BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÀI TẬP DỰ ÁN
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ AN
TOÀN THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI:
ÁP DỤNG TCVN ISO 22000:2018
CHO SẢN PHẨM BÁNH PÍA THEO
QUY TRÌNH HACCP 12 BƯỚC
GVHD: ĐỖ THỊ LAN NHI
NHÓM SV THỰC HIỆN: LATTE MATCHA
Phan Ngọc Quỳnh Như
1 Nguyễn Thảo Vy
Nguyễn Trần Ngọc Hân
Nguyễn Thị Thủy Tiên
Nguyễn Thị Hồng Diễm
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6, năm 2021
Đề tài 10: Áp dụng ISO 22000 cho sản phẩm BÁNH PÍA theo quy trình
HACCP 12 bước:
Video clip: https://youtu.be/XdM8bFkY_Tw
1. Quyết định thành lập nhóm ATTP, bao gồm các yêu cầu năng lực của
thành viên được chọn vào nhóm theo ISO 22000 (5.3 & 7.2) + Mô tả
Thành phẩm và mục đích sử dụng của sản phẩm yêu cầu ISO 22000
(8.5.1.3, 8.5.1.4) – bao gồm các yêu cầu luật định.
2. Chọn ít nhất 03 nguyên liệu, 01 phụ gia/ gia vị và 01 bao bì tiếp xúc với
sản phẩm và lập bản mô tả theo yêu cầu ISO 22000 (8.5.1.2) & Thực hiện
Phân tích mối nguy cho Bao Bì
3. Phân tích mối nguy 03 Nguyên liệu + 01 phụ gia/ gia vị nêu trên & QTSX
theo yêu cầu của ISO 22000 (8.5.2), đánh giá khả năng xảy ra của mối
nguy và mức độ nghiêm trọng của hậu quả với các lập luận dựa trên cơ sở
khoa học.
4. Vẽ Sơ đồ QTSX & mô tả quá trình và môi trường sản xuất theo ISO 22000
(8.5.1.5.3) & Chọn CCP/ oPRP và Xây dựng kế hoạch kiểm soát mối nguy
(8.5.4 và 8.9)
5. Xây dựng các quy định, kế hoạch, nội dung Đào Tạo theo ISO 22000 (7.2trừ yêu cầu về nhóm ATTP) và Ứng phó tính huống khẩn cấp cho tình huống
Cúp điện, Cháy (8.4)
PHÂN CHIA NHIỆM VỤ
Họ và tên
Nguyễn Trần Ngọc Hân
Nguyễn Thảo Vy
Nguyễn Thị Hồng Diễm
Nhiệm vụ
1. Quyết định thành lập nhóm
ATTP, các yêu cầu năng lực của
thành viên được chọn vào nhóm
theo ISO 22000
2. Mô tả Thành phẩm và mục đích
sử dụng của sản phẩm yêu cầu
ISO 22000 (8.5.1.3, 8.5.1.4) –
bao gồm các yêu cầu luật định.
( CÂU 1 )
1. Chọn ít nhất 03 nguyên liệu, 01
phụ gia/ gia vị và 01 bao bì tiếp
xúc với sản phẩm và lập bản mô
tả theo yêu cầu ISO 22000
(8.5.1.2)
2. Thực hiện Phân tích mối nguy
cho Bao Bì
(CÂU 2)
1. Phân tích mối nguy cho nguyên
liệu sầu riêng, gia vị đường và
phân tích mối nguy cho quy trình
chế biến nhân sầu riêng và nhân
đậu xanh
2. đánh giá khả năng xảy ra của
mối nguy và mức độ nghiêm
trọng của hậu quả với các lập
luận dựa trên cơ sở khoa học.
(CÂU 3)
Phan Ngọc Quỳnh Như
1. Phân tích mối nguy cho nguyên
liệu đậu xanh, bột mì và phân
tích mối nguy cho quy trình chế
biến còn lại từ nhào bột đến bao
gói sản phẩm.
2. Đánh giá khả năng xảy ra của
mối nguy và mức độ nghiêm
trọng của hậu quả với các lập
luận dựa trên cơ sở khoa học
(CÂU 3)
Nguyễn Thị Thủy Tiên
1. Vẽ Sơ đồ QTSX & mô tả quá
trình và môi trường sản xuất theo
ISO 22000 (8.5.1.5.3)
2. Chọn CCP/ oPRP và Xây dựng
kế hoạch kiểm soát mối nguy
(8.5.4 và 8.9)
(CÂU 4)
CÂU 5 : Xây dựng các quy định, kế hoạch, nội dung Đào Tạo theo ISO 22000 (7.2trừ yêu cầu về nhóm ATTP) và Ứng phó tính huống khẩn cấp cho tình huống Cúp
điện, Cháy (8.4) : (CẢ NHÓM)
Bài làm:
Bước 1: Thành lập nhóm an toàn thực phẩm
5.3. Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn trong tổ chức
Công ty TNHH
LATTE Số 01/ QĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp.HCM, ngày 22 tháng 6 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập nhóm ATTP của công ty TNHH LATTE
GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH LATTE
- Căn cứ tình hình hoạt động của công ty
- Căn cứ vào kế hoạch xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
theo TCVN ISO 22000:2018
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, năng lực nhân sự liên quan
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Thành lập nhóm ATTP của công ty TNHH LATTE
Điều II: Danh sách các thành viên trong nhóm ATTP, chức danh, trách nhiệm
theo phụ lục đính kèm.
Điều III: Các thành viên trong nhóm ATTP và các bộ phận có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
CÔNG TY TNHH LATTE
Giám đốc
Công việc hiện
nay
Công việc
trong nhóm
ATTP
STT
Họ và tên
Chuyên
môn
1
Nguyễn Trần Ngọc
Hân
Kỹ sư
CNTP
Giám đốc nhà
máy
Trưởng nhóm
2
Nguyễn Thị Hồng
Diễm
Kỹ sư
CNTP
Trưởng bộ phận
sản xuất
Phó nhóm
3
Nguyễn Thị Thủy
Tiên
Trưởng phòng
QLCL
Thành viên 1
4
Nguyễn Thảo Vy
Trưởng phòng
QC
Thành viên 2
5
Phan Ngọc Quỳnh
Như
Quản lí kho
Thành viên 3
Kỹ sư Đảm
bảo chất
lượng
ATTP
Kỹ sư
Đảm bảo
chất lượng
ATTP
Kỹ sư
CNTP
Nhiệm vụ của nhóm ATTP
1. Trưởng nhóm ATTP
- Chỉ đạo việc thiết lập, áp dụng và duy trì các quy trình cần thiết của hệ thống
quản lý an toàn thực phẩm trong nhà máy. Đảm bảo HTQL ATTP được thiết lập,
thực hiện, duy trì và cập nhật.
- Tổ chức và quản lí hoạt động đảm bảo việc đào tạo và năng lực cho nhóm ATTP.
- Báo cáo với lãnh đạo về HTQLCL và có nhu cầu cải tiến
- Huấn luyện và đánh giá sự thành thạo của nhân viên trong nhóm.
- Quản lý nhóm an toàn thực phẩm và tổ chức triển khai các công việc của nhóm
an toàn thực phẩm.
- Tiến hành đánh giá nội bộ để đảm bảo quá trình đáp ứng đúng yêu cầu tiêu chuẩn.
2. Phó nhóm ATTP
- Điều tra nguyên nhân, đánh giá rủi ro, xác định và thực hiện các hành động cần
làm liên quan đến pháp luật.
- Đảm nhiệm các vấn đề liên quan ATTP đến sản xuất.
- Đảm bảo báo cáo sự cố ATTP và hành động khắc phục phòng ngừa.
- Giao công việc, theo dõi tiến trình giải quyết sự cố và thẩm tra xem có thực hiện.
3. Thành viên 1
- Liên lạc với khách hàng và các bên quan tâm tới HTQLCL ATTP.
- Đảm nhiệm các vấn đề liên quan đến nhà cung cấp.
- Điều phối, chỉ đạo các bộ phận trong nhà máy triển khai, áp dụng, duy trì hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm.
4.Thành viên 2
- Tư vấn về công nghệ, tổ chức thực hiện các kế hoạch công ty đề xuất
- Đảm nhiệm các vấn đề liên quan đến các chỉ tiêu phân tích tại nhà máy sản xuất.
- Giao công việc và theo dõi vận hành kiểm tra chất lượng ATTP tại nhà máy
5.Thành viên 3
- Xử lí các vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm trong sản xuất.
- Ghi chép các biên bản làm việc, soạn các văn bản về các đánh giá liên quan đến
chất lượng và ATTP.
7.2. Năng lực
Yêu cầu năng lực của thành viên trong nhóm ATTP
Thành viên nhóm
Yêu cầu năng lực
Trưởng nhóm
- Có bằng kỹ sư CNTP
- Có chứng nhận ISO, HACCP.
- Khả năng triển khai quản lí các chương trình đánh giá
để xác định hiệu lực của FSMS của tổ chức.
- Kinh nghiệm làm việc tại nhà máy10 năm
Phó nhóm
Thành viên 1
Thành viên 2
Thành viên 3
- Có bằng kỹ sư CNTP.
- Có chứng nhận ISO, HACCP.
- Kiến thức về các chuẩn mực hoạt động phải đáp ứng
nhằm kiểm soát mối nguy có nghĩa như CCP,
OPRP, PRP.
- Khả năng triển khai các hoạt động sản xuất và phát
triển trong lĩnh vực.
- Nắm rõ về hệ thống quản lí chất lượng.
- Có bằng về chuyên ngành đảm bảo chất lượng ATTP.
- Khả năng để thiết lập, thực hiện và cải tiến FSMS.
- Xây dựng kế hoạch kiểm soát mối nguy, khả năng ứng
phó tình huống khẩn cấp.
- Có bằng về chuyên ngành đảm bảo chất lượng ATTP.
- Có chứng nhận ISO, HACCP.
- Có bằng kỹ sư CNTP.
- Kỹ năng giao tiếp ,tỉ mỉ chi tiết, tư duy logic trong quá
trình quản lí.
- Có kiến thức về ATTP và chất lượng sản phẩm khi
nhập hàng.
- Khả năng tạo mối quan hệ nội bộ và bên ngoài và
đảm bảo các vấn đề khiếu nại của khách hàng được xem
xét.
Bước 2: 8.5.1.2 Đặc tính của nguyên vật liệu, thành phẩm nguyên liệu, vật
liệu tiếp xúc với sản phẩm:
Nhóm đã chọn ra 03 nguyên liệu, 01 gia vị và 01 bao bì tiếp xúc với sản phẩm và
lập bản mô tả theo yêu cầu ISO 22000 (8.5.1.2) lần lượt là: bột mì, sầu riêng, đậu
xanh và đường tinh luyện.
BỘT MÌ
a. Đặc tính sinh học,
hóa học và vật lý
Đặc tính sinh học: Không có
Đặc tính hóa-lý:
- Độ ẩm ≤ 15,5%
- Độ axit của các axit béo ≤ 50mg KOH (cần để trung hòa axit béo tự
do trong 100g bột tính theo chất khô)
- Hàm lượng protein ≥ 7% (tính theo hàm lượng chất khô)
- Độ tro 0,5-0,75%
- Bột mì không được chứa kim loại nặng vượt mức cho phép
- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phải tuân thủ giới hạn cho phép theo
quy định
- Bột mì phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép theo qui định về độc tố
vi nấm
Đặc tính vật lý:
- Bột mì có màu trắng đến màu trắng ngà
-
Bột mì không nhỏ hơn 98% lượng bột lọt qua rây có kích thước lỗ
212 milimicron (rây số 7)
Trạng thái của bột mịn, tơi, không vón cục, không có mùi mốc
Không được có sâu mọt, tạp chất (có nguồn gốc từ động vật, kể cả
xác động vật)
Bột mì không được có mùi, vị lạ và không được chứa côn trùng sống
b. Cấu tạo của các
thành phần nguyên
liệu, bao gồm chất phụ
gia và chất hỗ trợ chế
biến
c. Nguồn gốc
d. Nơi xuất xứ
e. Phương pháp sản
xuất
f. Phương pháp đóng
gói và phân phối
g. Điều kiện bảo quản
và hạn sử dụng
h.Việc chuẩn bị và/
hoặc xử lý trước khi sử
dụng hoặc chế biến
i. Các chỉ tiêu chấp
nhận liên quan đến an
toàn thực phẩm hoặc
các quy định kĩ thuật
của các nguyên vật liệu
và thành phần mua
vào, phù hợp với mục
đích sử dụng của
chúng.
100% bột mì
Thực vật
Việt Nam
Lúa mì ⭢ Làm sạch ⭢ Gia ẩm ⭢Ủ ẩm ⭢ Nghiền ⭢ Sàng ⭢ Phối trộn ⭢
Đóng bao ⭢ Bột mì
Phương pháp đóng gói: Đựng trong bao PP dệt với khối lượng tịnh 25kg
Phân phối: cho các nhà máy sản xuất bánh, siêu thị,…vận chuyển bằng xe tải
để phân phối
Điều kiện bảo quản: bột mì bảo quản được 06 tháng ở nhiệt độ ≤ 18°C. Bột
mì lưu trữ trong kho phải được xếp trên pallets, tốt nhất nên sử dụng pallets
nhựa, nếu dùng pallets gỗ phải phủ tấm bạt lên trên.
Nhà kho chứa bột mì phải thoáng mát, có hệ thống lưu thông gió… không để
ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Trong thời gian bảo quản lưu kho bột
mì nếu phát hiện có sâu mọt phải lập tức cách ly lô hàng và tiến hành hun
trùng.
Hạn sử dụng: 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bột mì sử dụng trực tiếp cho thực phẩm
Giới hạn ô nhiễm deoxynivalenol (DON) trong thực phẩm (QCVN 8-1 :
2011/ BYT Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi
nấm trong thực phẩm)
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn tối đa
Lúa mì
mg/kg
1750
Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong bột mì (thông tư
50/2016/TT-BYT Quy định mức tối đa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong
thực phẩm)
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính Giới hạn tối đa
1
Bioresmethrin
mg/kg
1
2
Carbaryl
mg/kg
0,2
3
Chlormequal
mg/kg
2
4
Chlorpyrifos
mg/kg
0,1
5
Deltamethrin
mg/kg
0,3
6
7
8
Dichlorvos
Diquat
Imidacloprid
mg/kg
mg/kg
mg/kg
0,7
0,5
0,03
9
10
11
12
13
Malathion
Methomyl
Permethrin
Piperonyl Butoxide
Sulfuryl fluoride
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
0,2
0,03
0,5
10
0,1
Giới hạn ô nhiễm cadmi (Cd) trong thực phẩm (QCVN 8-2: 2011/BYT Quy
chuẩn kĩ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực
phẩm)
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn tối đa
Lúa mì
mg/kg
0,2
SẦU RIÊNG
a. Đặc tính sinh học,
hóa học và vật lý
Đặc tính sinh học: vi sinh vật có trong sầu riêng nằm trong giới hạn cho
phép Đặc tính hóa-lý:
- Sầu riêng là loại quả nhiệt đới, được trồng với pH là 6-6.5
- Sầu riêng ưa nhiệt độ không quá cao hoặc quá thấp, thích hợp từ 2236°C
- Độ ẩm sầu riêng 75-80%
- Giới hạn về tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng phải tuân
thủ theo quy định hiện hành.
Đặc tính vật lý:
- Quả sầu riêng có kích thước lớn, có nhiều gai nhọn bao quanh vỏ,
cuống xanh cứng.
- Tùy thuộc vào từng loài mà quả có hình dáng từ bầu dục đến tròn,
màu vỏ từ xanh lục đến nâu.
- Thịt quả có màu vàng nhạt đến đỏ, có mùi đặc trưng, nặng và nồng
b. Cấu tạo của các thành 100% sầu riêng
phần nguyên liệu, bao
gồm chất phụ gia và
chất hỗ trợ chế biến
c. Nguồn gốc
Thực vật
d. Nơi xuất xứ
Việt Nam
e. Phương pháp sản xuất Chọn giống và trồng cây ⭢ chăm sóc (đốn tỉa cành) ⭢ Thuốc bảo vệ thực
vật ⭢ Thu hoạch sầu riêng ⭢ vận chuyển vào kho chứa.
f. Phương pháp đóng
Phương pháp đóng gói: Sầu riêng được thu mua tại nhà vườn với số lượng
gói và phân phối
lớn bằng xe tải hoặc container.
Phân phối cho nhà máy thực phẩm, vựa bán trái cây,…
g. Điều kiện bảo quản
Điều kiện bảo quản:
và hạn sử dụng
- Sầu riêng sau khi được vận chuyển từ nhà máy về sẽ bảo quản ở
nhiệt độ thường, thoáng mát, không ẩm ướt, không bỏ vào phòng
điều hòa. Tuyệt đối không được bịt kín bằng nilon, không phơi nắng,
không để trực tiếp xuống sàn nhà để tránh sốc nhiệt.
- Còn đối với sầu riêng sau khi tách vỏ và hột thì được bao kỹ trong
túi và đưa vào bảo quản trong kho lạnh ở nhiệt độ là -20°C
Hạn sử dụng: 1 năm (với sầu riêng đã tách vỏ và hột, bảo quản ở nhiệt độ 20°C)
h. Việc chuẩn bị và/
hoặc xử lý trước khi sử
dụng hoặc chế biến
i. Các chỉ tiêu chấp
nhận liên quan đến an
toàn thực phẩm hoặc
các quy định kĩ thuật
của các nguyên vật liệu
và thành phần mua vào,
phù hợp với mục đích
sử dụng của chúng.
Tách vỏ sầu riêng bằng máy ⭢ Lấy cơm sầu riêng ⭢ Loại bỏ hột ⭢ Kiểm tra
chất lượng ⭢ Bảo quản lạnh trước khi đưa vào sản xuất
Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong rau, quả và sản phẩm rau, quả (QCVN
8- 3: 2012/BYT Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật
trong thực phẩm).
m: Giới hạn dưới, nếu trong n mẫu kiểm nghiệm tất cả các mẫu không vượt
quá giá trị m là đạt
hạn chỉ
tối đa
(CFU/g)
M: Giới hạn trên, nếu trong n mẫu kiểmGiới
nghiệm
1 mẫu
cho kết quả
Sản phẩm
Chỉ tiêu
vượt quá giá trị M là không giới hạn
m
M
E. coli
102
103
Giới
đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm (thông tư
Quảhạn
ăn tối
ngay
Salmonella
phátbảo
hiện
50/2016/TT-BYT Quy
định mức tối đa tồnKhông
dư thuốc
vệ thực vật trong
thực phẩm)
STT
1
2
Chỉ tiêu
Đơn vị tính Giới hạn tối đa
Cypermethrins (bao
mg/kg
1
gồm alpha- and
zeta-cypermethrin)
Phosalone
mg/kg
1
Giới hạn ô nhiễm chì (Pb) trong thực phẩm (QCVN 8-2: 2011/BYT Quy
chuẩn kĩ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực
phẩm).
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Giới hạn tối đa
Các loại quả nhiệt đới ml (mg/kg hoặc mg/l)
0,1
ĐẬU XANH
a. Đặc tính sinh
học, hóa học và
vật lý
b. Cấu tạo của
các thành phần
nguyên liệu, bao
gồm chất phụ gia
và chất hỗ trợ chế
biến
c. Nguồn gốc
d. Nơi xuất xứ
e. Phương pháp
sản xuất
f. Phương pháp
đóng gói và phân
phối
g. Điều kiện bảo
quản và hạn sử
dụng
h. Việc chuẩn bị
và/ hoặc xử lý
trước khi sử dụng
hoặc chế biến
Đặc tính sinh học: Không có
Đặc tính hóa-lý:
- Độ ẩm ≤ 13,5%
- Hàm lượng tạp chất, tính theo khối lượng ≤ 2%
- Hạt hư hỏng tổng số, tính theo khối lượng ≤ 6%
- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng trong giới hạn cho phép
Đặc tính vật lý:
- Hạt phải khô đều, sạch, không được mốc, không dập nát
- Không có tạp chất (vỏ đậu xanh, xác sâu mọt)
- Không được phép có côn trùng
- Đậu xanh đã bóc vỏ màu vàng nhạt
100% đậu xanh hạt
Thực vật
Việt Nam
Đậu xanh ⭢ Phân loại ⭢ Làm sạch ⭢ Làm khô ⭢ Đưa vào máy bóc vỏ đậu xanh
⭢ Kiểm tra ⭢ Đậu xanh không vỏ
Phương pháp đóng gói: Đóng vào bao PP/PE 5kg
Phân phối: cho các nhà máy sản xuất thực phẩm, siêu thị,..
Điều kiện bảo quản:
- Bảo quản đậu đã bóc vỏ trong kho nên để trong bao, nơi khô ráo, thoáng
mát, đặt trên các kệ pallets.
- Kho trước khi chứa đậu xanh hạt phải được vệ sinh sạch sẽ và khử trùng
bằng các loại thuốc được phép sử dụng theo quy định hiện hành, bảo quản
kín để tránh xâm nhập của côn trùng.
Hạn dử dụng: 1 năm kể từ ngày sản xuất
Đậu xanh bóc vỏ rửa sạch và được ngâm trong 2 tiếng ⭢ Hấp ⭢ Xay nhuyễn
i. Các chỉ tiêu
Thông tư 50/2016/TT-BYT: Quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực
chấp nhận liên
phẩm
quan đến an toàn
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính Giới hạn tối đa
thực phẩm hoặc
1
Acetamiprid
mg/kg
0,3
các quy định kĩ
2
Bentazone
mg/kg
0,01
thuật của các
3
Cyprodinil
mg/kg
0,06
nguyên vật liệu
4
Dimethomorph
mg/kg
0,7
và thành phần
5
Fenamidone
mg/kg
0,15
mua vào, phù hợp
6
Fludioxonil
mg/kg
0,4
với mục đích sử
7
Fluxapyroxad
mg/kg
0,09
dụng của chúng.
8
Methoxyfenozide
mg/kg
0,3
9
Penthiopyrad
mg/kg
0,3
QCVN 8-2:2011/BYT: Giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn cho phép
Hàm lượng chì
mg/kg
0,2
Hàm lượng cadmi
mg/kg
0,1
ĐƯỜNG TINH LUYỆN
a. Đặc tính sinh
học, hóa học và
vật lý
b. Cấu tạo của các
thành phần nguyên
liệu, bao gồm chất
phụ gia và chất hỗ
trợ chế biến
c. Nguồn gốc
d. Nơi xuất xứ
e. Phương pháp
sản xuất
f. Phương pháp
đóng gói và phân
phối
Đặc tính sinh học:
- Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/10g, ≤ 200
- Nấm men và nấm mốc, CFU/10g, ≤ 10
Đặc tính hóa-lý
- Độ ẩm: ≤ 0,05%
- Tro dẫn điện: ≤ 0,03%
- Hàm lượng đường khử: ≤ 0,03%
- Độ Pol: ≥ 99,8%
- Độ màu: ≤ 30 ICUMSA
Đặc tính vật lý:
- Tinh thể màu trắng
- Kích thước tương đối đồng đều, tơi khô và không vón cục
- Không có mùi vị lạ
Saccharose (100% đường mía)
Thực vật
Việt Nam
Mía cây ⭢ Xử lý cơ học ⭢ Ép mía ⭢ Làm sạch nước mía ⭢ Lọc bùn ⭢ Tẩy màu
⭢ Bốc hơi nước mía ⭢ Kết tinh đường ⭢ Phương pháp nấu đường ⭢ Ly tâm ⭢
Sấy đường ⭢ Làm nguội ⭢ Vận chuyển và đóng gói ⭢ Đường tinh
luyện
Quy cách đóng gói:
- Được chứa trong túi PE và OPP, miệng và đáy túi được ép nhiệt.
- Trọng lượng đường trong mỗi túi là 1kg. Các túi đường được chưa trong
bao PP, mỗi bao 20kg (20 túi 1 kg)
Phân phối: Được phân phối cho các nhà máy sản xuất thực phẩm, siêu thị,…
g. Điều kiện bảo
quản và hạn sử
dụng
Điều kiện bảo quản: Nhiệt độ để bảo quản đường ≤ 25°C. Kho bảo quản đường
cần phải đúng kỹ thuật, khô sạch và đạt tiêu chuẩn vệ sinh. Cần rửa sạch, thông
gió và làm khô trước khi cho đường vào bảo quản. Độ ẩm tương đối của không
khí trong kho bảo quản phải từ 55-65%
Hạn sử dụng: Sử dụng tốt nhất trước 2 năm kể từ ngày sản xuất
Dùng trực tiếp hoặc làm nguyên liệu cho sản xuất thực phẩm
h. Việc chuẩn bị
và/ hoặc xử lý
trước khi sử dụng
hoặc chế biến
i. Các chỉ tiêu chấp Vi sinh vật (TCVN 7270: 2003: Đường trắng và đường tinh luyện) và (quyết
nhận liên quan đến định số 46/2007/QĐ-BYT)
an toàn thực phẩm
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn tối đa
hoặc các quy định
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
CFU/10g
200
kĩ thuật của các
Tỏng số bào tử nấm men
CFU/10g
10
nguyên vật liệu và
Tổng số bào tử nấm mốc
CFU/10g
10
thành phần mua
Coliforms
CFU/ 1g
100
vào, phù hợp với
E. coli
CFU/ 1g
3
mục đích sử dụng
S. aureus
CFU/ 1g
100
của chúng.
Salmonella
CFU/25g
Không có
Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong mía (thông tư 50/2016/TTBYT Quy định mức tối đa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm)
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn tối đa
1
2,4-D
mg/kg
0,05
2
Aldicarb
mg/kg
0,1
3
Azinphos- Methyl
mg/kg
0,2
4
Carbofuran
mg/kg
0,1
5
Chlorantraniliprole
mg/kg
0,5
6
Clothianidin
mg/kg
0,4
7
Cyhalothrin (bao
gồm lambdacyhalothrin)
mg/kg
0,05
8
Cypermethrins (bao
gồm alpha- and
zeta-cypermethrin)
mg/kg
0,2
9
Dicamba
mg/kg
1
10
Ethoprophos
mg/kg
0,02
11
Glyphosate
mg/kg
2
12
Imazapic
mg/kg
0,01
13
Isoxaflutole
mg/kg
0,01
14
Mesotrione
mg/kg
0,01
15
Novaluron
mg/kg
0,5
16
Propiconazole
mg/kg
0,02
17
Tebufenozide
mg/kg
1
18
Trinexapac-ethyl
mg/kg
0,5
QCVN 8-2:2011/BYT: Giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm và TCVN
7270: 2003: Đường trắng và đường tinh luyện
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn tối đa
Hàm lượng Asen
mg/kg
1,0
Hàm lượng chì
mg/kg
0,5
Hàm lượng thủy ngân
mg/kg
0,05
Hàm lượng cadmi
mg/kg
1,0
Hàm lượng Cu
mg/kg
2,0
QCVN 8-1:2011/BYT: Giới hạn độc tố vi nấm trong thực phẩm (gia vị)
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn tối đa
Aflatoxin B1
µg/kg
5
Aflatoxin B1B2G1G2
µg/kg
15
Ochratoxin A
µg/kg
30
Hàm lượng hóa chất không mong muốn: TCVN 7270:2003: Đường trắng và
đường tinh luyện-yêu cầu vệ sinh: Dư lượng SO2
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn tối đa
Hàm lượng SO2
mg/kg
7
BAO BÌ
a. Đặc tính sinh
học, hóa học và
vật lý
Đặc tính sinh học: Không có
Đặc tính hóa hóa học:
- Chì ≤ 100 μg/g
- Cadmi ≤ 100 μg/g
- Antimony ≤ 0,05 μg/g
- Germani ≤ 0,1 μg/g
- Cặn khô ≤ 30 μg/g
Đặc tính vật lý:
- Trong suốt
Chống thấm khí O2 và CO2
- Có tính bền cơ học cao, khả năng chịu đựng lực va chạm, có độ cứng tốt.
- Không được có mùi để tránh gây ảnh hưởng đến thực phẩm
b. Cấu tạo của các Cấu tạo của khay nhựa: Nhựa nguyên sinh PET, các chất phụ gia hay các chất
thành phần nguyên làm bền, làm cứng
liệu, bao gồm chất
phụ gia và chất hỗ
trợ chế biến
c. Nguồn gốc
Chất khoáng
d. Nơi xuất xứ
e. Phương pháp
sản xuất
f. Phương pháp
đóng gói và phân
phối
g. Điều kiện bảo
quản và thời hạn
sử dụng
Việt Nam
Sơ chế nguyên liệu từ hạt nhựa PET ⭢ Kéo sợi ⭢ Pha trộn phụ gia ⭢ Ép khuôn
định hình ⭢ Cắt bavia ⭢ khay nhựa PET
Quy cách đóng gói: 1000 cái/ thùng
Phân phối: Cho nhà máy sản xuất thực phẩm, quán ăn, siêu thị,..
Điều kiện bảo quản: Bảo quản khay nhựa trong bao nilong, thùng giấy. Để trên
các pallets và lưu kho ở nhiệt độ thường, đặt nơi thoáng mát, tránh ẩm ướt và
tránh ánh sáng trực tiếp và tránh côn trùng
Thời hạn sử dụng: khay nhựa trong suốt sử dụng để đựng thực phẩm 1 lần.
Sử dụng trực tiếp, không cần rửa.
h. Việc chuẩn bị
và/ hoặc xử lý
trước khi sử dụng
hoặc chế biến
i. Các chỉ tiêu chấp Yêu cầu kĩ thuật đối với bao bì, dụng cụ nhựa (Bảng 1- QCVN 12-1: 2011/BYTnhận liên quan đến Bao bì nhựa)
an toàn thực phẩm
hoặc các quy định
kĩ thuật của các
nguyên vật liệu và
thành phần mua
vào, phù hợp với
mục đích sử dụng
của chúng.
Yêu cầu kĩ thuật đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyethylen terephthalat (PET)
(Bảng 8- QCVN 12-1: 2011/BYT- Bao bì nhựa)
Thử thôi nhiễm
Chỉ tiêu
Điều kiện
Dung dịch ngâm
Giới hạn
kiểm tra
ngâm thôi
thôi
tối đa
Antimony 60°C trong 30 phút
Acid acetic 4%
0,05 μg/ml
Thử vật liệu
Thử thôi nhiễm
Germani
0,1 μg/ml
Chỉ tiêu Giới
hạn
Chỉ
tiêu
Điều
kiện
Dung
dịch
25°C trong 1 giờ
Heptan
30 Giới
μg/mlhạn
kiểm tra
tối
đa trong
kiểm
tra ngâm
thôi 20%
ngâm thôi
tối đa
60°C
30 phút
Ethannol
Cặn
Chìkhô 100 μg/g Kim loại
1 μg/ml
Nước Acid
60°C trong nặng
30 phút Acid
acetic
4%
60°Cacetic 4%
Cadmi 100 μg/g Lượng
10 μg/ml
trong 30
KMnO4
Nước
phút
8.5.1.3 Đặc tính của sản phẩm cuối
sử cùng
dụng
Bảng mô tả sản phẩm
Đặc điểm
Tên sản phẩm
Thành phần
Mô tả
Bánh pía đậu xanh sầu riêng.
Đường tinh luyện, đậu xanh 18,2%, bột mì, dầu olein
tinh luyện, sầu riêng 11%, lòng đỏ hột vịt muối, mứt
bí, nước, mạch nha, shortening, phẩm màu tự nhiên
Carmin ( INS 120) 0.01%.
Đặc tính sinh học,vật lí,
Sinh học
hóa học
- Chỉ tiêu vi sinh vật :theo Quyết định số 46/2007/QĐBYT.
+Tổng số vi sinh vật hiếu khí: 104 CFU/g
+Coliforms: 10 MPN/g
+Clostridium perfringens: 10 CFU/g
+ Escherichia coli: 3 CFU/g
Hóa học
- Hàm lượng độc tố vi nấm: Theo QCVN 81:2011/BYT.
+ Aflatoxin tổng (B1,B2,G1,G2) : 4 μg/kg
+ Ochratoxin A: 3 μg/kg
- Hàm lượng hóa chất không mong muốn:
+ Dư lượng thuốc thú y theo thông tư 24/2013/TTBYT Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc
thú y trong thực phẩm
+ Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo thông tư
50/2016/TT-BYT Quy định mức tối đa tồn dư thuốc
bảo vệ thực vật trong thực phẩm
Độ ẩm < 25%
Điều kiện bảo quản
Thời hạn sử dụng
Bao gói
Để nơi khô ráo, sạch sẽ thoáng mát, tránh ánh nắng
chiếu trực tiếp vào bánh. Bảo quản -18o C nếu lưu trữ
trong thời gian dài.
75 ngày kể từ ngày sản xuất
Chất liệu bao bì: nhựa PE (polyethylene) đạt theo
QCVN 12-1:2011/BYT.
Quy cách đóng gói: 1 hộp gồm 4 bánh bên trong.
Ghi nhãn
Tên sản phẩm, tên địa chỉ công ty, thành phần và
thành phần định lượng , NSX/HSD, HDSD, xuất
xứ theo
nghị định 43/2017 NĐ-CP (Điều 10- Phụ lục I) về nhãn
hàng hóa
Hướng dẫn sử dụng
Ăn liền khi mở bao bì. Nếu chưa dùng hết nên bảo quản
trong tủ lạnh 1-50 C. Hâm nóng sản phẩm lại bằng lò vi
sóng. Lưu ý: Bên trong có gói hút ẩm, không được ăn.
Phương thức phân phối Phân phối: tại các siêu thị lớn, các cửa hàng tiện lợi
và vận chuyển
và tiệm tạp hóa, hệ thống bán hàng tự động.
Vận chuyển bằng phương tiện chuyên chở thực phẩm
sạch sẽ và khô ráo.
Bước 3: 8.5.1.4 Sử dụng đúng mục đích
Nhóm người tiêu dùng/ người sử dụng thích hợp
- Bánh pía ngọt ngào mang hương vị đậm đà chính là sự lựa chọn để người tiêu
dùng để có thể làm quà tặng và biếu bên cạnh mang ý nghĩa sâu sắc chiếc bánh
Pía của đoàn viên sự hòa hợp sung túc cùng gia đình hòa thuận chan hòa, hạnh
phúc, vạn sự như ý.
- Nhóm người tiêu dùng có thể sử dụng sản phẩm vì thích ngọt và thích kết hợp
nhiều nguyên liệu trong bánh
- Sản phẩm không dùng thích hợp cho những người bị dị ứng với các thành phần
trong sản phẩm như đậu xanh, sầu riêng...
- Nhóm người tiêu dùng/ người sử dụng đặc biệt dễ bị tổn thương
Trẻ em có hệ tiêu hóa kém : sẽ gây khó chịu không tiêu về đường ruột
Người bệnh tiểu đường: hàm lượng đường trong bánh pía rất cao khi ăn
vào có thể dẫn đến các bệnh liên quan
Phụ nữ sau sinh: khi ăn bánh pía sức nóng của sầu riêng đi vào sữa mẹ sẽ
khiến bé dễ bị khó chịu, quấy khóc và rối loạn tiêu hóa ,và có thể khiến mẹ
sau sinh tăng cân không kiểm soát và các vết thương lâu lành hơn
Yêu cầu các luật định
- Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Bộ Y tế về
việc “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”,
- QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi
nấm trong thực phẩm,
- QCVN 12-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với
bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp
- Nghị định 43/2017 NĐ-CP (Điều 10- Phụ lục I) về nhãn hàng hóa
- Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản
lý phụ gia thực phẩm,
- Thông tư số 08/2015/TT-BYT ngày 11/5/2015 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ
sung một số quy định của Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ
Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm.
Bước 4: 8.5.1.5 Lưu đồ và mô tả các quá trình
Quy trình sản xuất bánh pía
Đậu xanh
Sầầu riêng
Ngầm, rửa
Tách vỏ
Hầấp
Tách hạt
Phối trộn
Nghiêần
Đường
Phối trộn
Làm nguội
Nhân sầu
riêng
Nhân đậu
xanh
Đường,
mạch nha,
dầu ăn,
shortening
Bột mì, nước đường
Nhào bột
Cán da
Xêấp lớp da
Nhần sầầu riêng
Định hình bánh
Nhần đậu xanh
Đóng nhãn hiệu
Nướng lầần 1
Đảo bánh – phun trứng
Lòng đỏ trứng
Nướng lầần 2
Làm nguội
Bao gói
Sản phẩm
Lòng đỏ trứng,
muối, mứt
bí
Bước 5 : 8.5.1.5.3 Mô tả quá trình và môi trường sản xuất theo ISO 22000
a) Bố trí mặt bằng nhà máy bao gồm - Nhà máy: Bố trí theo nguyên tắc một
khu vực xử lý thực phẩm và không
chiều.
phải
thực phẩm.
b) Thiết bị chế biến và vật liệu tiếp - Thiết bị hiện đại, đáp ứng đầy đủ quá
xúc với sản phẩm, chất hỗ trợ chế biến trình sản xuất sản phẩm.
và dòng chảy của vật liệu.
- Sử dụng dung dịch rửa nguyên liệu
đạt
chuẩn, có nguồn gốc rõ ràng.
c) PRP hiện hành, các thông số quá Dầu bôi trơn: sử dụng dầu bôi trơn
trình, các biện pháp kiểm soát (nếu có) FOOD GRADE để tránh gây ảnh
và/hoặc tính nghiêm ngặt của các biện hưởng sức khỏe người tiêu dùng.
pháp kiểm soát được áp dụng hoặc các Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật:
thủ tục có thể ảnh hưởng đến an toàn nguyên liệu phải đảm bảo được cách
thực phẩm
ly từ lúc phun thuốc đến lúc thu hoạch,
đảm bảo không vượt quá quy định.
Kiểm soát động vật gây hại: xây dựng
lưới che chắn, phun thuốc diệt côn
trùng 1 lần/tháng.
d) Các yêu cầu từ bên ngoài (ví dụ: từ Yếu tố từ khách hàng. Bởi vì sản phẩm
được sử dụng và tiêu thụ bởi khách
các cơ quan quản lý nhà nước hoặc từ
hàng, nên việc sử dụng sản phẩm có
khách hàng) có thể ảnh hưởng đến sự theo hướng dẫn hay không có thể ảnh
hưởng đến ATTP.
lựa chọn và tính nghiêm ngặt của các
biện pháp kiểm soát.
Các biến thể phát sinh từ những thay Nguyên liệu sầu riêng có thể bị ảnh
đổi theo mùa dự kiến hoặc mô hình hưởng. Do thu hoạch theo mùa vụ, vào
chuyển đổi phải được bao gồm khi trái mùa lượng sầu riêng không nhiều
thích hợp
vì thế công ty sẽ tìm nhiều nhà cung cấp
và bảo quản lạnh đảm bảo đủ nguyên
liệu để sản xuất.
Bước 6 : 8.5.2 Phân tích mối nguy
MN an
Khả
Mức
Nguồn gốc
năng nghiêm toàn TP
các MN
xảy
trọng Yes No
ra
No Khả năng:
Sinh học: vsv gây Trung Thấp
bệnh có sẵn trong bình
trung bình vì
bột mì (E. Coli,
bột mì có độ
Salmonella,
ẩm < 14%.
Listeria,…)
Hậu quả
(NTD): thấp
vì trong công
đoạn nướng
bánh, vsv bị
tiêu diệt bởi
nhiệt độ cao.
Hóa học:
Yes
Trung Cao
Khả năng:
Độc tố nấm mốc
bình
trung bình vì
có sẵn trong bột
bột có độ ẩm
mì
< 14%.
(Deoxynivalenol):
Hậu quả
(NTD): cao
Nguyên giới hạn độc tố
nấm
mốc
trong
vì độc tố nấm
liệu:
mốc vẫn còn
bột mì thực phẩm
1000µg/kg
tồn tại trong
bột qua các
công đoạn
chế biến (xử
lý nhiệt,…),
gây ảnh
hưởng sức
khỏe NTD
như bị ung
thư, ảnh
hưởng tới
gan, thận.
Nguyên
liệu /
công
đoạn
Các mối nguy
tiềm ẩn
Biện pháp
ngăn ngừa
Nướng bánh ở
nhiệt độ cao
VSV gây bệnh
trong bột mì bị
tiêu diệt.
Kiểm soát độ
ẩm bột và thời
gian lưu kho để
khống chế khả
năng hình
thành mốc và
độc tố.
Thu mua
nguyên liệu từ
nhà cung cấp
uy tín đảm bảo
giới hạn độc tố
vi nấm trong
thực phẩm theo
yêu cầu quyết
định số
46/2007/QĐBYT: “Quy
định giới hạn
tối đa ô nhiễm
sinh học và hóa
học trong thực
phẩm”
- Xem thêm -