Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
KINH TẾ VI MÔ
GV.ThS. Doãn Thị Thanh Thủy
THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
Giảng viên: ThS. Doãn Thị Thanh Thủy
Địa chỉ:
Khoa Kinh tế và Quản lý công
P.205, 97 Võ Văn Tần, Q3, TP.HCM
Điện thoại: 08. 39307172
Email:
[email protected]
THÔNG TIN MÔN HỌC
Tên môn học:
KINH TẾ VI MÔ
Mã môn học:
ECON1301
Số tín chỉ:
3 (45 tiết)
Môn học trước: Toán cao cấp
Khoa phụ trách: Khoa Kinh tế và Quản lý công
1
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
TÀI LIỆU HỌC TẬP
• Lê Bảo Lâm và các tác giả (2010), Kinh tế vi mô,
NXB Thống kê;
• Robert S. Pindyck và Daniel L. Rubinfeld, Kinh tế
học vi mô, tái bản lần 3, bản dịch tiếng Việt của
NXB thống kê (1999);
• David Begg, Kinh tế học vi mô, tái bản lần 8, bản
dịch tiếng Việt của NXB thống kê (2008);
• N.Gregory Mankiw (2006), Principles of
Economics, 2nd editon, Harcourt College
Publishers.
ĐỐI TƯỢNG MÔN HỌC
1
2
3
• Cơ chế vận hành nền KTTT
• Hành vi của người tiêu dùng
• Hành vi của nhà sản xuất
MỤC TIÊU MÔN HỌC
KIẾN
THỨC
KỸ
NĂNG
THÁI ĐỘ
2
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
MỤC TIÊU KIẾN THỨC
Các khái niệm và công cụ cơ bản của kinh
tế học vi mô;
Cơ chế vận hành trong nền kinh tế thị
trường;
Các mô hình ra quyết định của người tiêu
dùng, nhà sản xuất và tương tác giữa các
chủ thể này trong thị trường
MỤC TIÊU VỀ KỸ NĂNG VÀ THÁI ĐỘ
• KỸ NĂNG
– Phân tích kinh tế học phúc lợi cơ bản
– Nhận biết và lý giải các sự kiện kinh tế
– Giải quyết vấn đề
• THÁI ĐỘ
– Cân nhắc các lựa chọn hướng đến tối đa
hóa lợi ích.
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1
• Khái quát về Kinh tế học
Chương 2
• Cầu, cung và cân bằng thị trường
Chương 3
• Sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường
Chương 4
• Lý thuyết sự lựa chọn của người tiêu dùng
3
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 5
• Lý thuyết sản xuất
Chương 6
• Lý thuyết chi phí
Chương 7
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Chương 8
• Thị trường độc quyền hoàn toàn
Chương 9
• Thị trường cạnh tranh không hoàn toàn
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
Toán học: số học; hình học
Phân tích cận biên
Phân tích phúc lợi xã hội
TỔ CHỨC HỌC TẬP
Giới thiệu
lý thuyết
cơ bản
Đánh giá:
Kiểm tra
KINH TẾ
VI MÔ
Học viên tự ôn:
Bài tập/Câu hỏi
Chứng minh:
Đồ thị
Minh họa:
Ví dụ /
Tình huống
4
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1. Quy luật khan hiếm
2. Kinh tế học
3. Ba vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế
4. Các hệ thống kinh tế
5. Đường giới hạn khả năng sản xuất
6. Sơ đồ chu chuyển của hoạt động kinh tế
7. Kinh tế học vi mô và vĩ mô
8. Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc
MỤC TIÊU HỌC TẬP
• Giải thích được bản chất của kinh tế học
và các vấn đề kinh tế cơ bản
• Giải thích quy luật khan hiếm, chi phí cơ
hội qua đường giới hạn khả năng sản xuất
• Phân biệt được các hệ thống kinh tế;
KTH vi mô và KTH vĩ mô; KTH thực
chứng và KTH chuẩn tắc
5
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
1. QUY LUẬT KHAN HIẾM
Nguồn
lực
Nhu cầu
Nhu
cầu
LỰA
CHỌN
Nguồn
lực
KINH TẾ
HỌC
2. KINH TẾ HỌC
• Là môn khoa học xã hội, nghiên cứu
việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý
nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra
hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn
cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên
trong xã hội.
• Các hoạt động kinh tế: Sản xuất; Phân
phối; Tiêu dùng
Sản xuất
• Đất đai, tài
nguyên
• Lao động
• Vốn
Đầu ra
• Hàng hóa
• Dịch vụ
Đầu vào
Công nghệ
(kỹ thuật + quản lý)
6
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
Phân phối
• Phân chia các yếu tố đầu ra cho các cá
nhân trong nền kinh tế.
• Các hình thức phân phối:
– Phân phối bình quân
– Phân phối theo lao động
– Phân phối theo yếu tố sản xuất
• Kinh tế thị trường: phân phối theo yếu tố
sản xuất, dựa theo quan hệ cung cầu.
Tiêu dùng
• Hành vi sử dụng hàng hóa, dịch vụ để
thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
Nhu cầu cá nhân
Khả năng thanh toán Cầu
3. BA VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN
Do nguồn lực hữu hạn trong khi nhu cầu
vô hạn, xã hội cần giải quyết 3 vấn đề cơ
bản:
• Sản xuất cái gì?
• Sản xuất như thế nào?
• Sản xuất cho ai?
7
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
4. CÁC HỆ THỐNG KINH TẾ
•
•
•
•
Hệ thống kinh tế: con đường mà quốc gia
tự tổ chức để giải quyết 3 vấn đề cơ bản.
Hệ thống kinh tế truyền thống
Hệ thống kinh tế mệnh lệnh
Hệ thống kinh tế thị trường tự do
Hệ thống kinh tế hỗn hợp
5. SƠ ĐỒ CHU CHUYỂN KINH TẾ
Thị trường hàng
hóa, dịch vụ
Cầu
HH,DV
Chi tiêu
HỘ GIA
ĐÌNH
Thu nhập
yếu tố sx
Cung
YTSX
Cung
HH,DV
Doanh thu
DOANH
NGHIỆP
Chi phí
yếu tố sx
Thị trường yếu tố
sản xuất
Cầu
YTSX
6. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SX
Áo
Không đạt được
4
1
A1
A2
O
3
Không hiệu quả
2
G1
G2
Hiệu quả
Gạo
8
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
6. KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ VĨ MÔ
Kinh tế vi mô
• Từng chủ thể
Kinh tế vĩ mô
• Tổng thể nền
kinh tế
6. KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ VĨ MÔ
Kinh tế vi mô
• Từng chủ thể
• Từng thị trường
riêng lẻ
Kinh tế vĩ mô
• Tổng thể nền kinh
tế
• Tổng gộp tất cả
các thị trường
6. KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ VĨ MÔ
Kinh tế vi mô
• Từng chủ thể
• Từng thị trường
riêng lẻ
• Giá, sản lượng
một hàng hóa
Kinh tế vĩ mô
• Tổng thể nền
kinh tế
• Tổng gộp tất cả
các thị trường
• Tổng sản phẩm
và mức giá chung
9
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
7. KTH THỰC CHỨNG VÀ CHUẨN TẮC
Thực chứng
– Mô tả, giải thích
hiện tượng xảy ra.
– Phân tích yếu tố ảnh
hưởng, dự đoán kết
quả.
– Khách quan
Chuẩn tắc
– Đánh giá
– Chỉ dẫn nên
làm gì.
– Chủ quan.
7(tt). Kinh tế học thực chứng/
kinh tế học chuẩn tắc?
1. Kinh tế tăng trưởng quá nhanh dẫn đến lạm
phát cao.
2. Chính phủ cần giảm mức chi tiêu để chấm
dứt tình trạng bội chi ngân sách.
3. Doanh nghiệp tăng sản lượng sản xuất đã
làm cho giá hàng hóa trên thị trường giảm.
4. Doanh nghiệp nên tăng giá bán hàng hóa để
tăng lợi nhuận.
7(tt) Kinh tế học thực chứng/
kinh tế học chuẩn tắc?
5. Các nguồn lực trong nền kinh tế là khan
hiếm so với nhu cầu của con người.
6. Người tiêu dùng cần lựa chọn các thực
phẩm an toàn vệ sinh để đảm bảo sức khỏe.
7. Trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế cao, nhà
nước nên đánh thuế nhập khẩu, thuế nhập
khẩu sẽ ngăn cản sự thâm nhập của hàng
hóa nước ngoài vào thị trường trong nước.
8. …
10
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
• Kinh tế học: xuất phát từ quy luật khan hiếm, nghiên cứu sự lựa
chọn cách sử dụng nguồn lực giới hạn để thỏa mãn cao nhất nhu
cầu.
• Ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì? Như thế nào? Cho ai?
• Các hệ thống kinh tế: truyền thống/ mệnh lệnh/ thị trường/ hỗn
hợp
• Sơ đồ chu chuyển của hoạt động kinh tế: hộ gia đình bán yếu tố
sản xuất, mua hàng hóa dịch vụ. Doanh nghiệp mua yếu tố sản xuất,
bán hàng hóa dịch vụ.
• Đường giới hạn khả năng sản xuất: do sự khan hiếm nên phải
đánh đổi chi phí cơ hội
• Kinh tế học vi mô và vĩ mô
• Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc
BÀI TẬP: GHÉP CẶP
1 Quy luật A
khan
hiếm
2 Kinh tế B
học
3 Chi phí C
cơ hội
4 Đường
PPF
D
5 KTH vi E
mô
Nghiên cứu cách các hộ gia đình, doanh nghiệp
ra quyết định và tác động lẫn nhau trên một thị
trường.
Mâu thuẫn giữa nhu cầu và mong muốn vô hạn
với khả năng và nguồn lực hữu hạn
Những kết hợp tối đa số lượng các sản phẩm, mà
nền kinh tế có thể sản xuất khi sử dụng toàn bộ
nguồn lực hiện có
Nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý
nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra HH&DV,
thỏa mãn cao nhất nhu cầu của toàn xã hội.
Giá trị cao nhất phải từ bỏ khi chọn một quyết
định và bỏ qua các quyết định khác
BÀI TẬP: GHÉP CẶP (tt)
6
7
KTH vĩ
mô
F Hộ gia đình là người bán (cung) và doanh
nghiệp là người mua (cầu).
KTH
G Mô tả sự vật và phân tích các sự kiện thực
chuẩn tắc
tế để tìm ra các quy luật, yếu tố ảnh hưởng.
8 KTH thực H Hộ gia đình là người mua (cầu) và doanh
chứng
nghiệp là người bán (cung)
9 TT hàng
hóa
K Nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ tổng thể
1 TT yếu tố L Đánh giá, cho biết nên như thế nào, nên
0 sản xuất
làm gì. Phụ thuộc vào quan điểm cá nhân
11
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
CHƯƠNG 2
CẦU, CUNG
VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Thị trường
Cầu thị trường
Cung thị trường
Cân bằng của thị trường
Sự thay đổi cân bằng thị trường
Độ co giãn của cầu
Độ co giãn của cung
MỤC TIÊU HỌC TẬP
• Hiểu rõ khái niệm thị trường
• Hiểu rõ về cầu, cung và giải thích các yếu tố ảnh
hưởng đến cầu, cung
• Giải thích cơ chế hình thành giá cả, sản lượng cân
bằng trên thị trường
• Phân tích được sự thay đổi của giá cả, sản lượng cân
bằng thị trường.
• Hiểu và tính được độ co giãn của cầu, cung
• Đánh giá được tác động của các chính sách can thiệp
của nhà nước vào thị trường
12
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
1. THỊ TRƯỜNG
• Thị trường: một tập hợp những người
mua và những người bán, tác động qua
lại lẫn nhau, dẫn đến khả năng trao đổi.
• Các mô hình thị trường:
Cạnh tranh
hoàn toàn
Cạnh tranh
độc quyền
Độc quyền
nhóm
Độc quyền
hoàn toàn
Tính cạnh tranh giảm dần
2. CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Khái niệm cầu thị trường
• Cầu thị trường mô tả số lượng một hàng
hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn
lòng mua ở các mức giá khác nhau trong
một thời gian cụ thể, trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi.
• 3 cách biểu thị: Biểu cầu; Đường cầu;
Hàm số cầu
2.1(tt) Cầu thị trường: Biểu cầu
Giá (P)
1000đ/kg
200
170
150
120
100
Lượng cầu thị trường (Q)
Kg
12
21
27
36
42
13
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
2.1(tt) Cầu thị trường: Đường cầu
P
200
(D)
QD =–0,3P +72
170
150
Đường cầu
dốc xuống
về bên phải
120
100
12
21
27
36
42
Q
2.1(tt) Cầu thị trường: Hàm cầu
• Một hàm số diễn tả mối quan hệ toán học
giữa giá và lượng hàng hóa người tiêu dùng
muốn mua.
• Hàm nghịch biến
• Dạng tuyến tính:
– Hàm thuận: QD = aP + b
(với a<0)
– Hàm nghịch: P = -(b/a) + (1/a)QD
2.2 Quy luật cầu
• Thể hiện quan hệ nghịch biến giữa giá và số lượng
hàng hóa người tiêu dùng muốn mua.
• Các yếu tố khác không đổi, khi giá giảm, người tiêu
dùng sẵn lòng mua số lượng nhiều hơn và ngược lại
• Phân biệt:
– Lượng cầu: số lượng hàng hóa người tiêu dùng
muốn mua ở một mức giá
– Cầu: bao gồm tất cả các lượng cầu mà người tiêu
dùng mua ở tất cả các mức giá khác nhau
14
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
2.2(tt) Quy luật cầu
Thay đổi giá: di chuyển trên đường cầu
P
P di chuyển
trượt xuống
QD
(D)
200
170
150
120
100
12
21
27
36
42
Q
2.3 Dịch chuyển đường cầu
• Thay đổi của yếu tố khác ngoài giá tạo ra
sự thay đổi cầu, đường cầu dịch chuyển.
• Các yếu tố khác (ngoài giá):
– Giá hàng hóa liên quan
– Thu nhập của người tiêu dùng
– Thị hiếu của người tiêu dùng
– Giá hàng hóa đó trong tương lai
– Những thay đổi về dân số, chính trị, xã hội, thời
tiết, …
P
200
170
150
120
100
2.3(tt). Dịch chuyển đường cầu
Lượng cầu tăng ở mọi P
(D)
đường cầu dịch chuyển
qua phải
(D1)
12
42
Q
15
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
Câu hỏi: Di chuyển/ Dịch chuyển?
• Sẽ có sự di chuyển trên đường cầu hay
dịch chuyển đường cầu thịt gà khi:
1. Giá thịt gà tăng
2. Giá thịt bò tăng
3. Xảy ra dịch cúm gà
4. Thu nhập của người tiêu dùng tăng
3. CUNG THỊ TRƯỜNG
3.1 Khái niệm cung thị trường
• Cung thị trường mô tả số lượng hàng hóa
hay dịch vụ người sản xuất sẵn lòng bán
ở các mức giá khác nhau trong một thời
gian cụ thể, trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi.
• 3 cách thể hiện: Biểu cung, đường cung,
hàm số cung.
3.1(tt) Cung thị trường: Biểu cung
Giá (P)
1000đ/kg
Lượng cung thị trường (Q)
kg
200
170
150
120
100
35,0
30,5
27,5
23,0
20,0
16
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
3.1(tt) Cung thị trường: Đường cung
Đường cung
dốc lên
về bên phải
P
200
170
150
(S)
120
100
QS = 0,15P+5
20 23 27,5 30,5 35
Q
3.1(tt) Cung thị trường: Hàm cung
• Một hàm số diễn tả mối quan hệ toán học
giữa giá và lượng hàng hóa nhà sản xuất
muốn bán.
• Hàm đồng biến
• Dạng tuyến tính:
–Hàm thuận: QS = cP + d (c>0)
–Hàm nghịch: P = (d/c) + (1/c)QS
3.2 Quy luật cung
• Quan hệ đồng biến giữa giá và số lượng hàng hóa
nhà sản xuất muốn bán.
• Các yếu tố khác không đổi, khi mức giá giảm, nhà sản
xuất sẽ cung ứng số lượng hàng hóa ít hơn và ngược
lại.
• Phân biệt lượng cung và cung.
– Lượng cung: số lượng hàng hóa nhà sản xuất muốn
bán ở một mức giá cụ thể.
– Cung: tất cả các số lượng hàng hóa mà nhà sản
xuất cung ứng ở tất cả các mức giá khác nhau.
17
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
3.2(tt) Quy luật cung
Thay đổi giá - Di chuyển trên đường cung
P
P di
chuyển trượt
xuống
QS
(S)
200
170
150
120
100
Q
20 23 27,5 30,5 35
3.3 Dịch chuyển đường cung
• Yếu tố khác ngoài giá thay đổi sẽ tạo ra thay đổi
trong cung, làm đường cung dịch chuyển.
• Các yếu tố khác ngoài giá
– Giá yếu tố đầu vào
– Quy mô sản xuất (số lượng, quy mô nhà sản xuất)
– Giá hàng hóa trong tương lai
– Tiến bộ công nghệ
– Chính sách, quy định của nhà nước
– Những thay đổi chính trị, xã hội, thời tiết, hạ tầng,
…
3.3(tt). Dịch chuyển đường cung
Lượng tăng ở mọi P
đường cung dịch chuyển
qua phải
P
200
170
150
(S1)
120
100
20
35
(S)
Q
18
Kinh Tế Vi Mô
GV. Doãn Thị Thanh Thủy
4. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
• Trong thị trường tự do, sự tương tác giữa
cung và cầu xác định giá cả hàng hóa.
• Thị trường cân bằng: lượng hàng hóa
người mua muốn mua đúng bằng lượng
hàng hóa người bán muốn bán
Giá cân bằng P0;
Lượng cân bằng Qo = QD = QS
• Thể hiện: Biểu, Đồ thị, Hàm số
2.2.1(tt) CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
Biểu cung và cầu
P
QD
(nđ/kg) (kg)
200
170
150
120
100
12
21
27
36
42
Thị trường
QS
(kg)
35,0 QD
P0:
Q1S > Q1D
Thừa hàng hóa
Giảm giá bán.
Giảm sản lượng
Q
Q0 Q1S
4(tt) Thị trường chưa cân bằng
TH2: Giá thấp hơn giá cân bằng
P
(S)
E
P0
Thiếu
P2
Q2S
Q0
Nếu P2
- Xem thêm -