Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây dựng quốc lộ 3 mới hà...

Tài liệu đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây dựng quốc lộ 3 mới hà nội thái nguyên hạng mục nút giao thông tân lập

.PDF
66
81
71

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TÔ NGỌC LINH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG QUỐC LỘ 3 MỚI HÀ NỘI THÁI NGUYÊN HẠNG MỤC NÚT GIAO THÔNG TÂN LẬP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa : 2011 – 2015 Thái Nguyên – Năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TÔ NGỌC LINH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG QUỐC LỘ 3 MỚI HÀ NỘI THÁI NGUYÊN HẠNG MỤC NÚT GIAO THÔNG TÂN LẬP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Lớp : K43 – QLĐĐ – N02 Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa : 2011 – 2015 Giảng viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Đình Thi Thái Nguyên – năm 2015 i Lời cảm ơn Thực tập tốt nghiệp là thời gian quan trọng trong quá trình đào tạo kỹ sƣ trong các trƣờng đại học và nhằm thực hiện phƣơng châm học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn. Đƣợc sự nhất trí của Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài Nguyên - Trƣờng đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp với chuyên đề: “Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây dựng quốc lộ 3 mới Hà Nội Thái Nguyên hạng mục nút giao thông tân lập". Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận em đã nhận đƣợc sự quan tâm, hƣớng dẫn của nhiều tập thể cá nhân trong và ngoài trƣờng. Trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, nhất là các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý Tài Nguyên là những ngƣời đã hƣớng dẫn truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong những năm tháng học tập tại trƣờng. Đồng thời em xin cảm ơn các bác, cô, chú, anh chị cán bộ tại trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Thái Nguyên, đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc cung cấp những thông tin cũng nhƣ đóng góp ý kiến có liên quan đến vấn đề nghiên cứu giúp em hoàn thành khóa luận. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo - ThS.NGuyễn Đình Thi Trƣờng đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài của mình. Cuối cùng em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè là những ngƣời đã động viên giúp đỡ em hoàn thành việc học tập và nghiên cứu của mình trong những năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng Sinh viên Tô Ngọc Linh năm 2014 ii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1.Hiện trạng sử dụng đất..................................................................... 32 Bảng 4.2. Kết quả thực hiện về đối tƣợng và điều kiện bồi thƣờng ............... 34 Bảng 4.3. Diện tích các loại đất phải thu hồi .................................................. 36 Bảng 4.4. Kết quả bồi thƣờng đất nông nghiệp .............................................. 37 Bảng 4.5.Kết quả bồi thƣờng đất ở ................................................................. 37 Bảng 4.6.Kết quả bồi thƣờng tài sản,bồi thƣờng sản lƣợng ........................... 38 Bảng 4.8.Kết quả bồi thƣờng đất nông nghiệp cùng thửa đất ở và bồi thƣờng đất nông nghiệp không cùng thửa đất ............................................................. 39 Bảng 4.9.Kết quả hỗ trợ hộ nghèo bị thu hồi đất ............................................ 39 Bảng 4.10 Kết quả hỗ trợ hỗ trợ thuê nhà và thƣởng BGMB sớm ................. 40 Bảng 4.11 Kết quả hỗ trợ đất nông nghiệp và hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp việc làm ........................................................................................................... 40 Bảng 4.12. Kết quả hỗ trợ đất nông nghiệp không cùng thửa đất ở và cùng thửa đất ở và đất nông nghiệp không cùng thửa đất ở trong khu dân cƣ,và đất Bảng 4.13 Kết quả hỗ trợ ổn định đời sống dối với hộ phải di chuyển chỗ ở vá sản xuất nông nghiệp và sản xuất kinh doanh,Hỗ trợ ổn định đời sống đối với hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp............................................................ 42 Bảng 4.14. Kết quả hỗ trợ ngừng sản xuất kinh doanh và hỗ trợ di chuyển,hỗ trợ gia đình chính sách .................................................................................... 42 Bảng 4.15. Tổng hợp kinh phí BT&GPMB và chính sách hỗ trợ bồi thƣờng đất nông nghiệp cùng thửa đất ở và bồi thƣờng đất nông nghiệp không cùng thửa đất ............................................................................................................ 43 iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT Nguyên Nghĩa Ký hiệu viết tắt BTC Bộ tài chính BTHT&TĐC Bồi thƣờng hỗ trợ & Tái định cƣ CP Chính phủ CT Chỉ thị CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất CNH-HĐH Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân NĐ Nghị định QĐ Quyết định STT Số thứ tự TT Thông tƣ TNMT Tài nguyên môi trƣờng THCS Trung học cơ sở UBND Ủy ban nhân dân iv MỤC LỤC Phần 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1 1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2 1.3.Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 3 1.4.Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3 PHẦN 2: TỒNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài. ........................................................................ 4 2.1.1. Khái niệm bồi thƣờng và GPMB ............................................................ 4 2.1.2. Đặc điểm của quá trình BT&GPMB ....................................................... 5 2.1.3. Yêu cầu của công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng .......................... 6 2.1.4. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng .. 7 2.2. Cơ sở pháp lý của công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ................... 7 2.2.1 Các văn bản pháp quy của nhà nƣớc có liên quan đến công tác bồi thƣờng GPMB ................................................................................................... 7 2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phƣơng có liên quan đến công tác BT&GPMB ....................................................................................................... 8 2.3.Chính sách bồi thƣờng GPMB khi nhà nƣớc thu hồi đất .......................... 10 2.3.1.Trƣớc khi có Luật Đất đai 1988 ............................................................... 10 2.3.2.Thời kỳ từ năm 1988 đến năm 1993 ........................................................ 11 2.3.3 Thời kỳ từ năm 1993 đến năm 2003 ........................................................ 11 2.3.4.Từ khi có Luật Đất đai 2003 đến nay ....................................................... 13 2.4. Công tác giải phóng mặt bằng trên thế giới và trong nƣớc...................... 15 2.4.1. Công tác giải phóng mặt bằng trên thế giới .......................................... 15 2.4.2. Công tác GPMB tại một số tỉnh, thành phố trong cả nƣớc ................... 22 v PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 27 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 27 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 27 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 27 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 27 3.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi .......................................... 27 3.3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội .......................................................... 27 3.3.4. Những thuận lợi khó khăn trong công tác BT&GPMB ........................ 27 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 27 3.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ...................................... 27 3.4.2.Đánh giá thực trạng công tác đền BT&GPMB ...................................... 27 3.5. Ảnh hƣởng của công tác GPMB đến đời sống của nhân dân tại khu vực GPMB.............................................................................................................. 27 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 28 4.1.Điều kiện tự nhiên của phƣờng Thịnh Đán ............................................... 28 4.1.1. Vi trí địa lý ............................................................................................ 28 4.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội ..................................................................... 30 4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ......................................................... 32 4.2. Đánh giá thực trạng công tác BT&GPMB tại nút giao Tân Lập ............. 33 4.2.1. Đối tƣợng và điều kiện bồi thƣờng ....................................................... 33 4.2.2. Quy trình thực hiện BT&GPMB ........................................................... 34 4.2.3. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về đất và tài sản gắn liền với đất tại khu vực giải phóng mặt bằng ................................................................................. 36 nông nghiệp trong cùng thửa đất ở trong khu dân cƣ. .................................... 41 4.2.4. Tổng hợp kinh phí BT&GPMB và chính sách hỗ trợ ........................... 43 4.3. Đánh giá chung kết quả quá trình BT&GPMB....................................... 44 vi 4.4. Thuận lợi và khó khăn và đề xuất giải pháp ............................................ 46 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 46 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 46 4.4.3. Một số giải pháp đề xuất ....................................................................... 47 4.5. Về quản lý đất đai .................................................................................... 47 4.5.1. Về chính sách bồi thƣờng...................................................................... 48 4.5.2. Về tái định cƣ ........................................................................................ 49 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 51 5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 51 5.2. ĐỀ NGHỊ.................................................................................................. 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi Quốc gia, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt và là thành phần quan trọng của môi trƣờng sống mà thiên nhiên đã ban tặng cho con ngƣời. Việt Nam trong những năm gần đây đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn về kinh tế - xã hội, nền kinh tế tăng trƣởng liên tục và năng động, cùng với những chính sách kinh tế thông thoáng để thu hút các nhà đầu tƣ, nền chính trị ổn định, hệ thống pháp luật và cơ chế quản lý đang dần đƣợc hoàn thiện, nguồn nhân lực dồi dào, thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn…Việt Nam đã và đang là điểm đến hấp dẫn đối với những nhà đầu tƣ nƣớc ngoài cũng nhƣ trong nƣớc. Hơn thế nữa nƣớc ta đang đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật để đáp ứng nhu cầu phát triển nhanh và bền vững của đất nƣớc. Do đó có rất nhiều dự án đầu tƣ xây dựng các công trình đã và đang diễn ra mạnh mẽ trên địa bàn tất cả các vùng trong cả nƣớc. Để dự án đầu tƣ xây dựng các công trình có tính khả thi cao, xây dựng đúng tiến độ thì công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng đóng vai trò hết sức quan trọng, nhiều khi mang tính quyết định đến hiệu quả đầu tƣ và tiến độ hoàn thành dự án. Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Thực tế qua những dự án đã thực hiện cho thấy công tác GPMB vẫn còn tồn tại nhiều bất cập gây khó khăn cho những nhà đầu tƣ, vấn đề đời sống, việc làm của ngƣời dân sau khi bị thu hồi đất sản xuất, việc bồi thƣờng có đƣợc thoả đáng không, việc lợi dụng chức quyền để tham nhũng tiền bồi thƣờng, việc ngƣời dân hám lợi mà có những hành động 2 lừa đảo để chuộc lợi… đã và đang gây nhiều nguy cơ mất ổn định an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội, làm thất thoát nguồn ngân sách của Nhà nƣớc và làm ảnh hƣởng tới sự phát triển bền vững của đất nƣớc. Cùng với sự phát triển chung của cả nƣớc, trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong những năm gần đây đã có nhiều công trình, dự án đƣợc triển khai nhằm mục đích đẩy mạnh nền kinh tế của thành phố, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân và góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển chung của cả nƣớc. Việc xây dựng các khu dân cƣ, thành lập các nhà máy, xí nghiệp, các khu công nghiệp… đang dần dần làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất của thành phố. Công tác giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cƣ cũng vì thế diễn ra mạnh mẽ, cũng nhƣ các địa phƣơng khác trên cả nƣớc việc thực hiện công tác này có những mặt tích cực nhƣng cũng gặp nhiều những vƣớng mắc, khó khăn ảnh hƣởng đến quyền, lợi ích của ngƣời dân và sự phát triển kinh tế xã hội. Có những dự án đã hoàn thành, các công trình đƣợc đƣa vào sử dụng song bên cạnh đó vẫn còn rất nhiều dự án treo do công tác BT&GPMB còn gặp khó khăn, nhiều đơn thƣ khiếu nại đƣợc gởi tới các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền đề nghị giải quyết liên quan đến việc BT&GPMB. Xuất phát từ thực tiễn và nhu cầu trên, đƣợc sự nhất trí của Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo Ths. Nguyễn Đình Thi, em tiến hành thực hiện đề tài: "Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây dựng quốc lộ 3 mới Hà Nội Thái Nguyên hạng mục nút giao thông tân lập". 1.2. Mục đích của đề tài Đánh giá công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng dự án xây dựng quốc lộ 3 mới hà nội Thái Nguyên hạng mục nút giao thông tân lập, từ đó tìm 3 ra những thuận lợi và khó khăn trong công tác này, đồng thời đề xuất những giải pháp đổi mới và hoàn thiện công tác bồi thƣờng GPMB. 1.3.Mục tiêu của đề tài -Đánh giá công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng dự án xây dựng quốc lộ 3 mới hà nội Thái Nguyên hạng mục nút giao thông tân lập". - Đánh giá sự hiểu biết về công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng . 1.4.Ý nghĩa của đề tài *Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp em củng cố những kiến thức đã học, vận dụng vào thực tế trong lĩnh vực bồi thƣờng GPMB; rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ trong nghiên cứu khoa học. *Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài giúp cho các nhà quản lý đất đai rút ra kinh nghiệm, thấy đƣợc những mặt đã làm đƣợc và những mặt còn hạn chế trong công tác bồi thƣờng GPMB, từ đó có biện pháp thúc đẩy công tác bồi thƣờng GPMB, thực hiện đúng tiến độ kế hoạch. 4 PHẦN 2 TỒNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài. 2.1.1. Khái niệm bồi thường và GPMB - Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cƣ trên một phần đất nhất định đƣợc quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới. - Thu hồi đất: Là việc Nhà nƣớc ra Quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này. - Bồi thƣờng khi nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất. Các hình thức bồi thƣờng đất: + Bồi thƣờng bằng tiền + Bồi thƣờng bằng đất có cùng mục đính sử dụng. - Tại khoản 7 Điều 4 của luật đất đai quy định: Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. Các chính sách hỗ trợ tại điều 17 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bao gồm: + Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái định cƣ đối với trƣờng hợp thu hồi đất ở; + Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tạo việc làm đối với trƣờng hợp thu hồi đất nông nghiệp; + Hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cƣ, đất vƣờn, ao không đƣợc công nhận là đất ở; + Hỗ trợ khác. 5 - Theo điều 4 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP: Tái định cƣ là việc di chuyển đến một nơi ở mới để sinh sống và làm ăn. Tái định cƣ bắt buộc là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nƣớc thu hồi đất hoặc trƣng dụng đất để thực hiện các dự án. TĐC đƣợc hiểu là một quá trình bồi thƣờng thiệt hại về đất, tài sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập và cơ sở vật chất. TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KT-XH đối với bộ phận dân cƣ đã gánh chịu vì sự phát triển chung của đất nƣớc. Hiện nay nƣớc ta, khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì ngƣời sử dụng đất đƣợc bố trí tái định cƣ bằng các hình thức sau: + Bồi thƣờng bằng nhà ở + Bồi thƣờng bằng đất ở mới + Bồi thƣờng bằng tiền để xây dựng nơi ở mới. TĐC là việc không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. 2.1.2. Đặc điểm của quá trình BT&GPMB BT&GPMB là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác nhau giữa các dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Chính vì vậy quá trình BT&GPMB có các đặc điểm sau: - Tính đa dạng: Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên – KTXH và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, mức độ tập trung cao, ngành nghề của dân cƣ đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc trƣng nhất định. Đối với khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cƣ khá cao, ngành nghề dân cƣ phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại, vv... quá trình GPMB cũng có những đặc trƣng riêng của nó. Đối với 6 khu vực ngoại thành hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cƣ là sản xuất nông nghiệp, do đó GPMB cũng đƣợc tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp: do những nguyên nhân sau: + Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của ngƣời dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở. + Do yếu tố lịch sử để lại nên nguồn gốc sử dụng đất phức tạp và do cơ chế chính sác chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tế sử dụng đất nên chƣa giải quyết đƣợc các vƣớng mắc và tồn tại cũ. + Việc quản lý đất đai chƣa chặt chẽ dẫn đến các hiện tƣợng lấn chiếm, xây dựng nhà trái phép nhƣng lại không đƣợc chính quyền địa phƣơng xử lý dẫn đến việc phân tích hồ sơ đất đai và áp giá phƣơng án bồi thƣờng gặp rất nhiều khó khăn. + Thiếu quỹ đất dành cho xây dựng khu TĐC cũng nhƣ chất lƣợng khu TĐC thấp chƣa đảm bảo đƣợc yêu cầu … + Việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thƣờng giữa thực tế và quy định của Nhà nƣớc có những khoảng cách khá xa cho nên việc triển khai cũng không đƣợc sự đồng thuận của những ngƣời dân. Từ các điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau đều có những tính đặc thù riêng biệt do đó công tác tổ chức thực hiện cũng khác nhau. 2.1.3. Yêu cầu của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Công tác GPMB đƣợc coi là một trong những bƣớc đầu tiên của một dự án đầu tƣ xây dựng do đó đảm bảo nhanh chóng, kịp thời và chính xác trong các công tác BT&GPMB là một yêu cầu cấp thiết và rất quan trọng. Các dự án sẽ không thể thực hiện nếu không có đƣợc mặt bằng. Không những đảm bảo đến tiến độ thành công của các dự án mà còn ảnh hƣởng rất lớn đến các vấn đề an ninh, chính trị, xã hội.Việc tiến hành GPMB đúng tiến độ còn giúp tiết kiệm chi phí, đẩy nhanh việc thi công đƣa vào khai thác sử dụng đúng kế 7 hoạch nhằm đạt đƣợc hiệu quả tối đa của dự án, tiết kiệm chi phí cho xã hội cho nhà nƣớc. - Công khai và dân chủ là phải công khai các văn bản pháp lý, các chế độ chính sách bồi thƣờng và hỗ trợ, các phƣơng án bồi thƣờng và hỗ trợ đã đƣợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt với mục đích để dân biết, dân tin vào chủ trƣơng thu hồi đất của các cấp có thẩm quyền và phƣơng án phê duyệt của hội đồng GPMB. Từ đó tạo niềm tin trong nhân dân và khiến nhân dân thực hiện. (Viện nghiên cứu địa chính, 2002). 2.1.4. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng - Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác BTGPMB - Công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Công tác giao đất, cho thuê đất - Việc đo đạc thống kê, kiểm kê đất đai - Nhận thức của ngƣời dân bị thu hồi đất - Công tác tuyên truyền, vận động ngƣời dân thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc - Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. (Viện nghiên cứu địa chính, 2002). 2.2. Cơ sở pháp lý của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng 2.2.1 Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường GPMB - Luật Đất đai 2003 - Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phƣơng pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất 8 - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai - Thông tƣ số 69/2006/TT-BTC ngày 02/08/2006 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tƣ số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất - Thông tƣ số 06/2007/TT- BTNMT ngày 25/05/2007 hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai - Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính Phủ Về việc Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ - Thông tƣ số 14/2009/TT- BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên & Môi trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất - Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phƣơng pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. 2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác BT&GPMB - Quyết định số 32/QĐ-UBND V/v phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cƣ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014 9 - Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND V/v phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014 - Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Phê duyệt giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số 1116/QĐ-UBND V/v phê duyệt dự án xây dựng bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cƣ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số: 01/2010/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ theo Nghị định số 69/2009/ĐN-CP của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số: 47/2010/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt khung giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số: 28/2011/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thƣờng cây cối hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số: 19/2011/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thƣờng nhà và các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 21/02/2012 của UBND tỉnh ban hành quy trình xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 10 - Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009 về việc thông qua chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 2.3.Chính sách bồi thường GPMB khi nhà nước thu hồi đất 2.3.1.Trước khi có Luật Đất đai 1988 * Hiến pháp 1946: - Sau cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945 nƣớc ta đã có Hiến pháp vào năm 1946, đến năm 1953 Nhà nƣớc thực hiện cải cách ruộng đất. Một trong những mục tiêu của cải cách ruộng đất là thủ tiêu quyền chiếm hữu ruộng đất của thực dân Pháp và đế quốc xâm lƣợc ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ phong kiến, chế độ chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ, thực hiện chế độ sở hữu ruộng đất của nông dân. Sau đó, Đảng và Nhà nƣớc đã vận động nông dân vào làm ăn tập thể, đồng thời Nhà nƣớc thành lập các nông trƣờng quốc doanh, các trạm trại nông nghiệp - hình thức sở hữu tập thể. * Nghị định số 151-TTg: - Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Nghị định số 151-TTg ngày 14/4/1959 quy định về việc tạm thời trƣng dụng ruộng đất, là văn bản đầu tiên liên quan đến việc bồi thƣờng và tái định cƣ ở Việt Nam. Sau đó Ủy ban Kế hoạch Nhà nƣớc và Bộ Nội vụ ban hành Thông tƣ liên bộ số 1424/TTg của Chính phủ quy định thể lệ tạm thời trƣng dụng ruộng đất làm địa điểm xây dựng các công trình kiến thiết cơ bản với nguyên tắc phải đảm bảo kịp thời và diện tích đủ cần thiết cho công trình, đồng thời chiếu cố đúng mức quyền lợi và đời sống của ngƣời có ruộng đất. Đất thuộc sở hữu tƣ nhân hay tập thể khi bị trƣng dụng thì thuộc sở hữu Nhà nƣớc. 11 2.3.2.Thời kỳ từ năm 1988 đến năm 1993 - Hiến pháp 1980 quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, chính vì vậy việc thực hiện bồi thƣờng về đất không đƣợc thực hiện mà chỉ bồi thƣờng những tài sản có trên đất hoặc những thiệt hại do việc thu hồi đất gây nên. - Luật Đất đai 1988 ban hành quy định về việc bồi thƣờng cũng cơ bản dựa trên những điều quy định tại Hiến pháp 1980 - Ngày 31/5/1990 Hội đồng Bộ trƣởng ban hành quyết định số 186/HĐBT về việc đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển mục đích sử dụng vào mục đích khai thác thì phải bồi thƣờng. Căn cứ để tính bồi thƣờng thiệt hại về đất nông nghiệp và đất có rừng theo quyết định này là diện tích, chất lƣợng và vị trí đất. Mỗi hạng đất tại mỗi vị trí đều quy định giá tối đa, tối thiểu. UBND tỉnh, thành phố quy định cụ thể mức bồi thƣờng thiệt hại của địa phƣơng mình cho sát với giá đất thực tế ở địa phƣơng nhƣng không thấp hơn hoặc cao hơn khung giá định mức. Tổ chức, cá nhân đƣợc nhà nƣớc giao đất nông nghiệp, đất có rừng để sử dụng vào mục đích khác thì phải bồi thƣờng về đất nông nghiệp, đất có rừng cho Nhà nƣớc. Khoản tiền này đƣợc nộp vào ngân sách nhà nƣớc và sử dụng vào việc khai hoang, phục hóa, trồng rừng, cải tạo đất nông nghiệp, ổn định cuộc sống, định canh, định cƣ cho vùng bị lấy đất. - Tại quyết định này, mức bồi thƣờng còn đƣợc phân biệt theo thời hạn sử dụng đất lâu dài hay tạm thời theo quy định, việc miễn giảm tiền bồi thƣờng đối với việc sử dụng đất để xây dựng hệ thống đƣờng giao thông, thủy lợi … 2.3.3 Thời kỳ từ năm 1993 đến năm 2003 * Hiến pháp năm 1992: - Hiến pháp 1992 thay thế Hiến pháp năm 1980 có quy định: “ Nhà nƣớc thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nƣớc giao đất cho các tổ chức và các cá nhân sử dụng ổn định lâu dài. Tổ chức cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai 12 thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm đất, đƣợc chuyển quyền sử dụng đất nhà nƣớc giao theo quy định của pháp luật” (quy định tại điều 18) - Tại điều 23 quy định: “ Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc hữu hóa. Trong trƣờng hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, Nhà nƣớc trƣng mua hoặc trƣng dụng có bồi thƣờng tài sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trƣờng. Thể thức trƣng mua, trƣng dụng do luật định” * Luật Đất đai 1993: - Luật Đất đai có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 thay thế cho Luật Đất đai 1988. Điều 27 có quy định: “ Trong trƣờng hợp thật sự cần thiết, Nhà nƣớc thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì ngƣời có đất thu hồi đƣợc đền bù thiệt hại” (Luật Đất đai, 1993) [14] - Sau khi Luật Đất đai 1993 đƣợc ban hành, Nhà nƣớc đã ban hành một số văn bản dƣới luật để cụ thể hóa các điều luật bao gồm: - Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại đất. - Nghị định 90/CP ngày 17/9/1994 quy định cụ thể các chính sách và phân biệt chủ thể sử dụng đất, cơ sở pháp lý xem xét tính hợp pháp của thửa đất để lập kế hoạch bồi thƣờng GPMB theo quy định khi Nhà nƣớc thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Nghị định 90/CP là văn bản pháp lý cụ thể hóa việc thực hiện bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất, việc bồi thƣờng bằng đất cùng mục đích sử dụng, cùng hạng đất… - Thông tƣ liên bộ số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của liên bộ Tài chính Xây dựng - Tổng cục địa chính - Ban vật giá Chính phủ hƣớng dẫn thi hành Nghị định 87/CP.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng