ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ
ĐỨC KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI TIỂU LUẬN
Tên đề tài: Xây dựng kế hoạch và kịch bản bán hàng cho sản
phẩm Nước tẩy trang Senka
Học phần: Kinh Doanh Sản Phẩm
Ngành: Kinh Doanh Thương Mại
Lớp: CD19KD1
Khóa: 19 Học kỳ:II NH:2020- 2021
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9/2021
1
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ
ĐỨC KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI TIỂU LUẬN
Tên đề tài: Xây dựng kế hoạch và kịch bản bán hàng cho sản
phẩm Nước tẩy trang Senka
Học phần: Kinh Doanh Sản Phẩm
Ngành: Kinh Doanh Thương Mại
Lớp: CD19KD1
Khóa: 19 Học kỳ:II NH:2020- 2021
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9/2021
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Nhu cầu làm đẹp của của người dân việt nam ngày càng cao, Thị trường mỹ phẩm Việt
ngày càng đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng mức giá lựa chọn cho người tiêu dùng,
nhiều thương hiệu nổi tiếng trên thế giới đều quy tụ về thị trường việt nam. Một trong
nhưng lớn về làm đẹp tại nhật bản cũng đã có mặt tại viêt nam, đó là thương hiệu mỹ
phẩm senka. Sau gần 3 năm có mặt tại thị trường Việt Nam, Senka giờ đây luôn là top
keyword được tìm kiếm nhiều nhất trong các cộng đồng làm đẹp. Nắm bắt được tình
hình này nên nhóm chọn Nước tẩy trang Senka- một trong những bước routines
skincare không thể thiếu của chị em phụ nữ,là một trong những sản phẩm nổi bật và
được nhiều bạn trẻ ngày nay sự dụng ,có thể nói yếu tố quan trọng quyết định đến
thành công của Senka chính là thế mạnh về giá thành. Xuất thân từ thương hiệu đình
đám tại Nhật Bản nhưng lại có mức giá bình dân phù hợp với hầu hết mọi tầng lớp chị
em phụ nữ từ sinh viên đến người đi làm. Dù bạn có mức thu nhập thấp thì vẫn có thể
trải nghiệm sản phẩm nước tẩy trang Senka vì mức giá rẻ. Với những thành phần có
nguồn gốc thiên nhiên như trà xanh Uji Nhật Bản, tinh chất tơ tằm thiên nhiên Mayu
Haku, công nghệ Aqua in Pool độc quyền… Nước tẩy trang Senka mang lại những
công dụng tuyệt vời cho làn da, có khả năng làm sạch tận sâu lỗ chân lông, lấy đi các
bã nhờn, cặn trang điểm, bụi bẩn và mang lại cho làn da bạn sự sạch thoáng, Nước tẩy
trang Senka thuộc tầm giá trung rất phù hợp cho mọi đối tượng sử dụng. Với thị trường
phân khúc tầm thấp và công dụng siêu sạch đã tạo nên thương hiệu Nước tẩy trang của
Senka
2. Mục đích nghiên cứu:
-
Xây dựng kế hoạch bán hàng của sản phẩm Nước tẩy trang Senka
-
Viết kịch bản bán hàng cho sản phẩm Nước tẩy trang Senka
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
-
Nghiên cứu cơ sở lý luận cho bảng xây dựng kế hoạch bán hàng và viết kịch
bản bán hàng
-
Nghiên cứu về công ty TNHH Shiseido
-
Nghiên cứu về sản phẩm Nước tẩy trang Senka
4. Đối tượng nghiên cứu:
-
Sản phẩm Nước tẩy trang Senka của công ty TNHH Shiseido
-
Thời gian nghiên cứu: từ ngày 9 tháng 9 năm 2021 đến ngày 20 tháng 9 năm
2021
5. Phương pháp nghiên cứu:
-
Phương pháp mô tả
-
Tìm hiểu thông tin
6. Bố cục tiểu luận:
-
Lời mở đầu
-
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm, bản chất, vai trò của hoạt động bán hàng
1.2 Quy trình lập kế hoạch bán hàng
1.3 Quy trình tiếp cận khách hàng
-
Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM
2.1 Giới thiệu tập đoàn
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chính
2.1.3 Những sản phẩm đang có mặt trên thị trường
2.2 Giới thiệu sản phẩm
- Chương 3: LẬP KẾ HOẠCH BÁN HÀNG VÀ VIẾT KỊCH BẢN GIỚI
THIỆU SẢN PHẨM
3.1 Lâp kế hoạch bán hàng
3.2 Kịch bản giới thiệu sản
phẩm KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ TÀI LIỆU KHAM
KHẢO
PHỤ LỤC
MỤC LỤC
TRANG BÌA······················································································································································2
LỜI MỞ ĐẦU················································································································ 3
MỤC LỤC······················································································································ 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN···················································································· 7
1.1 Khái niệm, bản chất, vai trò hoạt động bán hàng··················································· 7
1.2 Quy trình lập kế hoạch bán hàng··········································································· 7
1.3 Quy trình tiếp cận khách hàng··············································································· 9
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM·························· 11
2.1 Giới thiệu tập đoàn······························································································ 11
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển································································· 11
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chính······································································· 13
2.1.3 Những sản phẩm đang có mặt trên thị trường··············································· 13
2.2 Giới thiệu về sản phẩm························································································ 13
CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH BÁN HÀNG VÀ VIẾT KỊCH BẢN GIỚI THIỆU
SẢN PHẨM················································································································· 16
3.1 Lập kế hoạch bán hàng························································································ 16
3.2 Kịch bản giới thiệu sản phẩm·············································································· 20
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ······················································································ 23
TÀI LIỆU KHAM KHẢO···························································································· 24
PHỤ LỤC····················································································································· 25
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm, bản chất, vai trò hoạt động bán hàng
- Khái niệm
Bán hàng là một quá trình người bán hàng không chỉ đơn thuần đáp ứng nhu cầu,
mong muốn của người mua mà bao gồm các giai đoạn tìm hiểu, khám phá nhu cầu,
thậm chí là tạo nhu cầu sau đó mới đáp ứng nhu cầu của người mua
- Bản chất
Bản chất của hoạt động bán hàng là không chỉ đảm bảo quyền lợi cho bên bán mà
còn phải đảm bảo quyền lợi cho cả bên mua. Những người trong lực lượng bán
hàng được đặt theo nhiều chức danh như người bán hàng, đại diện bán hàng, giám
đốc phụ trách khách hàng… nhưng đều có đặc điểm chung là tiếp xúc với khách
hàng và là người chịu trách nhiệm trực tiếp về bán sản phẩm hay dịch vụ của
doanh nghiệp
- Vai trò
Vai trò của hoạt động bán hàng phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh,
sự nỗ lực, cố gắng của doanh nghiệp trên thị trường đồng thời thể hiện trình độ tổ
chức, năng lực điều hành của doanh nghiệp. Không chỉ vậy, bán hàng còn là cơ sở
để so sánh với các doanh nghiệp trong cùng ngành kinh doanh.
1.2 Quy trình lập kế hoạch bán hàng
Bước 1: Xác định mục tiêu bán hàng
Mục tiêu và thời hạn đạt được mục tiêu càng chi tiết, càng cụ thể thì việc đo lường hiệu
quả của kế hoạch sẽ dễ dàng hơn và đem lại khả năng thành công cao hơn. Trong quá
trình xác định mục tiêu, có thể dựa trên quy tắc SMART bao gồm các yếu tố như sau:
S- Specific: Cụ thể, rõ ràng, dễ
hiểu M- Measurable: Đo đếm được
A- Achievable: Có thể đạt được
R- Realistic: Thực tế
T- Time bound: Thời hạn để đạt được mục tiêu
Bước 2: Xây dựng chân dung khách hàng
Đối với khách hàng là các cá nhân, doanh nghiệp có thể nghiên cứu và xây dựng chân
dung khách hàng thông qua các nhân tố như:
Nhân khẩu học (độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp)
Địa lý
Khả năng tài chính
Sở thích, thói quen
Hành vi mua sắm
Sau khi đã xây dựng được bức tranh tổng thể về chân dung khách hàng, doanh nghiệp
cần tiến hành phân loại khách hàng theo từng nhóm khách hàng theo những đặc điểm
tương đồng. Tùy theo nhu cầu của mỗi doanh nghiệp mà cách thức phân loại có thể
khác nhau, tuy nhiên, có thể dựa trên cách phân loại phổ biến sau:
Khách hàng tiềm năng
Khách hàng thân thiết
Khách hàng có giá trị nhỏ
Khách hàng tiêu cực
Bước 3: Khảo sát thị trường
Bước 4: Hoạch định chiến lược thành công
Bước 5: Lập kế hoạch dự phòng
Bước 6: Dự toán ngân sách
1.3 Quy trình tiếp cận khách hàng
Bước 4
Bước 2 Bước 3
Thuyêế
c 1 hàng mục têu trong kho
Thuyêế
c khách
Lựa chọnBướ
khách
ảngtthph
ờiụgian
xác hàng
đ
ịnh t phục khách hàng
Xác định phân khúc sản phẩm, dự án
Hình 1.1: Các bước tiếp cận khách hàng nhằm bán được hàng
Bước 1: Xác định phân khúc sản phẩm, dự án
-
Xác định phân khúc dự án, sản phẩm mà mình cần phải bán
-
Xác định sản phẩm của dự án đối thủ cạnh tranh. Cách đối thủ tìm kiếm
khách hàng như thế nào? Thành công của đối thủ?,..
Bước 2: Lựa chọn khách hàng mục tiêu trong khoảng thời gian xác định
-
Trước tiên cần sắp xếp, chọn lọc theo thứ tự ưu tiên các khách hàng
. Khách hàng thân thiết hay khách trung thành
. Khách hàng đã từng mua hàng( cá nhân)
. Khách hàng tiềm năng
. Khách hàng mục tiêu
. Khách hàng mới
. Khách hàng của đối thủ cạnh tranh
-
Tiếp theo cần xem xét khách hàng thuộc tầng lớp nào? Thượng lưu, trung
lưu hay cư dân bình thường? Họ là giám độc, nhân viên công sở hay công
nhân?
-
Nghiên cứu danh mục khách hàng mục tiêu, lựa chọn khoảng 10 khách hàng
để tiếp cận
-
Thu thập thông tin, phân tích đặc điểm của khách hàng mục tiêu
-
Nắm bắt người liên hệ, trao đổi, khai thác thông
tin Bước 3: Đề xuất phương án tiếp cận khách hàng mục tiêu
-
Phát tờ rơi, treo băng rôn, đăng báo giấy
-
Gọi điện trực tiếp đến danh sách khách hàng nhằm giới thiệu dự án
-
Gửi một tin nhắn số lượng lớn, nhắm mục tiêu đến hàng loạt khách hàng
tiềm năng
-
Đăng tin trên các website
-
Tạo website, chạy quảng cáo, làm SEO
-
Đăng tin lên các group công cộng, hoặc tạo Fanpage và sử dụng dịch vụ
quảng cáo trên Facebook
Bước 4: Thuyết phục khách hàng
-
Đặt vấn đề một cách ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu với khách hàng
-
Chú ý lắng nghe ý kiến cũng như nguyện vọng của khách hàng
-
Đặt lịch hẹn dự phòng cho các lần gặp sau( nếu lần này bị từ chối)
-
Gửi trước bản đề xuất qua email để khách hàng có thể nghiên cứu trước
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VÀ
SẢN PHẨM
2.1 Giới thiệu tập đoàn
Shiseido một trong những thương hiệu mỹ
phẩm cao cấp lâu đời và nổi tiếng hàng đầu tại
Nhật Bản.
Thương hiệu được ra đời vào năm 1872 sau
hơn 125 năm thành lập và phát triển Shiseido
không ngừng đưa ra thị trường những dòng mỹ
phẩm chất lượng với sự kết hợp giữa công thức
làm đẹp truyền thống lâu đời cùng các công
nghệ chế tạo các dưỡng chất dưỡng da tuyệt vời
Hình 1.2 :Logo Shiseido
được hàng triệu phụ nữ tại Nhật Bản và trên thế
giới tin dùng, trong đó Việt Nam là một trong những Quốc gia có số lượng khách hàng
đặt mua mỹ phẩm Nhật Bản rất lớn.
Dược sĩ Arinobu Fukuhara là người thành lập nên thương hiệu Shiseido. Với logo
là hình ảnh hoa trà cách điệu tinh tế với phương châm xuyên suốt cam kết mang đến
các dòng mỹ phẩm làm đẹp chất lượng, cam kết hướng đến cái đẹp hoàn mỹ nhất,
Shiseido đã định được vị trí của mình trong ngành mỹ phẩm.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Trong lịch sử 140 năm, Shiseido đã truyền cảm hứng thông qua sự sáng
tạo, đổi mới và lãnh đạo tiên phong trong lĩnh vực làm đẹp và chăm sóc da.
Khám phá hành trình của Shiseido, từ nguồn gốc khiêm tốn vốn có như là
dược phẩm kiểu phương Tây đầu tiên của Nhật Bản, với một số cột mốc giúp
Shiseido phát triển để trở thành người tiên phong về vẻ đẹp Nhật Bản và
mang lại tiếng vang như ngày nay:
1872: Arinobu Fukuhara thành lập hiệu thuốc tây đầu tiên tại Ginza, Tokyo
1888: Shiseido cho ra mắt kem đánh răng Fukuhara Sanitary- kem đánh răng
đầu tiên tại Nhật Bản
1897: Shiseido tiến vào ngành công nghiệp mỹ phẩm với Eudermine- khởi
đầu cho việc kinh doanh làm đẹp của Shiseido
1902: Shiseido lắp đặt vòi phun nước soda trong cửa hàng, bắt đầu doanh số
bán nước soda và kem đầu tiên của Nhật Bản- sự thành công trong hươn vị
sớm mai của phương Đông gặp gỡ phương Tây
1915: “Hanatsubaki”(Camellia) làm thương hiệu công
ty. Logo lấy cảm hứng hình thành từ những bông hoa
trên mái tóc của phụ nữ
1916: Shiseido mở phòng thiết kế và phòng thử nghiệm
1917: Mang lại màu sắc cho cuộc sống Nhật Bản- Phấn
phủ với 7 tông màu được ra mắt
1919: Thành lập Phòng trưng bày Shiseido, hiện là
phòng trưng bày lâu đời nhất ở Nhật Bản
Hình 1.3 :Logo
Shiseido 1915
1927: Sáng tạo mới cho thương hiệu Shiseido với
logo: Tạo Logo bằng các ký tự Nhật Bản và
phương Tây
1939: Phòng nghiên cứu và phát triển
hoàn thành và bắt đầu đi vào hoạt động
Shiseido
1957: Bắt đầu phát triển kinh doanh tại đài Loan
cơ sở đầu bán hàng đầu tiên ngoài Nhật Bản
Hình 1.4: Logo Shiseido
1927
196: Ra mắt chiến dịch make-up đầu tiên với tên
gọi màu sắc kẹo ngọt” Candy tone”
1975: Mở "The Ginza" một cách nhấn mạnh đầy
phong cách Shiseido
1978: Ra mắt phòng nghệ thuật Shiseido tại
kakegawa
1997: Ra Eudermine mắt trên toàn thế giới
tuổi 100
2002: Thành lập tòa nhà Tokyo ginza
Shiseido
2011: Thành lập tòa nhà
Shiseido
Tokyo ginza
ở
Hình 1.5: Tòa nhà Tokyo Ginza
Shiseido 2011
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chính
Tập đoàn mỹ phẩm Shiseido kinh doanh chính là các dòng mỹ phẩm làm đẹp cao
cấp và chất lượng
2.1.3 Những sản phẩm đang có mặt trên thị trường
Những sản phẩm của công ty Shiseido hiện có mặt trên thị trường rất đa dạng và
phong phú cho lĩnh lực làm đẹp, một số sản phẩm nổi bật như: Sữa rửa mặt Senka
Perfect Whip, Kem chống nắng dạng gel Senka, Nước dưỡng làm mềm và trắng da
Senka, Serum Senka dưỡng trắng da- mờ thâm nám,….
2.2Giới thiệu về sản phẩm Nước tẩy trang Senka
Mô tả sản phẩm:
Công dụng:
- Làm sạch lớp trang điểm lâu trôi, bụi bẩn, bã
nhờn sâu bên trong lỗ chân lông giúp giảm
mụn, kiểm soát nhờn
- Nhẹ nhàng làm sạch 3 lớp: cặn trang điểmdầu thừa- bụi bẩn và ô nhiễm. Không chứa dầu
gây nhờn, không gây kích ứng, không có chất tạo
màu
- Chiết xuất Trà Xanh Uji Nhật Bản- giúp giảm
bóng dầu và ngăn quá trình oxy hóa gây lão hóa
da
- Công nhệ tẩy trang Micell và Aqua in Pool
độc quyền từ Shiseido giúp giữ lại màn dưỡng
ẩm tự
nhiên của da, da sạch hoàn hảo nhưng vẫn mịn tự
nhiên không gây cảm giác khô căng
Hình 1.6: Hình ảnh sản phẩm
- Chiết xuất từ phức hợp tinh chất tơ tằm thiên nhiên và gấp đôi Hyaluronic acid giúp
da ẩm mịn và mềm mượt
Kiểu dáng:
- Chai nhựa dung tích 230 ml
Mẫu mã:
- Chai nhựa với màu xanh nước biển là màu chủ đạo
- Dùng hình ảnh lá trà tượng trưng cho lá trà xanh Uji Nhật Bản
Nghiên cứu thị trường Việt Nam:
- Theo nghiên cứu được ghi nhận trong Market of The Future (2016), Việt Nam đang
đứng đầu thị trường chăm sóc sắc đẹp và chăm sóc cá nhân phát triển nhanh nhất châu
Á. Điều này được chứng minh bởi khoảng 90% mỹ phẩm nhập khẩu được bán tại Việt
Nam và các thương hiệu nội địa chỉ chiếm 10% (Hiệp hội Mỹ ph Hóa học Việt Nam
2016), điều đó có nghĩa là ngày nay, nhu cầu làm đẹp và chăm sóc cá nhân của mọi
người đã tăng đáng kể, đặc biệt là hai các thành phố như Hà Chí Minh, Hà Nội nơi có
một số người tiêu dùng trung lưu đang phát triển.
- Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng các sản phẩm hữu cơ ngày càng tăng
điều này là do người tiêu dùng tin rằng những sản phẩm này không chỉ an toàn hơn,
chất lượng tốt hơn trên còn thân thiện với môi trường. Do đó, một số thương hiệu nổi
tiếng như The Face Shop, The Body Shop, Etude House, Shiseido tập trung vào nhu
cầu này và thực hiện tốt
Every day
24%
only in special
occasions
45%
4-5 tmes a
week 6%
2-3 tmes a
week 11%
once per weekI do not wear makeup
3%
11%
Hình 1.7: Biểu đồ khảo sát của Asiaplus(2015)
-Theo Asiaplus (2015) cho biết 24% người trang điểm mỗi ngày và 3% những người
trang điểm ít nhất một lần một tuần. Tỷ lệ những người chỉ làm trong dịp đặc biệt là
45% và 17% người chiếm từ 2 đến 5 lần mỗi tuần. Điều này có nghĩa là nhiều người
tiêu dùng dần dần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của các sản phẩm chăm sóc
sắc đẹp và chăm sóc cá nhân khiến họ thành công hơn để tạo ấn tượng tốt với người
khác.
Đối tượng khách hàng:
- Phân khúc thị trường của sản phẩm Nước tẩy trang Senka thuộc phân khúc tầm
trung
- Với giá thành: 160.000VNĐ/ chai 230ml
- Đối tượng khách hàng: phụ nữ rơi vào độ tuổi 15 đến 45 tuổi
CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH BÁN HÀNG VÀ VIẾT KỊCH BẢN
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
3.1 Lập kế hoạch bán hàng
Công ty TNHH Mỹ Phẩm Shiseido Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 27, số 5 Công Trường Mê Linh, Phường Bến Nghé, Quận 1
KẾ HOẠCH BÁN HÀNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
Tên nhân viên/tổ/nhóm: Mỹ linh
Ngày lập kế hoạch: 16/9/2021
1. Mục tiêu kế hoạch bán hàng
Mục tiêu bán hàng chung của doanh nghiệp 6 tháng đầu năm 2022: vượt 10%
doanh số bán so với 6 tháng đầu năm 2021.
Mục tiêu sản phẩm, dịch vụ:
o Lên kế hoạch tư vấn sản phẩm.
o Sản phẩm: nước tẩy trang senka
o Tìm hiểu sản phẩm, dịch vụ đó có điểm mạnh, điểm yếu gì so với các
sản phẩm cùng loại và so với đối thủ cạnh tranh.
Mục tiêu doanh số, doanh thu:
o Doanh thu 6 tháng đầu năm 2022 tăng 10% so với 6 tháng đầu năm 2021
o Số đơn hàng từ khách hàng trung bình mỗi tháng từ 10 đơn hàng trở lên.
Chiến lược tiếp thị và bán hàng:
o Đặt kế hoạch tiếp cận khách hàng bằng hình thức mail, tin nhắn, gọi
điện thoại: tăng 10%, hẹn gặp: tăng 10%, các phương tiện trực
tuyến……
o Xây dựng chương trình bán hàng (chương trình giảm giá, khuyến mại,
chính sách ưu đãi, chiết khấu cho đại lý…); Làm sao để gia tăng hiệu
quả của các chương trình bán hàng.
o Lên chương trình chăm sóc khách hàng.
Mục tiêu thị trường và cạnh tranh:
o Về thị trường và đối thủ cạnh tranh.
Hồ chí minh là nơi có lực người tiêu dùng về mĩ phẩm rất lớn, trong
những năm gần đây nhu cầu về mĩ phẩm không những an toàn, chất
lượng hơn mà còn phải thân thiện với môi trường, do đó thương hiệu
shiseido đang tập trung vào nhu cầu này và thực hiện rất tốt
Đối thủ cạnh tranh : nước tẩy trang L’oreal, nước tẩy trang nivia, nước
tẩy trang simple….
o Lợi thế của đối thủ
Sản phẩm có thương hiệu
Có nhiều dung tích để người dùng dễ dàng lựa chọn.
Thành phần lành tính, có bổ sung hoạt chất dưỡng ẩm nên
da không bị khô căng sau khi tẩy trang.
Tẩy sạch lớp trang điểm nhẹ, và bụi bẩn dễ dàng. Thích hợp
dùng để tẩy trang hằng ngày.
Giá thành rẻ và dễ dàng tìm mua.
Lợi thế của bạn.
Tên tuổi đã được khẳng định
Tác dụng tẩy trang tốt, lớp trang điểm và bụi bẩn lấy đi dễ
dàng chì sau 1-2 lần lau.
Không gây khô da nhưng cũng không có cảm giác nhờn rít
khó chịu sau khi sử dụng.
Thành phần an toàn, lành tính: không chứa dầu, không chất
tạo màu.
Giá thành rẻ
Sản phẩm phù hợp với mội lứa tuổi
Kêu phân phối rộng dễ dàng tìm mua sản phẩm khi cần
Mức độ phổ biến của sản phẩm cao
2. Bảng phân bố kế hoạch
Nội dung
NĂM 2022
THÁNG 3 THÁNG 4
THÁNG 1
THÁNG 2
35
40
42
44
44
44
38.5
44
46.2
48.4
48.4
48.4
Cuộc gọi
TH năm trước
60
60
60
60
70
70
cuộc gọi
KH năm nay
66
66
66
66
77
77
cuộc hẹn
TH năm trước
30
30
30
30
30
40
cuộc hẹn
KH năm nay
33
33
33
33
33
44
Đơn hàng từ
khách hàng
TH năm trước
7
7
7
8
8
8
Đơn hàng từ
khách hàng
KH năm nay
10
10
10
11
11
11
doanh số
TH năm
trước( triệu
đồng)
doanh số
KH năm
nay( triệu
đồng)
THÁNG 5
THÁNG 6
3. Đối tượng khách hàng tiêp xúc
Đại lý, Chủ của hàng mỹ phẩm
Sở thích: sản phẩm chất lượng, uy tín, chiết khấu, khuyết mãi, giá thành phải chăng
Nhu cầu: kinh doanh mỹ phẩm
Khu vực : Thành phố hồ chí minh
4. Địa điểm bán hàng
Bán hàng tại các đại lý, cửa hàng
Bán hàng tại các sự kiện( hội chợ, triển lãm..)
3. Thời gian bán hàng
Linh hoạt từ thứ 2 đến thứ
7 Sáng 8:00-11h
Chiều 14h-18h
4. Công cụ bán hàng
Sản phẩm mẫu , hình ảnh, bảng giá,giấy chứng nhận sản phẩm
Biểu mẫu bán hàng;
Cặp đựng hồ sơ; Mẫu biểu;
Tài liệu, dụng cụ thuyết tình về hàng hóa, sản phẩm dùng thử, catalog. Phiếu giảm giá;
…
Tài liệu, dụng cụ hỗ trợ cho việc trưng bày.
5. Các tình huống rủi ro có thể dự đón và phương án xử lý
Khách hàng từ chối gọi: có thể khách hàng đang bận , gọi vào luc khác
Trễ hen: đi sớm hơn
Thời tiết xấu: đem áo mưa, hẹn khách hàng vào hôm khách gặp mặt
- Xem thêm -