từng thửa đất. Trƣờng hợp thửa đất là tài sản chung của vợ và chồng thì GCNQSDĐ phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng. Trƣờng hợp thửa đất có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì GCNQSDĐ đƣợc cấp cho từng cá nhân, từng hộ gia đình, từng tổ chức đồng quyền sử dụng. 8 Trƣờng hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì GCNQSDĐ đƣợc cấp cho cơ sở tôn giáo và trao cho ngƣời có trách nhiệm cao nhất của cơ sở tôn giáo đó. Chính phủ quy định cụ thể về cấp GCNQSDĐ đối với nhà ở chung cƣ, nhà tập thể. - Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đã đƣợc cấp GCNQSDĐ, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị thì không phải đổi giấy chứng nhận đó sang GCNQSDĐ theo quy định của luật này. Khi chuyển quyền sử dụng đất thì ngƣời nhận quyền sử dụng đất đó đƣợc cấp GCNQSDĐ theo quy định của Luật này. 2.1.4.3. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSD đất - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều này. - Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này đƣợc uỷ quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp. Chính phủ quy định điều kiện đƣợc ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 2.1.4.4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận QSD đất Điều 49, điều 50, điều 51 của bộ Luật Đất đai 2003 quy định cụ thể về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất. Theo đó, các chủ thể đang sử dụng đất thuộc một trong các trƣờng hợp sau đƣợc coi là có đủ điều kiện xin cấp giấy chứng nhận QSD đất: Điều 49 Luật Đất đai 2003: - Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất, trừ trƣờng hợp thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phƣờng, thị trấn. 9 - Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trƣớc ngày luật này có hiệu lực thi hành mà chƣa đƣợc cấp GCNQSDĐ. - Ngƣời đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 Luật Đất đai 2003 mà chƣa đƣợc cấp GCNQSDĐ. - Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; ngƣời nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử dụng đất là pháp nhân mới đƣợc hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất; - Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của sơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành. - Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. - Ngƣời sử dụng đất quy định tại các Điều 90, 91 và 92 của Luật Đất đai 2003. - Ngƣời mua nhà ở gắn liền với đất. - Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở. Điều 50 luật đất đai 2003: 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, đƣợc Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất: a) Những giấy tờ về quyền đƣợc sử dụng đất đai trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; 10 d) Giấy tờ chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay đƣợc Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993; đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho ngƣời sử dụng đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên ngƣời khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhƣng đến trƣớc ngày Luật này có hiệu lực thi hành chƣa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay đƣợc Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thƣờng trú tại địa phƣơng và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo, nay đƣợc Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất xác nhận là ngƣời đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này nhƣng đất đã đƣợc sử dụng ổn định từ trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay đƣợc Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất thì đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 5. Hộ gia đình, cá nhân đƣợc sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành thì đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. 11 6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này nhƣng đất đã đƣợc sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trƣớc ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nay đƣợc Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất thì đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ. 7. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trƣớc ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chƣa đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trƣờng hợp chƣa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. 8. Cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đƣờng, nhà thờ họ đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: a) Có đơn đề nghị xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; b) Đƣợc Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng và không có tranh chấp. Điều 51 luật đất đai 2003: 1. Tổ chức đang sử dụng đất đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả. 2. Phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng nhƣng không đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đƣợc giải quyết nhƣ sau: a) Nhà nƣớc thu hồi phần diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, sử dụng không hiệu quả; b) Tổ chức phải bàn giao phần diện tích đã sử dụng làm đất ở cho Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để quản lý; trƣờng hợp doanh nghiệp nhà nƣớc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối đã đƣợc Nhà nƣớc giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng một phần quỹ đất làm đất ở thì phải bố trí lại diện tích đất ở thành khu dân cƣ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng nơi có đất xét duyệt trƣớc khi bàn giao cho địa phƣơng quản lý. 12 3. Đối với tổ chức kinh tế lựa chọn hình thức thuê đất thì cơ quan quản lý đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng làm thủ tục ký hợp đồng thuê đất trƣớc khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 4. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: a) Cơ sở tôn giáo đƣợc Nhà nƣớc cho phép hoạt động; b) Có đề nghị bằng văn bản của tổ chức tôn giáo có cơ sở tôn giáo đó; c) Có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất của cơ sở tôn giáo đó. 2.1.4.5. Nhiệm vụ các cấp trong cấp giấy chứng nhận QSD đất - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả giấy chứng nhận - Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thực hiện các công việc: Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất; trƣờng hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã đƣợc xét duyệt. Công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai. Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nơi có đất để thực hiện các công việc quy định tại các điểm b, c và d khoản 3 Điều này. Lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận QSD đất trình UBND cấp thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSD. UBND xã có trách nhiệm đăng ký vào sổ địa chính và giao giấy chứng nhận QSD đất cho ngƣời sử dụng đất. - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm thực hiện các nội dung công việc: Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo yêu cầu quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều này đối với trƣờng hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trƣờng hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đƣợc chứng nhận về
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng