ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN VĂN THANH
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN
ĐƢỜNG CẦU SÔNG CHANH- UÔNG BÍ (TỪ KM3+200 ĐẾN KM5+860) ĐI
QUA ĐỊA PHẬN THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Lớp
: K43 Quản lý đất đai N01
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa
: 2011 – 2015
Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy
Thái Nguyên, năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phương châm “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với
thực tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập,
nghiên cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế. Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên các
trường đại học nói chung và sinh viên Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên nói riêng.
Với lòng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn cô giáo Vũ Thị Thanh
Thủy giảng viên Khoa Quản lý Tài nguyên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
Khoa Quản lý Tài nguyên,các thầy giáo,cô giáo,cán bộ trong khoa đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Phòng Tài Nguyên và Môi trường Thi ̣ xã
Quảng Yên và Ban bồi thường giải phóng mặt bằng và các cán bộ phòng ban
khác thuộc UBND thị xã Quảng Yên, các cán bộ, nhân viên đang công tác tại
phòng Tài nguyên và Môi Trường Thi ̣ xã , ban bồi thường GPMB,các phòng
ban thuộc UBND thi ̣ xã Quảng Yên đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực
tập tốt nghiệp.
Em cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ở
bên cạnh động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và thời gian em
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài,em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên bài khóa
luận tốt nghiệp này chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót.Em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè để bài khóa luận
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Nguyên Văn Thanh
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tình hình phát triển kinh tế qua các năm từ 2010-2014 ................ 28
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của thi xã
̣ Quảng Yên ................................ 28
Bảng 4.3. Thành phần dân tộc của thị xã Quảng Yên ..................................... 29
Bảng 4.4. Thực trạng dân số và lao động khu vực GPMP.............................. 34
Bảng 4.5. Các hộ dân trong diện GPMB dự án đƣờng Cầu Sông Chanh - Uông
Bí (tƣ̀ km3+200 đến km+860) đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................ 35
Bảng 4.6. Đơn giá các loại đất đƣợc bồi thƣờng của dự án Cầu Sông Chanh –
Uông Bí (từ km3+200 đến km5+860) đi qua địa phận thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................... 37
Bảng 4.7. Kết quả thu hồi đất để thực hiện dự án đƣờng Cầu Sông ChanhUông Bí (từ km3+200 đến km5+860) đi qua địa phận thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................... 41
Bảng 4.8. Thống kê diện tích về các loại đấ t thuộc dự án .............................. 42
Bảng 4.9. Kết quả bồi thƣờng về đất .............................................................. 43
Bảng 4.10. Kết quả công tác bồi thƣờng về nhà ở .......................................... 43
Bảng 4.11. Kết quả bồi thƣờng về vật kiến trúc ............................................. 44
Bảng 4.12. Kết quả bồi thƣờng về cây cối hoa màu,vâ ̣t nuôi trên đấ t ............ 46
Bảng 4.13. Kết quả hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm đối với
trƣờng hợp phải thu hồi đất nông nghiệp .............................................. 49
Bảng 4.14. Kết quả hỗ trợ đối với đất vƣờn liền kề đất ở, đất nông nghiệp
trong khu dân cƣ nông thôn. ................................................................ 50
Bảng 4.15. Kết quả hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất đối với những hộ bị mất
trên 30% đất nông nghiệp đang sử dụng ............................................... 51
Bảng 4.16. Hỗ trợ di chuyển, thƣởng di chuyển hỗ trợ thuê nhà .................... 52
iii
Bảng 4.17. Kết quả tái định cƣ ........................................................................ 53
Bảng 4.18. Ý kiến của ngƣời dân .................................................................... 54
Bảng 4.19. Đánh giá thu nhập của các hộ gia đình trong khu vực dự án ... 54
Bảng 4.20. Tình hình an ninh trật tự xã hội khu vực dân cƣ sau khi thu hồi đất
thực hiện dự án ...................................................................................... 55
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí thị xã Quảng Yên ......................................................... 20
Hình 4.2. Hình ảnh đƣờng Cầ u Sông Chanh- Uông Bí khi đang xây dựng ... 36
Hình 4.3: Tỷ lệ chi phí các hạng mục bồi thƣờng của dự án .......................... 56
Hình 4.4: Hình ảnh khu vực dự án khi đã hoàn thành và cuộc sống của ngƣời
dân xung quanh khu vực ....................................................................... 57
v
DANH MỤC CÁC TƢ̀ VIẾT TẮT
BTHT
Bồ i thƣờng hỗ trợ
Đk
Đƣờng kính
GPMB
Giải phóng mặt bằng
KT – XH
Kinh tế - xã hội
NĐ-CP
Nghị định- Chính phủ
QĐ-UBND
Quyế t đinḥ Ủy ban nhân dân
TĐC
Tái đinh
̣ cƣ
TT-BTNMT
Thông tƣ- Bô ̣ Tài nguyên Môi trƣờng
V/v
Về việc
vi
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2. Mục đích, ý nghĩa................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích.......................................................................................... 2
1.2.2. Ý nghĩa của đề tài............................................................................ 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học ....................................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lí luận .................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lí ................................................................................... 4
2.1.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nƣớc về bồi thƣờng GPMB
........................................................................................................... 4
2.1.2.2. Các văn bản của địa phƣơng liên quan đến công tác bồi
thƣờng GPMB ................................................................................... 5
2.2. Những khái niệm cơ bản ........................................................................ 8
2.2.1. Khái niệm về bồi thƣờng, hỗ trợ, GPMB........................................ 8
2.2.1.1. Khái niệm về bồi thƣờng ..................................................... 8
2.2.1.2. Khái niệm về giải phóng mặt bằng (GPMB) ....................... 8
2.2.1.3. Khái niệm về hỗ trợ ............................................................. 8
2.2.2. Khái niệm về tái định cƣ ................................................................. 9
2.3. Tình hình công tác GPMB trên phạm vi trong nƣớc và trên tỉnh Quảng
Ninh ............................................................................................................. 10
2.3.1. Công tác GPMB tại một số tỉnh trên cả nƣớc ............................... 10
2.3.1.1. Công tác GPMB thành phố Hà Nội ................................... 10
2.3.1.2. Công tác GPMB thành phố Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc........... 13
2.3.2. Công tác GPMB tại tin̉ h Quảng Ninh ........................................... 14
vii
2.4. Các nguyên tắc, chính sách của dự án ................................................. 16
2.4.1. Các nguyên tắc cơ bản của dự án .................................................. 16
2.4.2. Các chính sách của dự án .............................................................. 16
PHẦN III ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 18
3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................... 18
3.2. Thời gian và điạ điể m thực tập ............................................................ 18
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 18
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và tình hình quản lý sƣ̉
dụng đất của thị xã Quảng Yên- tỉnh Quảng Ninh.................................. 18
3.3.2. Đánh giá công tác bồi thƣờng, GPMB, tái dịnh cƣ của dự án ...... 18
3.3.2.1. Giới thiệu khái quát về dự án ............................................. 18
3.3.2.2. Đánh giá phƣơng án bồi thƣờng, GPMB, hỗ trợ và tái định
cƣ ..................................................................................................... 18
3.3.2.3. Đánh giá kết quả công tác bồi t hƣờng, GPMB,hỗ trơ ̣ và tái
định cƣ ............................................................................................. 19
3.3.3. Đánh giá kết quả điều tra ngƣời dân về dự án. ............................. 19
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 19
3.4.1. Điều tra các số liệu sơ cấp............................................................. 19
3.4.2. Điều tra các số liệu thứ cấp ........................................................... 19
3.4.3. Phƣơng pháp xử lí số liệu ............................................................. 19
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 20
4.1. Sơ lƣợc tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ................................ 20
4.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của thị xã Quảng Yên ..................... 20
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................... 20
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo .............................................................. 21
4.1.1.3. Khí hậu .............................................................................. 21
viii
4.1.1.4. Thuỷ văn ............................................................................ 22
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ........................................................ 22
4.1.2. Điề u kiê ̣n kinh tế - xã hội của thi ̣xã Quảng Yên .......................... 28
4.1.3. Tình hình quản lý, sƣ̉ du ̣ng đấ t của thi ̣xã Quảng Yên.................. 28
4.1.4. Tình hình dân số khu vực .............................................................. 29
4.1.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng............................................... 29
4.1.5.1. Giao thông .......................................................................... 29
4.1.5.2. Thủy lợi ............................................................................. 30
4.1.5.3. Hệ thống lƣới điện ............................................................. 31
4.1.5.4. Bƣu chính - viễn thông. ..................................................... 31
4.1.5.5. Cơ sở Y tế ......................................................................... 32
4.1.5.6. Văn Hóa - Giáo dục ........................................................... 32
4.1.5.7. Thể dục - thể thao ............................................................. 33
4.1.5.8. Quốc phòng - an ninh......................................................... 33
4.2. Đánh giá công tác bồi thƣờng , GPMB,hỗ trơ ̣ và tái đinh
̣ dự án đƣờng
Cầu Sông Chanh – Uông Bí (từ km3+200 đến km5+860) đi qua địa phận thị
xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 34
4.2.1. Giới thiệu khái quát dự án đƣờng Cầu Sông Chanh – Uông Bí
(từ km3+200 đến km5+860) đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................. 34
4.2.2. Đánh giá phƣơng án bồi thƣờng , GPMB,hỗ trơ ̣ và tái đinh
̣ cƣ dự
án đƣờng Cầu Sông Chanh- Uông Bí (từ km3+200 đến km5+860) đi qua
địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ............................................ 36
4.2.2.1. Đánh giá phƣơng án bồi thƣờng về đất ............................. 36
4.2.2.2. Đánh giá phƣơng án bồi thƣờng về nhà ở ......................... 37
4.2.2.3. Đánh giá phƣơng án bồi thƣờng về nhà tạm,vật kiến trúc 38
ix
4.2.2.4. Đánh giá phƣơng án bồi thƣờng về hoa màu ,vâ ̣t nuôi trên
đấ t .................................................................................................... 38
4.2.2.5. Đánh giá phƣơng án hỗ trợ,tái định cƣ của dự án ............. 38
4.2.3. Đánh giá kết quả bồi thƣờng ,GPMB, hỗ trợ và tái định cƣ của dƣ̣
án đƣờng Cầu Sông Chanh - Uông Bí (từ km3+200 đến km5+860) đi qua
địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ............................................ 41
4.2.3.1. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về đất ................................... 41
4.2.3.2. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về nhà ở ............................... 43
4.2.3.3. Kết quả bồi thƣờng về nhà ta ̣m, vật kiến trúc .................... 44
4.2.3.4. Kết quả bồi thƣờng về cây cối hoa màu,vâ ̣t nuôi trên đấ t . 46
4.2.3.5. Kế t quả hỗ trơ ̣ ,tái định cƣ của dự án................................. 48
4.3. Đánh giá về ý kiến của ngƣời dân........................................................ 54
4.4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và giải pháp .......................................... 57
4.4.1. Thuận lợi ....................................................................................... 57
4.4.2. Khó khăn ....................................................................................... 58
4.4.3. Đề xuất một số giải pháp............................................................... 59
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 62
5.1. Kết luận ................................................................................................ 62
5.2. Đề nghị ................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tài liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân
bố dân cƣ, xây dựng các thành phần kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh và quốc
phòng. Trong chƣơng II, điều 16, 17 và 18 Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định: ”Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do
Nhà nƣớc thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng
đúng mục đích và có hiệu quả”.
Trong điều kiện quỹ đất có hạn và nền kinh tế thị trƣờng ngày càng
phát triển thì lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân khi Nhà nƣớc giao đất và
thu hồi đƣợc cơ quan nhà nƣớc quan tâm hơn.
Quá trình thực hiện công cuộc Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất
nƣớc, nhiều dự án đầu tƣ phát triển nhƣ: Khu di tích, khu thƣơng mại, khu
công nghiệp, các khu kinh tế mở, xây dựng đô thị, các dự án đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng nhƣ: Giao thông, thuỷ lợi, văn hoá, thể thao đã và đang
đƣợc triển khai đƣa vào hoạt động trên hàng vạn héc ta đất. Việc thu hồi đất
của đối tƣợng đang sử dụng là cần thiết để thực hiện các dự án đầu tƣ này.
Do có tầm quan trong nhƣ vậy nên thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc ta luôn
quan tâm đến vấn đề đất đai và đề ra nhiều chủ trƣơng, chính sách bằng các
văn bản pháp luật cụ thể chỉ đạo việc tổ chức thực hiện.
Sau khi có luật đất đai năm 1993, ngày 17/8/1994 Chính phủ ban hành
Nghị định 90/NĐ-CP quy định: ”Đền bù thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng”.
Sau hơn 3 năm thực hiện có nhiều biến động, ngày 24/4/1998 Chính phủ ban
hành Nghị định số 22/CP thay thế Nghị định số 90/NĐ-CP. Tiếp theo đó ngày
2
29/10/1994 Chính phủ ban hành Nghị định 181/2004/NĐ-CP về hƣớng dẫn
thi hành Luật đất đai 2003 và Nghị định số 197/2004/NĐ-CP: “Về việc bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất”. Về cơ bản các điều
trong Nghị định đã đƣợc áp dụng có hiệu quả, phù hợp với nguyện vọng của
đa số nhân dân, khắc phục đƣợc nhiều tồn tại, vƣớng mắc mà trƣớc đây các
văn bản khác chƣa đƣợc đề cập. Gần đây nhất là ngày 13/8/2009 Chính Phủ
ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. Trên tổng thể,
nghị định bổ sung nhiều điểm mới, tích cực, theo hƣớng tăng quyền lợi cho
ngƣời bị thu hồi đất - đối tƣợng lâu nay đƣợc đánh giá là chịu nhiều thiệt thòi,
nhƣ đƣợc bồi thƣờng theo giá đất thực tế, tăng mức hỗ trợ… Tuy nhiên còn
nhiều nội dung cần phân tích, đánh giá có cơ sở khoa học thông qua việc khảo
sát thực tế, điều tra xã hội học để bổ sung, sửa đổi hoàn thiện chính sách này
đảm bảo lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, ngƣời bị thu hồi đất, duy trì
trật tự kỷ cƣơng pháp luật, hạn chế tối đa những tranh chấp, khiếu kiện về đất
đai của nhân dân trong bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi
đất. Đó cũng là lý do em chọn đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng dự án đường Cầu Sông Chanh – Uông Bí (từ km3+200 đến
km5+860) đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ”.
1.2. Mục đích, ý nghĩa
1.2.1. Mục đích
-Đánh giá công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng dự án đƣờng Cầu Sông
Chanh – Uông Bí (từ km3+200 đến km5+860) đi qua địa phận thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh tƣ̀ đó đề xuất các giải pháp để giải quyết các vấn đề tồn
tại, khó khăn trong việc thực hiện chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
3
1.2.2. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã học
trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ
hơn về công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, cụ thể là công tác bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cƣ sau khi giải phóng mặt bằng.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra
đƣợc những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
sau khi giải phóng mặt bằng để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, giúp
phần đẩy nhanh công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ sau khi giải phóng
mặt bằng.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở lí luận
Việc phát triển cơ sở hạ tầng cùng với sự phát triển đô thị hóa mạnh mẽ
đã trở thành một xu thế tất yếu của sự phát triển. Để đáp ứng sự phát triển các
địa phƣơng cần có một quĩ đất lớn chính vì vậy công tác GPMB là việc làm
đầu tiên để có quĩ đất thực hiện mục tiêu phát triển của mình.
Hiện nay, cơ sở hạ tầng của nƣớc ta còn hạn chế nên việc tạo vốn và tạo
niềm tin cho các nhà đầu tƣ trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài còn gặp nhiều
khó khăn. Công tác GPMB nhanh chóng sẽ giúp lợi thế trong cạnh tranh và
thu hút vốn của các nhà đầu tƣ.
Công tác GPMB kéo dài sẽ làm chậm tiến độ của dự án, làm ảnh hƣởng
đến cuộc sống của ngƣời dân trong khu vực dự án và đánh mất niềm tin cho
các nhà đầu tƣ. Chính vì vậy công tác GPMB đƣợc thực hiện tốt sẽ góp phần
đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, phục vụ phát triển nâng cao đời sống nhân dân.
2.1.2. Cơ sở pháp lí
2.1.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước về bồi thường GPMB
1. Hiến pháp năm 1992 của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là văn bản pháp quy đầu tiên là cơ sở cho việc xây dựng chính sách bồi
thƣờng GPMB qua các điều khoản sau:
Điều 17: Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nƣớc… cùng các tài sản
khác mà pháp luật quy định là của Nhà nƣớc, đều thuộc sở hữu toàn dân.
Điều 18: Nói đến nhiệm vụ Nhà nƣớc quản lý toàn bộ quỹ đất theo
đúng quy hoạch và pháp luật, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi
bổ, khai thác hợp lý quỹ đất đai…
5
2. Bộ luật dân sự nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Luật đất đai 2003 hƣớng dẫn việc bồi thƣờng GPMB đối với ngƣời
có đất bị thu hồi và việc hỗ trợ để thực hiện thu hồi đất. cùng với luật đất đai
là một số văn bản sau đi kèm: Các Nghị định, Thông tƣ có liên quan đến nhƣ:
- Thông tƣ 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hƣớng dẫn việc thực
hiện Nghị định số: 188/2004/NĐ- CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phƣơng pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 Nghị định của Chính phủ
quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 Nghị định của Chính phủ
về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.
- Thông tƣ số: 28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tƣ số: 16/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 hƣớng dẫn thực hiện
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thƣờng
thiệt hại, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
2.1.2.2. Các văn bản của địa phương liên quan đến công tác bồi thường
GPMB
- Quyết định số 178/ QĐ-CT ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh "
V/v phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình
: Đường Cầu Sông Chanh–
Uông Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ".
6
- Quyết định số 212/ QĐ-SNN ngày 23/7/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ninh " V/v thành lập Ban quản lí dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường Cầu
Sông Chanh – Uông Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ".
- Quyết định số 871/ QĐ-SNN ngày 30/8/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ninh " V/v bổ sung và giao nhiệm vụ thành viên Ban quản lí dự án ĐTXD
công trình đường Cầu Sông Chanh– Uông Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh ".
- Quyết định số 1238/ QĐ-CT ngày 28/8/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ninh " V/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường Cầu Sông
Chanh – Uông Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ".
- Quyết định số 4305/ QĐ-CT ngày 24/9/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ninh " V/v phê duyệt kết quả đấu thầu tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư xây
dựng công trình: Đường Cầu Sông Chanh – Uông Bí đi qua địa phận thị xã
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ".
- Quyết định số 1715/ SNN-TL ngày 18/10/2007 của UBND tỉnh
Quảng Ninh " V/v bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng công trình:
Đường Cầu Sông Chanh – Uông Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh ".
- Quyết định số 3124/ QĐ-CT ngày 25/10/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ninh " V/v thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xây dựng
công trình: Đường Cầu Sông Chanh – Uông Bí đi qua địa phận thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh ".
- Quyết định số 1159/ QĐ-SNN ngày 05/11/2007 của UBND tỉnh
Quảng Ninh " Phê duyệt thiết kế bản vã thi công và dự toán công trình Đường
Cầu Sông Chanh – Uông Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 782/ SNN-TL ngày 29/11/2007 của UBND tỉnh Quảng
Ninh " V/v Đề nghị thành lập Tổ giúp việc Hội đồng BTHT và TĐC công trình
7
Đường Cầu Sông Chanh – Uông Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh ".
- Quyết định số 2815/ QĐ-CT ngày 11/12/2007 của UBND thị xã
Quảng Yên " V/v Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng BTHT và TĐC công trình:
Đường Cầu Sông Chanh – Uông Bí đi qua địa phận thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh ".
- Quyết định số 19/2007/ QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 14/12/2007
của UBND tỉnh Quảng Ninh " V/v Ban hành qui định về trình tự, thủ tục thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục
đích phát t triển kinh tế theo qui định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh "
- Quyết định số 20/2007/ QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 17/10/2007
của UBND tỉnh Quảng Ninh " V/v Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về
tài sản(vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà
nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo qui định của pháp luật
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh "
- Quyết định số 28/2007/ QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 29/4/2007
của UBND tỉnh Quảng Ninh " V/v Ban hành qui định chính sách hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo qui định của
pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh "
- Quyết định số 224/2007/ QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày
25/12/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh Qui định giá các loại đất năm 2008
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh "
8
- Quyết định số 325/2007/ QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày
26/12/20097của UBND tỉnh Quảng Ninh Qui định phân vùng, phân khu vực,
phân loại đường phố và phân vị trí các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh "
2.2. Những khái niệm cơ bản
2.2.1. Khái niệm về bồi thƣờng, hỗ trợ, GPMB
2.2.1.1. Khái niệm về bồi thường
Bồi thƣờng là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tƣơng
xứng với giá trị hoặc công lao. Nhƣ vậy bồi thƣờng là trả lại tƣơng xứng với
giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ
thể khác.
Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất
(Quy định tại Khoản 6 Điều 4 Luật Đất đai 2003[3]);
2.2.1.2. Khái niệm về giải phóng mặt bằng (GPMB)
- Công tác BT&GPMB là việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà
nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công
cộng, mục đích phát triển kinh tế;
- Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc ra quyết định hành chính để thu lại
quyền sử dụng đất đã đƣợc giao cho tổ chức, UBND xã, phƣờng, thị trấn quản
lý theo quy định của Luật Đất đai 2003 (Quy định tại Khoản 5 Điều 4 Luật
Đất đai 2003[3]);
2.2.1.3. Khái niệm về hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di
dời đến địa điểm mới…
9
- Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí di dời
đến địa điểm mới (Quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai 2003[3]);
2.2.2. Khái niệm về tái định cƣ
Tái định cƣ là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trƣớc đấy
để sinh sống và làm ăn. Tái định cƣ bắt buộc đó là sự di chuyển không thể
tránh khỏi khi Nhà nƣớc thu hồi hoặc trƣng thu đất để thực hiện các dự án
phát triển.
Tái định cƣ đƣợc hiểu là một quá trình từ bồi thƣờng thiệt hại về đất, tài
sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Nhƣ vậy tái đinh cƣ là hoạt
động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KT- XH đối với một bộ phận dân
cƣ đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nƣớc ta khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì
ngƣời sử dụng đất đƣợc bố trí tái định cƣ bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thƣờng bằng nhà ở.
- Bồi thƣờng bằng giao đất ở mới.
- Bồi thƣờng bằng tiền để ngƣời dân tự lo chỗ ở.
Tái định cƣ là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cƣ cũng
đƣợc gọi là các dự án phát triển và đƣợc thực hiện nhƣ các dự án khác.
(Nghị định 197, 2004)[1]
- Tái định cƣ:
+ Theo từ điển Tiếng Việt: Tái nghĩa là "hai lần hoặc lần thứ hai, lại
một lần nữa". Định cƣ nghĩa là "ở một nơi nhất định để sinh sống, làm ăn".
10
+ Theo Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB): Tái định cƣ là xây dựng
khu dân cƣ mới, có đất để sản xuất và cơ sở hạ tầng công cộng tại một địa
điểm khác.
+ Các hình thức tái định cƣ: Tái định cƣ tập trung, tái định cƣ tại chỗ,
tái định cƣ xen ghép (phân tán).
2.3. Tình hình công tác GPMB trên phạm vi trong nƣớc và trên tỉnh
Quảng Ninh
2.3.1. Công tác GPMB tại một số tỉnh trên cả nƣớc
2.3.1.1. Công tác GPMB thành phố Hà Nội
Năm 2014, trên địa bàn thành phố Hà Nội có 1.086 dự án đã có quyết định
thu hồi đất, hoặc thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, với diện tích phải
thu hồi là 9855,75ha, liên quan đến 140.383 hộ gia đình, cá nhân và tổ chức.
Tính đến 26/4/2014, toàn thành phố đã phê duyệt phƣơng án và chi trả
hơn 2.100,58 tỷ đồng tiền bồi thƣờng, hỗ trợ cho 7.598 tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân và bố trí tái định cƣ cho 955 hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ
ở, nhận bàn giao mặt bằng 292,89,56 ha của 40 dự án, gồm 25 dự án hoàn
thành và 15 dự án có diện tích đất bàn giao từng phần.
Đặc biệt, các địa phƣơng đang tích cực triển khai một số dự án giao
thông trọng điểm của Bộ Giao thông Vận tải và 37 dự án trọng điểm của
thành phố theo chƣơng trình 07/TU của Thành ủy nhằm đảm bảo tiến độ khởi
công, thi công công trình.
Tuy vậy, theo đánh giá của Ban Chỉ đạo giải phóng mặt bằng (GPMB)
thành phố Hà Nội, kết quả GPMB 4 tháng đầu năm của các địa phƣơng thực
hiện còn thấp, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu tiến độ theo chỉ đạo của Chính phủ
và Thành phố ở một số dự án công trình trọng điểm, dân sinh bức xúc.
Ông Trƣơng Quang Thiều, Trƣởng Ban Chỉ đạo GPMB thành phố cho
biết, ngoài nguyên nhân khách quan (năm 2014 triển khai việc xác định lại đất
- Xem thêm -