Mô tả:
NHÓM 7
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Bùi Thị Hà
Nguyễn Thị Hà
Võ Thị Châu Hà
Bùi Ngọc Hạnh
Bùi Thị Phương Hạnh
Nguyễn Thị Bích Hạnh
Trần Tiến Hải
Trần Thanh Hoàng
Nguyễn Hóa
Đặng Ngọc Tuyết
Phản ứng Elisa
Định nghĩa:
ELISA ( Enzyme-Linked
ImmunoSorbent Assay_ Xét nghiệm hấp
thu miễn dịch liên kết với enzyme) dựa
trên sự kết hợp giữa kháng nguyên và
kháng thể đặc hiệu, phản ứng tạo sản
phẩm có màu hay phát sáng. Trong đó
tính chất họat hóa của enzyme và độ đặc
hiệu của kháng thể là không đổi.
Nguyên tắc:
Sử dụng KT đơn dòng(Mabs) phủ
bề mặt những đĩa giếng. Nếu có sự hiện
diện của KN trong mẫu,KN sẽ tạo phức
hợp với KT cố định trên giếng và KT tự
do có gắn enzyme tạo thành một phức
hợp kép(sandwich).Khi bổ sung cơ chất
đặc hiệu của enzyme vào giếng,enzyme
xúc tác phản ứng thủy phân cơ chất để
tạo ra các sản phẩm có màu hay phát
sáng.
Ðĩa plastic sử dụng để tiến hành xét nghiệm ELISA
Có hai phương pháp xét nghiệm ELISA:
Phương pháp ELISA gián tiếp(indirect
ELISA): dùng để phát hiện kháng thể chuyên
biệt trong huyết thanh
Phương pháp ELISA trực tiếp( direct ELISA):
dùng để phát hiện kháng nguyên trong mẫu xét
nghiệm.
Các loại enzyme thường dùng:
Alkaline phosphatase
Peroxydase
Glucoxydase
β-galactosidase
ỨNG DỤNG
TRONG THỰC PHẨM :
Phương pháp Elisa có thể phát hiện và định lượng vi
sinh trong thực phẩm trong thời gian vài giờ sau khi
tăng sinh.
Phát hiện độc tố trong tảo.
Phát hiện vi khuẩn E.coli, Salmonella,
Staphylococcus aureus,sán lá gan… trong thực phẩm.
Phát hiện chất chloramphenicol (chất không được
phép có trong tôm, cá và các sản phẩm thuỷ sản khác)
Kiểm tra dư lượng kháng sinh trong thực phẩm,tàn dư
thuốc diệt cỏ,thuốc trừ sâu…
TRONG Y HỌC:
Là một trong các kĩ thuật xét nghiệm HIV
nhằm phát hiện kháng nguyên p24.
Chuẩn đóan và điều trị bệnh viêm gan siêu vi
B và C,bệnh ung thư.
Ứng dụng để phát hiện bệnh A. cantonensis
(bệnh viêm màng não) do loại giun kí sinh ở
phổi chuột gây ra.
Xác định tỉ lệ nhiễm kí sinh trùng sốt rét ở
miền Trung-Tây Nguyên.
Đối với cây trồng, vật nuôi
Chuẩn đoán bệnh Tristeza(tác nhân gây bệnh héo
rũ) trên cây cam quýt.
Giám định sự hiện diện của BBTV(Banana
Bunchy Top Virus) gây bệnh chùn đọt chuối.
Phát hiện kháng thể chống Mycoplasma
hyopnewmonia(MH) ở heo.
bộ KIT Elisa.
Thí nghiệm kiểm tra sốt dengue bằng bộ KIT Elisa.
ELISA Activity
The ELISA Method
Partially purified, inactivated HIV antigens pre-coated onto an ELISA plate
Patient serum which contains antibodies. If the patient is HIV+, then this
serum will contain antibodies to HIV, and those antibodies will bind to
the HIV antigens on the plate.
Anti-human immunoglobulin coupled to an enzyme. This is the second
antibody, and it binds to human antibodies.
Chromogen or substrate which changes color when cleaved by the
enzyme attached to the second antibody.
Positive ELISA Test
Negative ELISA Test
Ưu điểm:
Ưu điểm quan trọng nhất của phương pháp ELISA là
độ nhạy cao, có thể phát hiện được phức hợp nhỏ
KN_KT, cho phép phát hiện sớm tác nhân gây bệnh ở
giai đoạn sớm khi mầm bệnh mới xâm nhiễm.
Nhanh,thao tác đơn giản.
Rẻ tiền, ít tốn sinh phẩm,hóa chất,số lượng mẫu lớn,
rất thích hợp với việc phân tích đối với nguyên liệu
thô.
Nhược điểm: độ chính xác không cao
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Lân Dũng.1997.Vi sinh vật học.Nxb GD.
Glick BR, Jackj P. 1994. Molecular Biotechnology.
ASM Press. Washington D.C. USA.
Chopra VL, Anwan N. 1990. Genetic Engineering
and Biotechnology. Oxford and IBH Publishing
CO.PVT, Ltd. UK.
Một số đề tài của giáo viên và sinh viên trường ĐH
Nông Lâm.
www.sinhhocvietnam.com
http://elearning.hueuni.edu
www.genprice.com
THE END
- Xem thêm -