Mô tả:
Chương 5
Chi phí vốn & Cơ cấu vốn
Giảng viên: Ths Phan Hồng Mai
Khoa: Ngân hàng – Tài chính
Trường: ĐH Kinh tế Quốc dân
Chương 5
Chi phí vốn & Cơ cấu vốn
5.1 Khái niệm Chi phí vốn
• Là những hao phí cần thiết để huy động vốn.
• Chi phí vốn tính bằng:
Chi phí cơ hội
của việc sử dụng vốn
Số lợi nhuận kỳ vọng đạt được trên
số vốn huy động để giữ không làm
giảm lợi nhuận dành cho chủ sở hữu
Ths Phan Hong Mai, FBF
2
5.2 Chi phí nợ vay
So sánh LS tiền vay & Kd ?
* Chi phí nợ vay trước thuế Kd
Chi phí nợ vay trước thuế Kd được tính trên cơ sở lãi suất nợ
vay (lãi suất danh nghĩa trong hợp đồng vay tiền) hoặc trái
tức (tính lãi suất danh nghĩa ghi trên trái phiếu) so với số
tiền thực sự huy động được
* Chi phí nợ vay sau thuế Kd(1-t)
• Chi phí nợ vay sau thuế được tính trên cơ sở chi phí nợ vay
trước thuế có tính tới tác động của thuế thu nhập DN
• Chi phí nợ vay sau thuế = Kd x (1 – t)
Trong đó t = thuế suất thuế TNDN
Ths Phan Hong Mai, FBF
3
Chi phí nợ vay trước thuế Kd
Do
Kd
Po F
•
•
•
•
Ths Phan Hong Mai, FBF
Kd = chi phí nợ trước thuế
Do = Trái tức chia vào cuối năm 0
Po = Thị giá trái phiếu tại thời điểm phát hành
F = chi phí phát hành
4
Chi phí nợ vay trước thuế Kd
• VD: Công ty A dự định huy động vốn
bằng phát hành trái phiếu với mệnh giá
100 $/trái phiếu. Trái phiếu có lãi suất cố
định 10%/năm. Giá bán dự kiến trên thị
trường là 110 $/trái phiếu. Chi phí phát
hành 1 $/trái phiếu.
• Đ/s: 9.17 %
Ths Phan Hong Mai, FBF
5
Kd và Kd x (1 – t)
VCSH: 50 triệu
VCSH: 100 triệu
Vay NH: 50 triệu (i = 15%/năm)
LNTT&L
50
50
Lãi vay
7.5
0
LNTT
42.5
50
Thuế TNDN
(t=28%)
11.9
14
Tiết kiệm thuế TNDN = 14 – 11.9 = 2.1
CP nợ vay trước thuế = 7.5 / 50 = 15%
CP nợ vay sau thuế
Ths Phan Hong Mai, FBF
= (7.5 – 2.1) / 50 = 10.8 % = 15% . (1 – 0.28)
6
Kd và Kd x (1 – t)
VCSH: 100 triệu
Phát hành TP: 100 triệu mệnh giá
(i = 10%/năm)
VCSH: 200 triệu
LNTT&L
50
50
Trái tức
10
0
LNTT
40
50
11.2
14
Thuế TNDN
(t=28%)
Tiết kiệm thuế TNDN = 14 – 11.2 = 2.8
CP nợ vay trước thuế = 10 / (110 – 1) = 9.17 %
CP nợ vay sau thuế = (10 – 2.8) / (110 – 1) = 6.6 % = 9.17 % . (1 – 0.28)
Ths Phan Hong Mai, FBF
7
5.3 Chi phí vốn chủ sở hữu
• TH 1: Huy động VCSH bằng cách phát hành
cổ phiếu ưu tiên
Dp
Kp
Po F
•
•
•
•
Kp = Chi phí cổ phiếu ưu tiên
Dp = Cổ tức ưu tiên (cố định hàng năm)
Po = Thị giá cổ phiếu tại thời điểm phát hành
F = Chi phí phát hành cổ phiếu ưu tiên
Ths Phan Hong Mai, FBF
8
• TH 2: Huy động VCSH bằng cách phát hành
cổ phiếu thường
D1
Ke
g
Po F
•
•
•
•
•
Ke = Chi phí cổ phiếu thường
D1 = Cổ tức dự kiến chia vào cuối năm thứ nhất
Po = Thị giá cổ phiếu tại thời điểm phát hành
F = Chi phí phát hành cổ phiếu thường
g = Tỉ lệ tăng trưởng cổ tức (không đổi)
Ths Phan Hong Mai, FBF
9
• TH 3: Huy động VCSH bằng cách giữ lại
lợi nhuận sau thuế
• Phương pháp 1: Luồng tiền chiết khấu
D1
Ks
g
Po
• Ks = Chi phí của lợi nhuận không chia
• D1 = Cổ tức dự kiến chia vào cuối năm thứ nhất
• Po = Thị giá cổ phiếu tại thời điểm phát hành
• g = Tốc độ tăng trưởng cổ tức (không đổi)
Ths Phan Hong Mai, FBF
10
• Phương pháp 2: Lãi suất TP cộng phần thưởng rủi ro
Ks = Lãi suất trái phiếu + Phần thưởng rủi ro
Lãi suất nợ trung, dài hạn
3% - 5%
Ths Phan Hong Mai, FBF
11
• Phương pháp 3: mô hình CAPM
Ks Krf Krm Krf i
• Ks = Chi phí của lợi nhuận không chia
• Krf = Tỷ lệ sinh lời của tài sản phi rủi ro
• Krm = Tỷ lệ sinh lời của tài sản có độ rủi ro trung
bình (danh mục thị trường)
• βi = hệ số rủi ro của cổ phiếu công ty
Ths Phan Hong Mai, FBF
12
Nhận xét 3 phương pháp
• Cả 3 phương pháp tính chi phí của lợi nhuận không
chia đều khó áp dụng do:
- Phương pháp 1: khó xác định chính xác g, giả định
g = const và g < Ks là không hợp lý.
- Phương pháp 2: khó xác định phần thưởng rủi ro
một cách chính xác .
- Phương pháp 3: khó xác định chính xác Krm và βi.
- Riêng phương pháp 1 và 3 chỉ áp dụng với công ty
cổ phần (việc lựa chọn các công ty thay thế đem lại
kết quả không chính xác do trên thị trường không
có 2 công ty giống hệt nhau)
Ths Phan Hong Mai, FBF
13
Bài tập tình huống
Công ty cổ phần Thành Long đang xem xét kế hoạch huy động vốn
cho năm 2008, với điều kiện huy động vốn như sau:
- Tính đến cuối năm 2007, công ty dự kiến thu được số lợi nhuận sau
thuế là 6 tỷ VND, sẽ chia cổ tức 50%. Ngoài ra, để tăng VCSH, Công
ty có thể phát hành cổ phiếu thường mới với giá bán dự kiến 30.000
VND/cổ phiếu. Chi phí phát hành một cổ phiếu mới là 2.000 VND.
Cổ tức dự kiến chia cuối năm 2007 là 3.000 USD/cổ phiếu và tốc độ
tăng trưởng cổ tức được kỳ vọng là 5%/năm.
- Ngoài những hình thức trên, công ty có thể vay vốn ngân hàng với lãi
suất 15%/năm nếu vay đến 1 tỷ VND và lãi suất 16%/năm nếu vay
trên 1 tỷ VND.
- Cho biết, công ty chịu mức thuế suất thuế TNDN là 28%. Hãy tính chi
phí từng nguồn vốn của công ty cổ phần Thành Long.
Ths Phan Hong Mai, FBF
14
Bài tập tình huống
• Chi phí của lợi nhuận không chia:
3000 (1 0.05)
Ks
0.05 0.155
30000
• Chi phí cổ phiếu thường mới:
3000 (1 0.05)
Ke
0.05 0.1625
30000 2000
• Chi phí lãi vay sau thuế:
- Vay đến 1 tỷ VND: Kd(1- t) = 0.15 x (1- 0.28) = 0.108
- Vay trên 1 tỷ VND: Kd(1- t) = 0.16 x (1 – 0.28) = 0.1152
Ths Phan Hong Mai, FBF
15
5.3 Chi phí vốn bình quân
WACC = Tỷ trọng x Chi phí + Tỷ trọng x Chi phí
Nợ trong
nợ sau
VCSH
VCSH
tổng vốn
thuế
trong
tổng vốn
Ths Phan Hong Mai, FBF
16
Bài tập tình huống
• Sau khi tính toán chi phí của từng nguồn vốn và
căn cứ vào nhu cầu tài trợ trong năm 2008, công
ty cổ phần Thành Long quyết định huy động 3 tỷ
VND. Trong đó nợ chiếm 20%, còn lại là
VCSH. Hãy tính WACC của công ty.
• Nếu công ty muốn tăng số vốn huy động lên 5 tỷ
và giữ nguyên cơ cấu vốn nói trên, hãy tính lại
WACC của công ty.
Ths Phan Hong Mai, FBF
17
Bài tập tình huống
Tổng vốn
3 tỷ
Nợ (20%)
0.2 x 3 = 0.6 tỷ
VCSH (80%)
0.8 x 3 = 2.4 tỷ
Mức tối đa của LN có thể
giữ lại để tăng VCSH
0.5 x 6 = 3 tỷ
Kd(1 – t) = 10.8%
Ks = 15.5%
(công ty sẽ huy động VCSH bằng cách giữ lại lợi nhuận)
WACC = (10.8 x 0.2) + (15.5 x 0.8) = 14.56 %
Ths Phan Hong Mai, FBF
18
Bài tập tình huống
Tổng vốn
5 tỷ
Nợ (20%)
0.2 x 5 = 1 tỷ
VCSH (80%)
0.8 x 5 = 4 tỷ
LN không chia
0.5 x 6 = 3 tỷ
LN không chia/Tổng vốn
3 / 5 = 60%
Phát hành CP thường mới
4 – 3 = 1 tỷ
CP thường mới /tổng vốn
1 / 5 = 20%
Kd(1 – t) = 10.8%
Ks = 15.5%
Ke = 16.25%
WACC = (10.8 x 0.2) + (15.5 x 0.6) + (16.25 x 0.2) = 14.71 %
Ths Phan Hong Mai, FBF
19
Chi phí vốn cận biên (MCC)
• Chi phí vốn cận biên là chi phí
của một đồng vốn mới được DN
huy động thêm.
• Chi phí vốn cận biên sẽ tăng khi
ngày càng có nhiều vốn được huy
động trong một khoảng thời gian
nào đó.
Ths Phan Hong Mai, FBF
20
- Xem thêm -