6/19/2013
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Accounting for and
Presentation of Fix Assets
MỤC TIÊU
Nhận biết, phân loại các loại tài sản cố định trong doanh
nghiệp
Xác định giá trị của tài sản cố định
Nhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm, khấu hao tài
sản cố định đối với thông tin trình bày trên báo cáo tài
chính
Nhận biết các phương pháp khác nhau về đo lường
khấu hao tài sản cho mục đích kế toán và mục đích thuế
Nhận biết cách xử lý về kế toán đối với chi phí sửa
chữa, bảo trì tài sản cố định
Nhận biết sự tương đồng về mức ảnh hưởng đến báo
cáo tài chính giữa việc mua và thuê tài chính tài sản cố
định
NỘI DUNG
Những vấn đề chung
Tổ chức kế toán tài sản cố định
Kế toán tăng tài sản cố định
Kế toán giảm tài sản cố định
Kế toán trong quá trình sử dụng (khấu hao)
tài sản cố định
Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố
định
Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính
1
1
6/19/2013
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
ĐỊNH NGHĨA
Sở hữu
Quyền
kiểm soát
Tài sản cố
định
Tài sản
Thuê tài
chính
Có
Hình thái
vật chất
Không
Mục đích
sử dụng
Tiêu chuẩn
ghi nhận
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
TIÊU CHUẨN GHI NHẬN
Tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn đồng
thời 4 tiêu chuẩn sau:
(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai từ việc sử dụng tài sản đó;
(2) Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách
đáng tin cậy;
(3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
(4) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Đối với Việt Nam, theo quy định hiện hành tiêu
chuẩn về giá trị là 10.000.000đ trở lên.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
PHÂN LOẠI
Tuỳ theo yêu cầu quản lý
Theo hình thái
biểu hiện và nội
dung kinh tế
Hữu hình
1
Vô hình
Theo mục đích
sử dụng
Phục vụ
SXKD
Mục đích
khác
Theo nguồn
hình thành
Mua, tự
xây,…
Đi thuê
tài chính
2
6/19/2013
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Mọi trường hợp tăng, giảm tài sản cố định đều phải
lập chứng từ xác nhận, thành lập ban kiểm nhận tài
sản.
Tài sản cố định được theo dõi chi tiết theo từng tài
sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi
trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa
điểm sử dụng,...).
Định kỳ, tiến hành kiểm kê tài sản cố định. Mọi trường
hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định đều phải lập
biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
Giá trị hao mòn luỹ kế
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
Nguyên giá:
Là toàn bộ các chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để
có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài
sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
1
3
6/19/2013
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
Giá trị hao mòn:
Giá trị TS giảm dần qua các năm. GTHM là số
khấu hao lũy kế của TSCĐ
Giá trị còn lại:
Giá trị còn lại =
Nguyên giá -
GTHM
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kế toán tăng tài sản cố định
Kế toán giảm tài sản cố định
Kế toán trong quá trình sử dụng (khấu hao) tài sản
cố định
Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định
Kế toán tăng tài sản cố định
Tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do: mua sắm, hình
thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.
TSCĐ trong doanh nghiệp được đầu tư để phục vụ
cho hai mục đích chủ yếu:
Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh (sử dụng ở bộ phận sản xuất, bán hàng,
quản lý doanh nghiệp)
Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi (sử
dụng cho hoạt động thể thao, nhà trẻ,…)
1
4
6/19/2013
Kế toán tăng tài sản cố định
Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình hiện có và biến động của
TSCĐ theo chỉ tiêu nguyên giá kế toán sử dụng TK
211- Tài sản cố định hữu hình và TK 213- Tài sản
cố định vô hình.
Kế toán tăng tài sản cố định
Do mua sắm:
Có thể do mua sắm trong nước hoặc do nhập
khẩu
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, biên bản giao nhận
TSCĐ (bao gồm các nội dung: nhãn hiệu, quy
cách, lượng, giá, tài liệu kỹ thuật,...)
Kế toán tăng tài sản cố định
Do mua sắm:
Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ SXKD)
ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
= Nợ phải trả + VCSH
(a) Giá mua:
TSCĐHH:
-Nguyên giá:
(b) Chi phí liên quan:
TSCĐHH:
-Nguyên giá:
(c) Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh:
Nguồn tài trợ
NVKD:
1
5
6/19/2013
Kế toán tăng tài sản cố định
Do mua sắm:
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (trực tiếp
phục vụ HĐ SXKD)
111,331,...
211,213
(1) Mua TSCĐ
133
111,112,141,333
Giá mua
Thuế
GTGT
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu
411
414,353, 441
(3) Kết chuyển nguồn vốn
Kế toán tăng tài sản cố định
Do mua sắm:
Ví dụ 4.1: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty
A có tài liệu sau:
Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất, có giá
mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền
chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền
mặt là 200.000đ. Tài sản này do quỹ đầu tư phát
triển đài thọ 60%, nguồn vốn kinh doanh 40%. Trong
ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng.
Kế toán tăng tài sản cố định
Do mua sắm:
Lưu ý:
Nếu có từ hai trở lên TSCĐ được mua trong cùng
một giao dịch với giá mua là giá tổng cộng thì
nguyên giá của mỗi tài sản được mua phải được đo
lường và ghi nhận riêng biệt. Trong trường hợp này,
kế toán sẽ tiến hành phân bổ giá tổng cho từng tài
sản theo giá thị trường riêng biệt của từng tài sản tại
ngày mua.
1
6
6/19/2013
Kế toán tăng tài sản cố định
Do mua sắm:
Ví dụ 4.2: Trong năm 201X, công ty B có 1 giao dịch
mua gồm đất, nhà xưởng và một thiết bị sản xuất từ
một công ty bị phá sản với giá tổng cộng là 5,5 tỷ
đồng bằng chuyển khoản (trong đó đã bao gồm thuế
GTGT 10%). Giá trị hợp lý (chưa thuế) được một
công ty định giá xác định riêng biệt cho từng loại tài
sản như sau: quyền sử dụng đất 3 tỷ, nhà xưởng 2
tỷ và thiết bị 1 tỷ. Công ty B dùng chính nguồn vốn
kinh doanh để tài trợ cho hoạt động mua sắm này.
Kế toán tăng tài sản cố định
Do mua sắm:
Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ phúc lợi)
ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
= Nợ phải trả + VCSH
(a) Giá mua:
TSCĐHH:
-Nguyên giá:
(b) Chi phí liên quan:
TSCĐHH:
-Nguyên giá:
(c) Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ:
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi
hình thành TSCĐ
Kế toán tăng tài sản cố định
Do mua sắm:
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phúc lợi)
111,331,...
211,213
(1) Mua TSCĐ
(Giá mua chưa VAT + VAT)
111,112,141,333
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu
(Chi phí chưa VAT + VAT)
3533
3532
(3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc
lợi và dùng cho HĐ phúc lợi.
1
7
6/19/2013
Kế toán tăng tài sản cố định
Do mua sắm:
Ví dụ 4.3: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty
A có tài liệu sau:
Mua 1 thiết bị sử dụng ở câu lạc bộ thể thao, có giá
mua chưa thuế là 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã
thanh toán qua chuyển khoản. Tài sản này do quỹ
phúc lợi tài trợ theo nguyên giá. Trong ngày tài sản
được bàn giao và đưa vào sử dụng.
Kế toán tăng tài sản cố định
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu)
- Nhà cửa, vật kiến trúc có thể đầu tư qua mua sắm
nhưng cũng có thể do DN tự xây dựng.
- Đối với hình thức tự xây dựng, có 2 TH:
+ TH giao thầu: Đối với những công trình có giá
trị lớn, thời gian xây dựng dài, DN không thể
tự xây mà sẽ giao thầu . TH này thường áp
dụng cho DN sản xuất, thương mại dịch vụ.
+ TH tự xây: công trình có giá trị nhỏ áp dụng
cho DN sx, TM; công trình có giá trị lớn áp
dụng cho DN xây lắp.
Kế toán tăng tài sản cố định
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu)
Nghiệp vụ liên quan đến đầu tư XDCB TSCĐ (phục vụ
SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
= Nợ phải trả +
VCSH
(a)Chi phí trong quá trình đầu tư XDCB:
Chi phí XDCB dở dang
(b)Căn cứ biên bản quyết toán công trình hình thành
nguyên giá TSCĐ:
TSCĐHH:
- Nguyên giá:
Chi phí XDCB dở dang:
(c)Kết chuyển nguồn vốn khi hình thành TSCĐ:
Nguồn tài trợ
NVKD
1
8
6/19/2013
Kế toán tăng tài sản cố định
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu)
111,152,153
241(2412)
(1) Chi phí phát sinh
liên quan đến việc mua
và XD TSCĐ
211,213
(2) Quá trình xây dựng
hoàn thành
632
(3) Chi phí được
duyệt bỏ (nếu có)
138
(4) CP xin duyệt bỏ
không được phải thu
hồi
441,414,…
411
(5) Kết chuyển tăng nguồn vốn
Kế toán tăng tài sản cố định
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu)
Ví dụ 4.4: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty
A có tài liệu sau:
Công ty tiến hành xây dựng 1 nhà kho, chi phí phát
sinh liên quan đến xây dựng bao gồm: Nguyên vật
liệu xuất dùng: 30.000.000đ, Công cụ xuất dùng:
5.000.000đ
Cuối năm, công trình nhà kho chưa hoàn thành.
Kế toán tăng tài sản cố định
Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu)
Ví dụ 4.5 (tiếp theo ví dụ 4.4): Sang năm 201X+1,
quá trình xây dựng nhà kho hoàn thành, nghiệm thu
đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng phải trả cho công
ty Xây dựng số 4 là 155.000.000đ (bao gồm thuế
GTGT 10%). Giá quyết toán công trình được duyệt
bằng 90% chi phí thực tế, khoản còn lại bắt bồi
thường. Tài sản này được hình thành từ quỹ đầu tư
phát triển.
1
9
6/19/2013
Kế toán tăng tài sản cố định
Lưu ý đối với TSCĐ vô hình:
Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ doanh
nghiệp không được ghi nhận là tài sản (ví dụ như
thương hiệu công ty,…).
TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
(nhãn hiệu sản phẩm, bằng phát minh sáng
chế,…)
Kế toán giảm tài sản cố định
Một số các trường hợp chủ yếu làm giảm TSCĐ
trong doanh nghiệp như:
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Đem TSCĐ đi góp vốn
Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ (do thay đổi
tiêu chuẩn ghi nhận)
Đem trao đổi TSCĐ
…
Kế toán giảm tài sản cố định
Tài khoản sử dụng:
Hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD)
được ghi nhận là hoạt động khác, do đó kế toán sử dụng
TK 711 và TK 811 để ghi nhận thu nhập và chi phí phát
sinh từ hoạt động này.
TK 811- Chi phí khác: Trong hoạt động nhượng bán,
thanh lý TSCĐ tài khoản này dùng để tập hợp các chi
phí phát sinh trong quá trình nhượng bán, thanh lý
TSCĐ.
TK 711- Thu nhập khác: Trong hoạt động nhượng
bán, thanh lý TSCĐ tài khoản này dùng để tập hợp thu
nhập phát sinh trong quá trình nhượng bán, thanh lý
TSCĐ
1
10
6/19/2013
Kế toán giảm tài sản cố định
Nhượng bán TSCĐ
Nghiệp vụ liên quan đến nhượng bán TSCĐ (phục vụ SXKD)
ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
= Nợ phải trả + VCSH LN =
(a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị
còn lại của TSCĐ nhượng bán vào
chi phí hoạt động khác:
TSCĐHH:
-Nguyên giá:
- GTHM luỹ kế:
Báo cáo KQKD
Thu nhập – Chi phí
CP khác
(b)Thu nhập do nhượng bán TSCĐ:
Phải thu KH
(c)Chi phí môi giới, sửa chữa TSCĐ:
Tiền, HTK,…:
TN khác
CP khác
Kế toán giảm tài sản cố định
Thanh lý TSCĐ
Nghiệp vụ liên quan đến thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh
hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
= Nợ phải trả + VCSH LN =
(a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị
còn lại của TSCĐ thanh lý vào chi phí
hoạt động khác:
TSCĐHH:
-Nguyên giá:
- GTHM luỹ kế:
(b) Phế liệu thu hồi do thanh lý
TSCĐ:
Hàng tồn kho
(c)Chi phí thanh lý TSCĐ:
Tiền, HTK,…:
Báo cáo KQKD
Thu nhập – Chi phí
CP khác
TN khác
CP khác
Kế toán giảm tài sản cố định
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
214
211,213
811
GTCL
1
(4) Gíá bán
TSCĐ
Giá
thanh
toán
3331
(2)Chi phí thanh
lý ,nhượng bán TSCĐ
Thuế
GTGT
111,112,131,152
(3)Phế liệu thu
hồi khi thanh lý
(1) Giảm TSCĐ
111,112,331,152
711
Thuế
GTGT
133
11
6/19/2013
Kế toán giảm tài sản cố định
Nhượng bán TSCĐ
Ví dụ 4.6: Tháng 10 năm 201X, Công ty Thành Công
bán một thiết bị sản xuất đang sử dụng, tài sản có
nguyên giá 200.000.000đ, đã hao mòn
140.000.000đ. Giá bán TSCĐ này chưa thuế
80.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền người
mua (thời hạn thu tiền trong hợp đồng là trong vòng
5 tháng kể từ ngày giao dịch hoàn tất). Chi tiền mặt
trả cho người môi giới 2.000.000đ.
Kế toán giảm tài sản cố định
Thanh lý TSCĐ
Ví dụ 4.7: Trong năm 201X, Công ty Thành Công
thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản
xuất, nguyên giá 260.000.000đ đã khấu hao hết
200.000.000đ. Chi phí tháo dỡ gồm: Công cụ dụng
cụ: 1.200.000đ, Chi phí khác bằng tiền mặt:
800.000đ. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho
có giá trị ước tính là: 2.000.000đ.
Kế toán khấu hao tài sản cố định
Định nghĩa khấu hao
Theo VAS 03 và VAS 04:
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị
phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản đó.
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh lý
ước tính
(Giá trị
thanh lý
Giá trị ước tính thu
= được khi hết thời gian –
sử dụng của tài sản
Chi phí thanh lý
ước tính)
Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy
được tác dụng cho sản xuất kinh doanh
1
12
6/19/2013
Kế toán khấu hao tài sản cố định
Nguyên tắc trích khấu hao
a. Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động
kinh doanh đều phải trích khấu hao.
b. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh
không trích khấu hao
c. Đối với TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải trích khấu
hao
d. Doanh nghiệp trích hoặc thôi không trích khấu hao bắt
đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm, ngừng sử dụng.
e. Quyền sử dụng đất là TSCĐ vô hình đặc biệt, nếu sử
dụng vô thời hạn thì doanh nghiệp không trích khấu hao.
Kế toán khấu hao tài sản cố định
Các phương pháp trích khấu hao
Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ:
1. Phương pháp khấu hao đường thẳng
2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh
3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối
lượng sản phẩm
Các phương pháp trích khấu hao
Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Mức KH từng kỳ vào CP đều đặn như nhau.
CP khấu
hao bình =
quân năm
Giá trị tính
khấu hao
Số năm sử
dụng hữu ích
1
=
1
Giá x
trị
Số năm
tính
sử dụng
KH
hữu ích
13
6/19/2013
Các phương pháp trích khấu hao
PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
Mức trích khấu hao
hàng năm của
=
TSCĐ trong những
năm đầu
Tỷ lệ khấu hao
nhanh
=
Giá trị còn
lại của
TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu
hao
nhanh
Tỷ lệ khấu hao
TSCĐ theo
phương pháp
đường thẳng
x
Hệ số điều
chỉnh
Kế toán khấu hao tài sản cố định
Các phương pháp trích khấu hao
Sự khác nhau giữa PP 1 và PP 2:
Kế toán khấu hao tài sản cố định
Các phương pháp trích khấu hao
Ví dụ 4.8: Công ty A mua một thiết bị sản xuất vào
đầu năm 201X với nguyên giá là 22.000.000đ. Thiết
bị này ước tính thời gian sử dụng là 5 năm và có giá
trị thanh lý ước tính là 2.000.000đ. Công ty ước tính
thiết bị sẽ sản xuất tổng cộng 200 sản phẩm.
Yêu cầu: tính khấu hao thiết bị sản xuất trong 5 năm
theo 3 phương pháp. Biết rằng hệ số khấu hao
nhanh là 2.
1
14
6/19/2013
Kế toán khấu hao tài sản cố định
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 214- Hao mòn tài sản cố
định để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao
mòn của các loại TSCĐ trong quá trình sử dụng.
Tài khoản 214 là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
Kế toán khấu hao tài sản cố định
Ảnh hưởng đến BCTC
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo KQKD
Tài sản = NPT +VCSH LN = TN
Giá trị HMLK
–
Báo cáo
LCTT
CP
Chi phí Không ảnh
hưởng
khấu hao
Kế toán khấu hao tài sản cố định
Bút toán kế toán
Nợ TK 627, 641, 642 : CP khấu hao theo bộ phận
sử dụng TSCĐ
Có TK 214 – Giá trị hao mòn luỹ kế
1
15
6/19/2013
Kế toán khấu hao tài sản cố định
Lưu ý về góc độ thuế
Chi phí khấu hao là chi phí được trừ khi tính thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Theo thông tư của cơ quan thuế về hướng dẫn
tính và trích khấu hao TSCĐ, cách tính chi phí
khấu hao có một vài điểm khác với chuẩn mực kế
toán.
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Nội dung
Sửa chữa TSCĐ là việc bảo dưỡng, sửa chữa
những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động
nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động bình thường
của TSCĐ.
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Phân loại
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ: là công việc
sửa chữa lặt vặt, bảo dưỡng TSCĐ, thời gian
sửa chữa ngắn.
Sửa chữa lớn TSCĐ: là công việc thay thế các
bộ phận, chi tiết TSCĐ nhằm phục hồi năng lực
hoạt động, thời gian sửa chữa kéo dài và phải
ngừng sản xuất để sửa chữa.
1
16
6/19/2013
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa nhỏ (SC
thường xuyên)
- SC, thay thế 1 vài bộ phận
nhỏ trong TSCĐ.
- Chi phí nhỏ
- Thời gian SC ngắn
- Khoảng cách giữa 2 đợt
SC ngắn
- CPSC thường xuyên phát
sinh thường tính hết vào
CP hoạt động trong kỳ.
SC lớn
- SC, thay thế đại bộ phận chi tiết trong
TSCĐ.
- CP lớn
- Thời gian sửa chữa dài.
- Khoảng cách giữa 2 đợt sc dài.
- CPSC lớn thường tính vào CP hoạt động
của nhiều kỳ (trích trước hoặc phân bổ
dần).
- Nếu CPSC chỉ để duy trì hoạt động của
TSCĐ chỉ đưa vào CP.
- Nếu SC lớn TSCĐ làm TSCĐ mang lại lợi
ích kinh tế nhiều hơn hay thay đổi trạng
thái ban đầu (VD. Xây thêm tầng cho nhà
xưởng) Nếu chắc chắn TSCĐ đó sẽ
mang lại lợi ích nhiều hơn Ghi tăng
nguyên giá TSCĐ.
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo KQKD
Tài sản = Nợ phải trả +VCSH LN = Thu nhập – Chi phí
Hoặc
1
17
6/19/2013
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
152,153,334,111,112
642,641,627,..
CP SCTX thực tế phát sinh
133
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Ví dụ 4.9: Tại công ty Nguyên Minh trong năm
201X phát sinh chi phí bảo dưỡng thường xuyên
máy móc thiết bị tại cửa hàng bao gồm:
- Vật liệu phụ xuất dùng
200.000đ
- Nhiên liệu xuất dùng
100.000đ
- Phụ tùng thay thế
1.800.000đ
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
= Nợ phải trả +VCSH
(a) Tập hợp chi phí nâng cấp:
Tiền, HTK,…
hoặc
NPT
TS dài hạn khác
(CP sửa chữa lớn TSCĐ)
(b) Khi quá trình nâng cấp hoàn thành, kết
chuyển tăng nguyên giá TSCĐ:
TSCĐHH
- Nguyên giá
TS dài hạn khác
1
18
6/19/2013
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)
331
2413
(1) Chi phí nâng cấp
TSCĐ (số tiền theo
hoá đơn)
211, 213
(3) Quá trình
nâng cấp hoàn
thành
152,153,111,112,...
(2) Tập hợp CP nâng
cấp TSCĐ
133
Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)
Ví dụ 4.10: Công ty A tiến hành nâng cấp nhà kho
chứa hàng hoá. Trong quý I/năm 201X, chi phí bỏ
ra để nâng cấp được công ty A chi bằng tiền mặt là
100.000.000đ. Trong quý II/ năm 201X, chi phí bỏ
ra đề tiếp tục nâng cấp chi bằng tiền mặt là
200.000.000đ. Quá trình nâng cấp hoàn thành vào
cuối quý II, kế toán ghi tăng nguyên giá của nhà
kho.
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
1
Trình bày
theo giá trị
còn lại
Trình bày theo
chi phí thực tế
phát sinh
trong kỳ
19
6/19/2013
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thông tin trình bày trên Thuyết minh BCTC sẽ giúp
cho người sử dụng BCTC có thêm thông tin về các
chính sách kế toán áp dụng đối với TSCĐ và tình
hình biến động của từng loại, nhóm TSCĐ.
Bài tập thực hành
Đọc hiểu và phân tích thông tin về Tài sản cố định
được trình bày trên Báo cáo tài chính của Vinamilk
năm 2011.
1
20
- Xem thêm -