Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Lâm nghiệp đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện điện biên đông...

Tài liệu đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện điện biên đông tỉnh điện biên giai đoạn năm 2013 2015

.DOC
66
337
94

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----------  ----------- TÒNG VĂN THƢƠNG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2013- 2015” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trƣờng Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2012 – 2016 Thái Nguyên - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----------  ----------- TÒNG VĂN THƢƠNG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2013- 2015” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trƣờng Lớp : K44 – ĐCMT N01 Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2012 – 2016 Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Vũ Thanh Thủy Thái Nguyên - 2016 i LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, bản thân em đã được sự chỉ bảo dạy dỗ tận tình của các thầy, cô trong khoa Quản lý tài nguyên và các thầy cô giáo khác. Đây là khoảng thời gian quý báu nhất, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng lớn đối với bản thân em. Tại nơi đây tôi đã được trang bị một lượng kiến thức về chuyên ngành và xã hội sau này ra trường tôi có thể đóng góp phần công sức nhỏ bé của mình để phục vụ cho công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước trở thành người có ích cho xã hội. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp và hoàn chỉnh các nội dung khoá luận tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu nỗ lực của bản thân,tôi nhận được sự giúp đỡ tận tình rất tâm huyết của thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản Lý tài Nguyên, đặc biệt là sự giám sát chỉ đạo của cô giáo T.S Vũ Thị Thanh Thủy, đồng thời em còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị trong phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên. Bản thân em xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới các thầy giáo,cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên, cô giáo T.S Vũ Thị Thanh Thủy và các anh chị trong phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài: " Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên giai đoạn năm 2013- 2015.” Em xin chân thành cảm ơn Thái Nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2016 Sinh viên thực hiện Tòng Văn Thƣơng ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Điện Biên Đông năm 2014 ..... 39 Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Điện Biên Đông năm 2014 ....................................................................................................... 40 Bảng 4.3: Hiện trạng đất chưa sử dụng huyện Điện Biên Đông năm 2014 ........... 42 Bảng 4.4: Kết quả cấp GCNQSD đất năm 2013 huyện Điện Biên Đông ............. 43 Bảng 4.5: Kết quả cấp GCNQSD đất năm 2014 huyện Điện Biên Đông. ............. 45 Bảng 4.6: Kết quả cấp GCNQSD đất năm 2015 huyện Điện Biên Đông. ............. 46 Bảng 4.7: Kết quả cấp GCNQSD đất ở của huyện Điện Biên Đông (20132015) .......................................................................................... 47 Bảng 4.8: Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp của huyện Điện Biên Đông (2013- 2015) .......................................................................................... 48 Bảng 4.9: Kết quả cấp GCNQSD đất theo đơn vị hành chính xã, thị trấn giai đoạn 2013- 2015. ................................................................................... 50 Bảng 4.10: Kết quả điều tra mức cần thiết và nhu cầu cấp GCNQSD đất. .............. 51 iii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1: Trang 1 và trang 4 của GCNQSD đất.......................................................8 Hình 2.2: Trang 2 và trang 3 GCNQSD đất..............................................................9 Hình 4.1: Bản đồ vị trí địa lý của huyện Điện Biên Đông.....................................29 Hình 4.2: Dân cư tập trung ở thị trấn Điện Biên Đông..........................................36 Hình 4.3: Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất huyện Điện Biên Đông.........................42 Hình 4.4: Tỷ lệ phần trăm cấp GCNQSD đất cho các loại đất...............................49 iv CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI CHỮ VIẾT TẮT NGHĨA CP Chính phủ CT-TTg Chỉ thị thủ tướng ĐKĐĐ Đăng Ký Đất Đai ĐKTK Đăng ký thống kê GCN Giấy chứng nhận GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất KT – XH Kinh tế- xã hội NĐ-CP Nghị định chính phủ QĐ Quyết định TT- BTNMT Thông tư bộ Tài Nguyên Môi Trường UBNND Ủy Ban Nhân Dân VPĐKĐĐ Văn phòng đăng ký đất đai VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất v MỤC LỤC PHẦN 1: MỞ ĐẦU…….......................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề...............................................................................................................1 1.2 Mục tiêu của đề tài................................................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát...............................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................................2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................................... 3 2.1 Cơ sở khoa học của nghiên cứu.............................................................................3 2.2 Khái quát về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..........................................7 2.2.1 Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.....................................................................................................7 2.2.2 Quy định về mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất......................................7 2.2.3 Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..................................9 2.2.4 Điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất......................................... 9 2.2.5 Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.......................................13 2.2.6 Nhiệm vụ của các cấp trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất....14 2.2.7 Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.....................................16 2.2.8 Trình tự thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...........................17 2.2.9 Các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất......................................18 2.2.10 Nội dung quản lý nhà nước về đất đai............................................................19 2.3 Những kết quả nghiên cứu về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............19 2.3.1 Những kết quả nghiên cứu về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam:........................................................................................................................... 19 Tình hình cấp giấy chứng nhận ở cả nước từ khi thực hiện luật đất đai năm 2013..........20 2.3.2 Kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Điện Biên...................22 2.4 Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài..........................................23 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 26 3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 26 3.1.1 Đối tượng nghiên cứu:...................................................................................... 26 vi 3.1.2 Phạm vi nghiên cứu:......................................................................................... 26 3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu........................................................................26 3.2.1 Địa điểm nghiên cứu:........................................................................................26 3.2.2 Thời gian nghiên cứu:.......................................................................................26 3.3 Nội dung nghiên cứu............................................................................................26 3.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.............................................................................................................................26 3.3.2 Tình hình quản lý nhà nước về đất đai và sử dụng đất của huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên................................................................................................. 27 3.3.3 Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Điện Biên Đông giai đoạn 2013 – 2015.............................................................................27 3.3.4 Đề xuất các giải pháp khắc phục và đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSD đất.....27 3.4 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 28 3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:.............................................................28 3.4.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:...............................................................28 3.4.3 Phương pháp thống kê và xử lý số liệu:........................................................... 28 3.4.4 Phương pháp phân tích và so sánh:.................................................................. 28 3.4.5 Phương pháp chuyên gia:....................................................................................... 28 3.4.6 Phương pháp kế thừa:....................................................................................... 28 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................... 29 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội......................................................................29 4.1.1 Điều kiện tự nhiên.............................................................................................29 4.1.2 Địa hình, Địa mạo.............................................................................................30 4.1.3 Khí hậu.............................................................................................................. 30 4.1.4 Thủy văn............................................................................................................31 4.1.5 Tài nguyên khoáng sản..................................................................................... 32 4.1.6 Tài nguyên đất...................................................................................................33 4.2 Điều kiện phát triển kinh tế xã hội.......................................................................34 4.2.1 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế........................................................... 34 vii 4.2 Tình hình quản lý nhà nước về đất đai và sử dụng đất của huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.................................................................................................38 4.2.1 Tình hình quản lý nhà nước về đất đai huyện Điện Biên Đông.......................38 4.2.2 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Điện Biên Đông năm 2014........................39 4.3 Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Điện Biên Đông giai đoạn 2013 – 2015......................................................................................43 4.3.1 Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất theo các năm...........................................43 4.3.2 Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất theo loại đất............................................47 4.3.3 Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất theo đơn vị hành chính...........................50 4.3.4 So sánh mức cần thiết và nhu cầu cấp GCNQSD đất tại 03 xã điểm, mỗi xã 10 phiếu điều tra..............................................................................................................51 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ................................................................... 53 5.1 Kết luận................................................................................................................ 53 5.2 Kiến nghị..............................................................................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 55 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng. Chính vì vậy mà đất đai có tầm quan trọng rất lớn, là vấn đề sống còn của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia. Hơn nữa đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên có tính hạn chế về số lượng và tính cố định về vị trí do vậy việc sử dụng đất phải tuân theo quy hoạch cụ thể và có sự quản lý hợp lý. Đối với Việt Nam, đất đai còn có ý nghĩa lịch sử vô cùng to lớn. Dân tộc Việt Nam đã trải qua ngàn đời dựng nước và giữ nước, bao thế hệ đã phải đổ mồ hôi, nước mắt và sương máu để gìn giữ lấy từng tấc đất thiêng liêng của Tổ quốc. Theo Hiến pháp Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý Xuất phát từ nhu cầu thực tế Đảng và Nhà nước ta đã luôn quan tâm đến việc hoàn thiện hệ thống pháp Luật Đất đai. Luật Đất đai 1988 ra đời nhưng trước sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trường, chỉ trong 5 năm đưa vào sử dụng đã bộc lộ nhiều hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng. Luật Đất đai 1993 ra đời nhằm khắc phục những hạn chế của Luật Đất đai 1988, nhưng chỉ áp dụng trong vòng 10 năm đã phải sửa đổi 2 lần vào năm 1998 và năm 2001 và luật đất đai 2003 ra đời cũng chỉ áp dụng được trong vòng 10 năm. Để đáp ứng được mức độ chặt chẽ của quản lý nhà nước về đất đai quốc hội đã soạn thảo và cho ra đời bộ luật đất đai 2013 được xem như là bước đột phá trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà nước quản lý chặt quỹ đất của mình và người sử dụng đất có điều kiện phát huy tối đa tiềm năng của đất để phát triển kinh tế xóa đói giảm nghèo. Một nội dung quan trọng trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai được đưa ra trong Luật Đất đai 2013 là: “công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng 2 đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” Nội dung này thể hiện được mối quan hệ giữa nhà nước và người sử dụng đất là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Điều này giúp cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư khai thác tiềm năng của đất và chấp hành đầy đủ những quy định về đất đai. Việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính là cơ sở nhà nước nắm chắc, theo dõi toàn bộ quỹ đất dựa trên nền tảng của pháp luật. Vì vậy công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã và đang là vấn đề cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ tình hình thực tế và nhu cầu thiết yếu của công tác cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử đất của huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2013- 2015” 1.2 Mục tiêu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên, từ đó đề xuất những giải pháp để khắc phục những tồn tại và nâng cao hiệu quả, đẩy nhanh tiến độ công tác cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa phương trong thời gian tiếp theo. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai và sử dụng đất của huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Điện Biên Đông giai đoạn 2013 – 2015. Đề xuất những giải pháp để khắc phục những tồn tại và nâng cao hiệu quả, đẩy nhanh tiến độ công tác cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Cơ sở khoa học của nghiên cứu Cơ sở lí luận của nghiên cứu Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất không gì thay thế được của ngành nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kỹ thuật, văn hóa và an ninh quốc phòng. Song thực tế đất đai là tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian cùng với thời gian. Giá trị sử dụng của tài nguyên đất có sự biến đổi theo chiều hướng tốt hoặc xấu phụ thuộc vào việc khai thác sử dụng của con người. Trong hoàn cảnh hiện nay, Việt Nam đất chật người đông. So với thế giới thì nước ta là một trong những nước có số bình quân ruộng đất trên đầu người vào loại thấp nhất, đất đai lại phân bố không đồng đều giữa các vùng và các khu vực. Vì vậy vấn đề đặt ra cho chúng ta là phải có biện pháp quản lý và sử dụng đất như thế nào để không những đảm bảo cho nhu cầu hiện tại mà còn phát triển cho tương lai. Do đó, công tác quản lý và sử dụng đất ngày càng được Chính phủ quan tâm đặc biệt là công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một công cụ của Nhà nước để bảo vệ lợi ích Nhà nước, lợi ích cộng đồng cũng như lợi ích của công dân. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giữ vai trò quan trọng, nó là cơ sở pháp lý để Nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai, và các chủ sử dụng đất yên tâm chủ động trong việc sử dụng nhằm khai thác tiềm năng sử dụng đem lại hiệu quả kinh tế cao. Cơ sở thực tiễn Theo quyết định số 201/QĐ/ĐKTK ngày 14/7/1989 của tổng cục quản lý ruộng đất về việc ban hành Quy định cấp GCNQSDĐ thì giấy GCNQSDĐ là chứng thư pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng đất”. Vì vậy, GCNQSDĐ là cơ sở pháp lý để nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sử dụng 4 đất của họ. Trong pháp luật về đất đai, GCNQSDĐ có vai trò quan trọng, là căn cứ để xây dựng các quy định cụ thể, như các quy định về đăng ký, theo dõi biến động, kiểm soát các giao dịch dân sự về đất đai. Trước đây do các thửa đất chưa có đầy đủ giấy chứng nhận nên nhà nước không thể kiểm soát được sự mua bán trao đổi đất đai. Nếu các hộ gia đình cá nhân sử dụng đất mà có đầy đủ giấy GCNQSDĐ thì khi trao đổi mua bán trên thị trường phải trình GCNQSD đất với cơ quan quản lý đất đai của nhà nước. Khi đó nhà nước sẽ kiểm soát đựơc thông tin về các cuộc mua bán đó và thu được một khoản thuế khá lớn. GCNQSDĐ không những buộc người sử dụng đất phải nộp nghĩa vụ tài chính mà còn giúp cho họ được đền bù thiệt hại về đất khi đất đai bị thu hồi. GCNQSDĐ còn giúp xử lý vi phạm về đất đai. Cấp giấy chứng nhận là vấn đề rất cần thiết hiện nay và theo quy định của Chính Phủ đến năm 2007 tất cả các cuộc mua bán chuyển đổi quyền sử dụng đất trên thực tế phải có giấy chứng nhận. Nếu không những mảnh đất đó coi như “ vô giá trị”, không được tham gia giao dịch chính thức trên thị trường. Đối với nhà nước: thông qua việc cấp GCNQSDĐ, nhà nước có thể quản lý đất đai trên toàn lãnh thổ, kiểm soát được các cuộc mua bán giao dịch trên thị trường và thu được nguồn tài chính lớn. Hơn nữa, nó là căn cứ để lập QH, KH đất đai là tiền đề trong việc phát triển KT – XH. Đối với người sử dụng đất: Giúp cho các cá nhân hộ gia đình sử dụng đất yên tâm đầu tư trên mảnh đất của mình. Vì trước đây, đất đai không có giá, chỉ sau khi có luật đất đai năm 1993 đất đai mới có giá. Do đó nhiều thửa đất còn ở dạng“ xin – cho”, không có giấy tờ chứng thực hoặc mua bán trao tay (chỉ có giấy tờ viết tay), hoặc đất đai lấn chiếm. Nên theo như luật đất đai năm 1993 và luật sửa đổi bổ sung năm 2001, rất nhiều thửa đất không đủ điều kiện để cấp GCNQSDĐ nên người sử dụng đất rất mong muốn mảnh đất của mình được cấp GCNQSDĐ. Mới đây luật đất đai 2013 đã ra đời và giải quyết những vướng mắc đó, đã khắc phục những khó khăn trong công tác cấp GCNQSDĐ, để cố gắng hoàn thành việc này trong những năm tiếp theo. Trong những năm qua cùng với tốc độ phát triển KT – XH, tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh chóng làm cho đất đai biến động lớn và các quan hệ đất đai diễn ra khá phức tạp. Để đáp ứng được nhu cầu thực tế và tăng cường quản lý chặt chẽ đất 5 đai, chính phủ đã ban hành Thông Tư số 23/2014/TT- BTNMT quy định về cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Công tác này có ý nghĩa thiết thực trong quản lý đất đai của Nhà nước, đáp ứng nguyện vọng của các tổ chức và công dân là được nhà nước bảo hộ tài sản hợp pháp và thuận tiện giao dịch dân sự về đất đai; tạo tiền đề hình thành và phát triển thị trường Bất động sản công khai lành mạnh. Cấp GCNQSDĐ cho nhân dân cũng là chủ trương lớn của đảng và nhà nước nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển KT –XH đồng thời tăng cường thiết chế nhà nước trong quản lý đất đai – tài sản vô giá của đất đai. Bằng việc cấp GCNQSDĐ thì người sử dụng đất hợp pháp có quyền lớn hơn đối với mảnh đất mình đang sử dụng. Điều mà trước đây còn hạn chế. Khi có GCNQSDĐ, người sử dụng đất có các quyền sau: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất trong khuôn khổ mà pháp luật cho phép. Điều này có tác dụng tích cực trong quản lý đất đai cũng như đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng đất đai. Cơ sở pháp lý Với mục tiêu quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật nhằm quản lý toàn diện tới từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp GCN được đặc biệt chú trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản mang tính chiến lược trong việc sử dụng đất đai nhằm đem lại hiệu quả kinh tế. Các quy định của pháp luật đất đai cũng có nhiều đổi mới và liên tục được hoàn thiện. Cụ thể như: Văn bản trước khi Luật đất đai 2003 có hiệu lực Luật đất đai 1993 Nghị định 64/CP ngày 27/09/1993 của Chính phủ quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Chỉ thị 18/1999/CT-TTg ngày 01/7/1999 của Chính phủ về một số biện pháp đẩy mạnh việc hoàn thiện công tác cấp GCN QSDĐ nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn. 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. Văn bản sau khi Luật đất đai 2003 có hiệu lực Luật đất đai 2003 Nghị định 181/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật đất đai 2003. Thông tư 29/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính. Quyết định 24/2004/QĐ-BTNMT ban hành về quy định sử dụng đất. Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. Nghị định 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCN QSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất; trình tự thủ tục bồi thường, hổ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai. Nghị định 44/2008/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. Văn bản sau Luật đất đai 2013 có hiệu lực Luật đất đai 2013: luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nghị định 43/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai. Nghị định 44/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về giá đất. Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. 7 2.2 Khái quát về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.2.1 Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất 2.2.2 Quy định về mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo Điều 3, thông tư 23/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 19/5/2014 quy định về mẫu Giấy chứng nhận như sau: 1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm 1 tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau: a. Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường; b. Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất và rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; c. Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; d. Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy 8 chứng nhận; mã vạch; e. Trang bổ xung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận; f. Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và e Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập VPĐKĐĐ) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều này được thể hiện theo mẫu ban hành kèm theo Cơ sở pháp lý về việc cấp Giấy chứng nhận. Hình 2.1: Trang 1 và trang 4 của GCNQSD đất 9 Hình 2.2: Trang 2 và trang 3 GCNQSD đất 2.2.3 Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đối tượng được cấp GCNQSD đất được nêu rõ tại Điều 58 Luật Đất đai 2013 như sau: 1. Người đang sử dụng đất chưa được cấp GCNQSD đất. 2. Người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, tặng cho, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo+ lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của luật này. 3. Người nhận quyền sử dụng đất. 4. Người sử dụng đất có GCNQSD đất được cở quan Nhà Nước có thẩm quyền cho phép đổi tên, chuyển mục đích sử dụng, thay đổi thời hạn sử dụng đất hoặc có thay đổi đường ranh giới thửa đất. 5. Người được sử dụng đất theo bản án hoặc theo quyết định của tòa án nhân dân, quyết định của cơ thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền đã được thi hành. 2.2.4 Điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan