LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy
Th.S Nguyễn Quang Thi đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa
luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Tài nguyên-Môi
trường, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt kiến
thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành
trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn các anh chị tại Trung tâm Quan trắc và Công
nghệ môi trường Thái Nguyên đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em
thực tập tại đây.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Trung
tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường Thái Nguyên luôn dồi dào sức khỏe,
đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và trong cuộc sống.
Thái Nguyên ngày 20 tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Tiến Nhật
i
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .......................................................................................................... i
Mục lục ...............................................................................................................ii
Danh mục các bảng ...........................................................................................iv
Danh mục các hình ............................................................................................. v
Danh mục các từ viết tắt....................................................................................vi
Phần 1:MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
1.1 §Æt vÊn ®Ò ..................................... 1
1.2 Môc ®Ých cña ®Ò tµi: ........................... 2
1.3 Yªu cÇu cña ®Ò tµi: ............................ 2
1.4
Ý nghÜa cña ®Ò tµi ........................... 2
1.4.1 Ý nghÜa trong häc tËp vµ nghiªn cøu khoa häc 2
1.4.2 Ý nghÜa trong thùc tÕ ....................... 2
Phần 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................... 3
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................ 3
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài .............................................................................. 3
2.3. Khái quát về đánh giá tác động môi trường ................................................ 6
2.3.1. Định nghĩa về đánh giá tác động môi trường ........................................... 6
2.3.2 Vai trß của ®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i trêng ...... 7
2.3.3. Ý nghĩa của công tác đánh giá tác động môi trường ............................... 7
2.3.4. Đối tượng của đánh giá tác động môi trường .......................................... 8
2.4 T×nh h×nh nghiªn cøu §¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i trêng
trong níc vµ trªn thÕ giíi ........................ 22
2.4.1 Tình hình nghiên cứu đánh giá tác động môi trường trên thế giới ......... 22
2.4.2 Tình hình nghiên cứu đánh giá tác động môi trường trong nước ........... 22
2.4.3 Tình hình nghiên cứu đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên ..................................................................................................... 23
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG,NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 24
3.1 §èi tưîng vµ ph¹m vi nghiªn cøu ............... 24
3.1.1 §èi tưîng nghiªn cøu ........................ 24
3.2 §Þa ®iÓm vµ thêi gian tiÕn hµnh ............... 24
ii
3.2.1 §Þa ®iÓm .................................... 24
3.2.2 Thêi gian tiÕn hµnh ......................... 24
3.3 Néi dung nghiªn cøu ........................... 24
3.4 Ph-¬ng ph¸p nghiªn cøu ........................ 24
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 26
4.1Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội: ............................................................... 26
4.1.1Điều kiện tự nhiên: ................................................................................... 26
4.1.3 Điều kiện xã hội ...................................................................................... 33
4.2 Giới thiệu khái quát về dự án ..................................................................... 35
4.3 Hiện trạng môi trường khu vực triển khai dự án ....................................... 35
4.4. Đánh giá tác động môi trường dự án......................................................... 37
4.4.1. Đánh giá tính hợp lý về dự án ................................................................ 37
4.4.2. Đánh giá nguồn phát sinh chất thải trong khi thực hiện dự án .............. 38
4.4.2.1. Môi trường đất..................................................................................... 38
4.4.2.2. Môi trường không khí ......................................................................... 39
4.4.2.3. Môi trường nước ................................................................................. 41
4.4.2.4. Tác động của chất thải rắn và chất thải nguy hại ................................ 42
4.4.2.5. Tiếng ồn và độ rung ............................................................................ 44
4.4.2.6. Một số rủi ro,sự cố .............................................................................. 46
4.4.2.7. Tổng hợp các tác động của dự án........................................................ 47
4.5.Những thuận lợi và khó khăn của dự án .................................................... 50
4.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 50
4.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 50
4.6. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường của dự án ...... 50
Phần 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 51
5.1. Kết luận .................................................................................................... 51
5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 53
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:Danh mục các dự án phải lập ĐTM................................................... 8
Bảng 4.1. Nhiệt độ không khí trung bình tháng .............................................. 27
Bảng 4.2. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm ......................... 28
Bảng 4.3. Tổng hợp tình hình kinh tế trên địa bàn xã thực hiện dự án .......... 30
Bảng 4.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã ........................................ 32
Bảng 4.5. Đặc điểm dân cư, y tế và giáo dục trên địa bàn xã Yên Lạc .......... 34
Bảng 4.6. Thành phần rác sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Lương .............. 36
Bảng 4.7. Nguồn phát sinh khí bụi, khí thải trong giai đoạn xây dựng cơ bản ......39
Bảng 4.8. Khuếch tán bụi do hoạt động đào đắp, san lấp nền dự án ............. 40
Bảng 4.9. Thành phần rác thải sinh hoạt ......................................................... 43
Bảng 4.10. Tác động của tiếng ồn ở các dải cường độ .................................. 46
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Đồ thị biến thiên nhiệt độ trong các tháng từ năm 2005-2010 ....... 27
Hình 4.2. Đồ thị biến thiên độ ẩm không khí trong các tháng từ năm 2005 đến
2010 ................................................................................................................. 28
Hình 4.3. Đồ thị biến thiên lượng mưa trong các tháng từ năm 2005-2010 ... 29
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐTM
:Đánh giá tác động môi trường
ĐTMCL :Đánh giá tác động môi trường chiến lược
TCVN
:Tiêu chuẩn Việt Nam
vi
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 §Æt vÊn ®Ò
Trong những năm gần đây, quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đang
diễn ra mạnh mẽ ở khắp mọi miền trên cả nước. Cùng với sự tăng trưởng
nhanh của nền kinh tế thì lượng các chất thải phát sinh ngày càng nhiều, nó
ảnh hưởng trở lại đến đời sống và sản xuất của con người, gây ô nhiễm, suy
thoái môi trường; đặc biệt các vấn đề về chất thải rắn đang là một thách thức
lớn được xã hội quan tâm.
Phú Lương là một huyện miền núi nằm ở phía Bắc tỉnh Thái Nguyên,
trong những năm qua huyện đang chuyển mình theo cơ chế mới, nhịp độ phát
triển của các ngành công, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ đang được mở
rộng, tốc độ đô thị hoá phát triển, dân số ngày một tăng, đời sống của người
dân ngày được đi vào ổn định và phát triển. Cùng với sự ổn định và phát triển
chung của toàn xã hội thì nhu cầu thu gom và xử lý rác thải của huyện ngày
càng trở nên cần thiết và cấp bách. Vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải
rắn gây ra thực sự là mối lo chung của chính quyền các cấp cũng như người
dân sinh sống tại đây.
Theo thống kê hiện tại lượng rác thải phát sinh trên địa bàn huyện trên
3.500 tấn/năm, dự báo đến 2020 lượng rác thải phát sinh khoảng 4.241,3
tấn/năm.
Hiện tại, trên địa bàn huyện rác thải mới chỉ được thu gom tại khu vực
trung tâm các thị trấn còn các khu vực khác chưa thực hiện được, với hệ
thống thu gom hiện tại thì chất thải rắn chỉ được thu gom khoảng 20% khối
lượng phát sinh của các thị trấn.
Từ thực tiễn trên, UBND huyện Phú Lương đã tiến hành lập dự án xây
dựng công trình "Bãi rác thải huyện Phú Lương" với công nghệ chôn lấp hợp
vệ sinh tại xã Yên Lạc để khắc phục những vấn đề môi trường do rác thải gây
ra. Công trình bãi rác thải huyện Phú Lương tại xã Yên Lạc thuộc loại công trình
được đầu tư xây mới hoàn toàn.
XuÊt ph¸t tõ c¸c vÊn ®Ò trªn vµ nhËn thÊy
®-îc tÇm quan träng cña c«ng t¸c §¸nh gi¸ t¸c ®éng
m«i tr-êng, ®-îc sù ®ång ý cña Ban gi¸m hiÖu, Ban chñ
1
nhiÖm khoa Tµi nguyªn vµ M«i tr-êng, Tr-êng §¹i häc
N«ng L©m Th¸i Nguyªn vµ c¬ së thùc tËp lµ Trung t©m
Quan tr¾c vµ C«ng nghÖ m«i tr-êng Th¸i Nguyªn, d-íi
sù h-íng dÉn cña Th.S NguyÔn Quang Thi, t«i tiÕn hµnh
thùc hiÖn ®Ò tµi: “§¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i trêng dù ¸n
b·i r¸c th¶i huyÖn Phó L-¬ng-tØnh Th¸i Nguyªn’’
1.2. Môc ®Ých cña ®Ò tµi
-§¸nh gi¸ ®-îc hiÖn tr¹ng m«i tr-êng khu vùc
thùc hiÖn dù ¸n
-§¸nh gi¸ c¸c t¸c ®éng ®Õn m«i tr-êng khi dù
¸n thi c«ng vµ ®i vµo vËn hµnh
-§Ò xuÊt c¸c biÖn ph¸p gi¶m thiÓu c¸c t¸c
®éng ®Õn m«i tr-êng trong qu¸ tr×nh thùc hiÖn dù ¸n
-LËp kÕ ho¹ch qu¶n lý,gi¸m s¸t m«i tr-êng t¹i
khu vùc dù ¸n.
1.3. Yªu cÇu cña ®Ò tµi:
-Sè liÖu quan tr¾c ®-îc ph¶i kh¸ch quan,trung
thùc
-C¸c ph©n tÝch ®¸nh gi¸ ph¶i dùa trªn c¬ së
khoa häc ®¸ng tin cËy
1.4.
Ý nghÜa cña ®Ò tµi
1.4.1. Ý nghÜa trong häc tËp vµ nghiªn cøu khoa häc
- Vận dụng kiến thức đã học làm quen với thực tế
- Tích luỹ được kinh nghiệm cho công việc khi đi làm
- Nâng cao kiến thức thực tế
1.4.2. Ý nghÜa trong thùc tÕ
-§¸nh gi¸ thùc tr¹ng khi x©y dùng dù ¸n
-Quá trình đánh giá tác động môi trường giúp chủ đầu tư thực
hiện dự án nhận biết được môi trường đất,nước,không khí xung quanh có bị ô
nhiễm vượt quá tiêu chuẩn cho phép hay không,đồng thời chủ đầu tư có thể
thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
- Các tiêu chuẩn Việt Nam
- Các số liệu khí tượng thủy văn của tỉnh Thái Nguyên từ năm 2008 đến
nay
- Số liệu,tài liệu về kinh tế-xã hội khu vực triển khai dự án
- Các số liệu,tài liệu khảo sát,quan trắc và phân tích do Trung tâm quan
trắc môi trường Thái Nguyên thực hiện.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
- Xuất phát từ thực tiễn,nằm trong đường lối phát triển chung của tỉnh
Thái Nguyên,huyện Phú Lương cần thiết có một bãi rác thải để xử lý
chung,giảm thiểu gây ô nhiễm tới môi trường.
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Việt Nam đã có một cơ sở pháp lý cho công tác ĐTM đối với các dự
án và ĐTMCL cho các hoạt động phát triển kinh tế và vùng lãnh thổ.
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005 QH 11 ngày 29/11/2005;
- Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH 10 ngày 20/5/1998;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật số 38/2009/QH12 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về Quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản
3
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử
lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định 04/2007/NĐ-CP ngày 8/1/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về hoạt
động quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về quy
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước;
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ Môi trường Quốc gia đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái
4
Nguyên đến năm 2020;
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/1/2001
về hướng dẫn các quy định BVMT đối với việc lựa chọn địa điểm xây dựng
và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày
27/07/2004 của Chính phủ về quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐCP ngày 18/4/2011 của Chính Phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 150/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường
các công trình lân cận trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020;
- Thông báo số 20a/TB-UBND ngày 01/4/2011 của UBND huyện Phú
Lương về việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện dự
án Bãi rác thải huyện Phú Lương.
- Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 04/4/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Công trình: Bãi rác thải huyện
Phú Lương;
- Quyết định 1019/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 của UBND huyện Phú
Lương phê duyệt hồ sơ mời thầu xây lắp công trình bãi rác thải huyện Phú
Lương;
- Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của UBND huyện Phú
Lương về việc chỉ định thầu tư vấn trích đo bản đồ địa chính phục vụ GPMT
công trình: Bãi rác thải huyện Phú Lương;
- Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 27/5/2011 của UBND huyện Phú
5
Lương về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung lại dự toán Báo cáo kinh tế kỹ
thuật xây dựng Công trình: Bãi rác thải huyện Phú Lương;
- Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND huyện Phú
Lương phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu xây lắp Công trình: Bãi rác thải
huyện Phú Lương;
- Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 08/6/2011 của UBND huyện Phú
Lương V/v phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật Gói
thầu: Bãi rác thải huyện Phú Lương;
- Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 5/7/2011 của UBND huyện Phú
Lương về việc chỉ định thầu bảo hiểm Công trình: Bãi rác thải huyện Phú
Lương;
2.3. Khái quát về đánh giá tác động môi trường
2.3.1. Định nghĩa về đánh giá tác động môi trường
Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh
hưởng đến môi trường của các dự án quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội,
của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật, y tế,
văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các giải
pháp thích hợp về bảo vệ môi trường.
Hoạt động phát triển kinh tế - xã hội ở đây có loại mang tính kinh tế xã hội của quốc gia, của một địa phương lớn, hoặc một ngành kinh tế văn
hóa quan trọng (luật lệ, chính sách quốc gia, những chương trình quốc gia về
phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch quốc gia dài hạn), có loại mang tính
kinh tế - xã hội vi mô như đề án xây dựng công trình xây dựng cơ bản, quy
hoạch phát triển, sơ đồ sử dụng một dạng hoặc nhiều dạng tài nguyên thiên
nhiên tại một địa phương nhỏ. Tuy nhiên, một hoạt động có ý nghĩa vi mô
đối với cấp quốc gia, nhưng có thể có ý nghĩa vĩ mô đối với xí nghiệp. Hoạt
động vi mô nhưng được tổ chức một cách phổ biến trên địa bàn rộng có khi
lại mang ý nghĩa vĩ mô.
Tác động đến môi trường có thể tốt hoặc xấu, có lợi hoặc có hại nhưng việc
đánh giá tác động môi trường sẽ giúp những nhà ra quyết định chủ động lựa
chọn những phương án khả thi và tối ưu về kinh tế và kỹ thuật trong bất cứ
một kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội nào.
6
Luật BVMT định nghĩa:”Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích dự
báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện
pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”(Điều 20,Luật BVMT 2005)
2.3.2. Vai trß của ®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr-êng
ĐTM là công cụ để quy hoạch phát triển.Giữa môi trường và phát triển
luôn có mối liên hệ chạt chẽ với nhau và giữa chúng cũng tồn tại một mối
mâu thuẫn,đó là phát triển càng nhanh thì càng có tác động tiêu cực đến môi
trường và càng có xu thế làm suy giảm chất lượng môi trường sống.Việc tăng
trưởng kinh tế nếu không tính đến yêu cầu bảo vệ môi trường sống
Cũng như việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên thì đến một thời
điểm nào đó chất lượng môi trường sẽ bị suy giảm nghiêm trọng và sẽ cản trở
phát triển,tác động xấu tới kinh tế xã hội của vùng.
ĐTM là một quá trình phân tích một cách hệ thống,nó cho phép dự báo các
đánh giá và các tác động tiêu cực của một dự án hoặc một chính sách đến môi
trường,đồng thời đưa ra các biện pháp giảm nhẹ các tác động tiêu cực,đưa ra
chương trình giám sát,quản lý môi trường.Vì vậy ĐTM là công cụ để xây
dựng các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội theo hướng phát triển bền vững
ĐTM là công cụ để quản lý các hoạt động phát triển,trong quá trình vận
hành các công trình phát sinh các vấn đè.đặc biệt là về môi trường,ĐTM
nhằm đảm bảo cho các hoạt động phát triển phải kết hợp giữa kinh tế xã hội
và môi trường.
ĐTM là công cụ thực hiên bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.Thông
qua đánh giá tác động môi trường sẽ xác định được các tác động tiêu cực của
dự án,đưa ra các biện pháp phòng ngừa và biện pháp giảm thiểu,đưa dự án có
hiệu quả với môi trường.
2.3.3. Ý nghĩa của công tác đánh giá tác động môi trường
Báo cáo ĐTM có những ý nghĩa rất quan trọng trong pháp lý.ĐTM biểu
hiện cụ thể nhất kết quả,nội dung của hoạt động đánh giá tác động môi
trường,là tài liệu chính thống và có thể nói là duy nhất có tính khoa học,pháp
lý về hoạt động,đánh giá tác động đến môi trường,báo cáo ĐTM là một văn
bản tạo cơ sở pháp lý cho mọi quyết định và hành động
7
ĐTM hỗ trợ cho sự định hình một dự án phát triển,hỗ trợ cho việc đưa ra
quyết sách,công cụ quản lý các hoạt động phát triển,từ khía cạnh một công cụ
bảo vệ môi trường,phục vụ cho sự phát triển bền vững.
2.3.4. Đối tượng của đánh giá tác động môi trường
Đối tượng của ĐTM thường gặp và có số lượng nhiều nhất là các dự án
phát triển cụ thể.Những đối tượng đó có thể là:các bệnh viện,nhà máy công
nghiệp,công trình thủy lợi,thủy điện,công trình xây dựng đường xá,cầu
cống.Mỗi quốc gia căn cứ vào từng điều kiện cụ thể,loại dự án,quy mô dự
án,khả năng gây tác động....mà có quy định mức độ đánh giá đối với mỗi dự
án cụ thể
Các dự án cần phải lập ĐTM theo quy định ở dưới bảng sau
Bảng 2.1:Danh mục các dự án phải lập ĐTM
TT Dự án
Quy mô
1
Các dự án thuộc thẩm quyền quyết Tất cả
định chủ trương đầu tư của Quốc
hội; thuộc thẩm quyền quyết định
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
2
Dự án có sử dụng đất của khu bảo Tất cả
tồn thiên nhiên; vườn quốc gia;
khu di tích lịch sử - văn hóa; khu di
sản thế giới; khu dự trữ sinh quyển;
khu danh lam thắng cảnh đã được
xếp hạng
Nhóm các dự án về xây dựng
3
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ Có diện tích từ 5 ha trở lên
thuật trung tâm đô thị và các khu
dân cư
4
Có chiều dài công trình từ 5 km
Dự án xây dựng, cải tạo hệ thống trở lên đối với dự án xây dựng,
thoát nước đô thị, thoát nước khu cải tạo hệ thống thoát nước đô
dân cư; nạo vét kênh mương, lòng thị, thoát nước khu dân cư;
sông, hồ
Có diện tích khu vực nạo vét từ 1
ha đối với các dự án nạo vét
8
kênh mương, lòng sông, hồ
5
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Tất cả
khu công nghiệp, khu công nghệ
cao, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu thương mại, làng nghề
truyền thống và các khu sản xuất
kinh doanh tập trung khác
6
Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm Có diện tích kinh doanh từ 500
thương mại
m2trở lên
7
Dự án xây dựng các chợ đầu mối, Tất cả
chợ hạng 1, chợ hạng 2 trên địa
bàn thành phố, thị xã, thị trấn
8
Dự án xây dựng bệnh viện
9
Dự án xây dựng phòng thí nghiệm Tất cả
có phát sinh chất thải nguy hại từ
hoạt động thí nghiệm
10
Dự án xây dựng khu ký túc xá; Quy mô sử dụng từ 500 người
chung cư
hoặc 100 hộ trở lên
11
Dự án xây dựng khu dịch vụ du Có diện tích từ 5 ha trở lên
lịch, thể thao, vui chơi giải trí, sân
golf
12
Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du Quy mô sử dụng từ 50 phòng trở
lịch
lên
13
Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du Lượng nước thải từ 500 m3/ngày
lịch khác (gồm cơ sở hạ tầng và cơ đêm trở lên
sở vật chất)
14
Dự án xây dựng nghĩa trang (theo Tất cả
hình thức hung táng, hỏa táng và
hình thức khác)
15
Dự án xây dựng công trình có tầng Có độ sâu từ 10 m trở lên
hầm
16
Dự án xây dựng công trình chiến Tất cả
đấu, trung tâm huấn luyện quân sự,
Tất cả
9
trường bắn, cảng quốc phòng; Dự
án xây dựng kho tàng quân sự; Dự
án xây dựng khu kinh tế quốc
phòng
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng
17
Tất cả đối với dự án xây dựng cơ
sở sản xuất xi măng;
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi
Công suất từ 500.000 tấn
măng, dự án sản xuất clinker
clinker/năm trở lên đối với dự án
sản xuất clinker
18
Dự án xây dựng cơ sở nghiền Công suất từ 100.000 tấn xi
clinker sản xuất xi măng
măng/năm trở lên
19
Công suất từ 10 triệu viên gạch,
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc
gạch, ngói; tấm lợp fibro xi măng
500.000 m2 tấm lợp fibro xi
măng/năm trở lên
20
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất Công suất từ 500.000 m2/năm trở
gạch ốp lát các loại
lên
21
Dự án cơ sở sản xuất nguyên, vật Công suất từ 50.000 tấn sản
liệu xây dựng khác
phẩm/năm trở lên
Nhóm các dự án về giao thông
22
Tất cả đối với công trình giao
Dự án xây dựng công trình giao
thông ngầm
thông ngầm (đường xe điện ngầm,
Chiều dài từ 500 m trở lên đối
đường hầm); xây dựng cáp treo
với cáp treo
23
Dự án xây dựng đường ôtô cao tốc, Tất cả
đường ôtô từ cấp I đến cấp III; Dự
án xây dựng đường sắt trên cao;
Dự án xây dựng cảng hàng không,
sân bay
24
Dự án cải tạo, nâng cấp đường ô tô Tất cả
cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến
cấp III; đường sắt;
10
25
Dự án xây dựng đường ô tô cấp IV, Chiều dài từ 100 km trở lên
cấp V
26
Dự án xây dựng cầu đường bộ, Chiều dài từ 200 m trở lên
đường sắt
(không kể đường dẫn)
27
Dự án xây dựng cảng sông, cảng Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000
biển
DWT trở lên
28
Dự án xây dựng cảng cá, bến cá
Có khối lượng cá nhập cảng là
50 tấn/ngày trở lên
29
Dự án xây dựng bến xe khách
Diện tích từ 5 ha trở lên
30
Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng
Công suất từ 100 tấn sản
phẩm/ngày trở lên
Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ
31
Dự án xây dựng lò phản ứng hạt Tất cả
nhân; Dự án xây dựng nhà máy
điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện
32
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, Tất cả
kinh doanh, dịch vụ có sử dụng
chất phóng xạ, hoặc phát sinh chất
thải phóng xạ
33
Dự án xây dựng nhà máy phong Diện tích sử dụng đất, mặt nước
điện, quang điện
từ 100 ha trở lên
34
Hồ chứa có dung tích từ 100.000
Dự án xây dựng nhà máy thủy điện m3nước trở lên hoặc công suất từ
1 MW trở lên
35
Dự án xây dựng tuyến đường dây Từ 110 KV trở lên
tải điện, trạm điện
36
Dự án sản xuất dây, cáp điện
Công suất từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
Nhóm các dự án điện tử, viễn thông
37
Dự án xây dựng trạm phát, trạm Công suất từ 2 KW trở lên
thu – phát vô tuyến; dự án trạm
phát, trạm thu – phát viễn thông
38
Dự án sản xuất các thiết bị điện, Công suất từ 10.000 thiết bị/năm
11
điện tử
trở lên
39
Công suất từ 500 tấn
phẩm/năm trở lên đối với
Dự án sản xuất linh kiện điện, điện kiện điện
tử
Công suất từ 100.000
kiện/năm trở lên đối với
kiện điện tử
40
Dự án xây dựng tuyến viễn thông
sản
linh
linh
linh
Chiều dài từ 100 km trở lên
Nhóm các dự án liên quan đến thủy lợi, sử dụng đất rừng, đất nông
nghiệp
41
Dự án xây dựng công trình hồ chứa Dung tích hồ chứa từ 100.000
nước
m3nước trở lên
42
Dự án xây dựng công trình tưới, Tưới, tiêu, cấp nước cho diện
cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ tích từ 100 ha trở lên
nông, lâm, ngư nghiệp
43
Dự án xây dựng có lấn biển
Có chiều dài đường bao ven biển
từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích
lấn biển từ 5 ha trở lên
44
Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển
Có chiều dài từ 1.000 m trở lên
45
Diện tích từ 5 ha trở lên đối với
rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng
phòng hộ chắn sóng, rừng đặc
dụng;
Dự án có chuyển đổi mục đích sử
Diện tích từ 10 ha trở lên đối với
dụng diện tích rừng, diện tích đất
rừng tự nhiên;
lúa 2 vụ
Diện tích từ 50 ha trở lên đối với
các loại rừng khác;
Diện tích từ 3 ha trở lên đối với
đất lúa 2 vụ
46
Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha
trở lên; khai thác rừng diện tích
Dự án trồng rừng và khai thác rừng
từ 200 ha trở lên đối với rừng
trồng, 50 ha trở lên đối với rừng
12
tự nhiên sản xuất và 10 ha trở lên
đối với rừng tự nhiên phòng hộ
47
Dự án xây dựng vùng trồng cây Diện tích từ 50 ha trở lên
công nghiệp; vùng trồng rau, hoa
tập trung (kể cả các dự án tái canh)
Nhóm các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
48
Công suất khai thác từ 100.000
Dự án khai thác vật liệu san lấp
m3vật liệu nguyên khai/năm trở
mặt bằng
lên
49
Dự án khai thác cát hoặc nạo vét Công suất từ 50.000 m3 vật liệu
lòng sông làm vật liệu san lấp, xây nguyên khai/năm trở lên
dựng
50
Dự án khai thác khoáng sản rắn
(không sử dụng các chất độc hại,
hóa chất hoặc vật liệu nổ công
nghiệp)
51
Dự án thăm dò đất hiếm, thăm dò Tất cả
khoáng sản có tính phóng xạ; dự án
khai thác, chế biến khoáng sản rắn
có sử dụng các chất độc hại, hóa
chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp;
dự án chế biến, tinh chế kim loại
màu, kim loại phóng xạ, đất hiếm
52
Công suất từ 50.000 m3 sản
Dự án chế biến khoáng sản rắn phẩm/năm trở lên;
không sử dụng các chất độc hại, Có lượng đất đá thải ra từ
hóa chất
500.000 m3/năm trở lên đối với
tuyển than
53
Có khối lượng mỏ (bao gồm
khoáng sản và đất đá thải) từ
50.000 m3nguyên khai/năm trở
lên
Dự án khai thác nước để làm Công suất khai thác từ 5.000
nguồn nước cho hoạt động sản m3nước/ngày đêm trở lên đối với
xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh nước dưới đất;
hoạt
Công suất khai thác từ 50.000
m3nước/ngày đêm trở lên đối với
13
nước mặt
54
Dự án khai thác nước khoáng thiên Công suất khai thác từ 120
nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới m3nước/ngày đêm trở lên đối với
đất hoặc lộ ra trên mặt đất)
nước sử dụng để đóng chai;
Công suất khai thác từ 500
m3nước/ngày đêm trở lên đối với
nước sử dụng cho mục đích khác
55
Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, Công suất từ 1.000 tấn sản
khoáng sản có tính phóng xạ
phẩm/năm trở lên
Nhóm các dự án về dầu khí
56
Dự án khai thác dầu, khí
Tất cả
57
Dự án xây dựng nhà máy lọc hóa Tất cả
dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG,
pha chế dầu nhờn); dự án xây dựng
nhà máy sản xuất sản phẩm hóa
dầu; dự án xây dựng tuyến đường
ống dẫn dầu, khí; dự án xây dựng
khu trung chuyển dầu, khí
58
Dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa Dung tích kho/bể chứa từ 200
hàng kinh doanh xăng dầu
m3 trở lên
Nhóm các dự án về xử lý chất thải
59
Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử Tất cả
lý, chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải
tập trung
60
Dự án xây dựng hệ thống xử lý Tất cả đối với nước thải công
nước thải tập trung
nghiệp;
Công suất thiết kế từ 500
m3 nước thải/ngày đêm trở lên
đối với nước thải sinh hoạt
61
Dự án sơ chế phế liệu (kể cả phế Công suất từ 3.000 tấn/năm
liệu nhập khẩu)
62
Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ tàu Tất cả
cũ, vệ sinh súc rửa tàu
14
- Xem thêm -