Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bài tập Marketing căn bản...

Tài liệu Bài tập Marketing căn bản

.PDF
208
1
114

Mô tả:

lOMoARcPSD|15547689 CH£¡NG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VÀ MARKETING 1. Quá trình hình thành và phát triển căa Marketing 1.1. Sā ra đçi căa Marketing ThuÁt ngÿ "Marketing" xuÃt hián l¿n đ¿u tiên t¿i Mỹ vào đ¿u thÁ kỷ 20. Môn hãc mßi này đ¤āc các tr¤áng đ¿i hãc th¤¢ng m¿i bắt đ¿u giÁng d¿y ã Mỹ vào nhÿng năm 30 và đ¤āc phß biÁn rộng rãi vào thÁp niên 50 cÿa thÁ kỷ 20. Và mặt từ vāng hãc, Marketing đ¤āc cÃu thành từ ngÿ căn bÁn Market - thá tr¤áng (trong tiÁng Anh) và tiÁp ngÿ - ing dißn tÁ một tr¿ng thái chÿ động, đang dißn ra. Do vÁy, thuÁt ngÿ Marketing hàm chāa nhÿng bián pháp năng động nhắm đÁn viác tác động vào một thá tr¤áng nào đó. Cuộc cách m¿ng công nghiáp l¿n thā nhÃt dißn ra t¿i Châu Âu vào thÁ kỷ 18 đã đánh dÃu mçc quan trãng cho ho¿t động Marketing phát triển. Khoa hãc công nghá đã giúp cho khÁ năng cung āng nhiÃu h¢n và nhanh h¢n. Lúc này, cung đã v¤āt quá c¿u, áp lāc c¿nh tranh gay gắt, doanh nghiáp phÁi có các ho¿t động Marketing há trā đắc lāc. Ban đ¿u, Marketing chß đ¤āc đặt ra đçi vßi nhÿng sÁn phÁm tiêu dùng, sau đó nó đã đ¤āc nhân rộng ph¿m vi ra đçi vßi cÁ sÁn phÁm công nghiáp, t¤ liáu tiêu dùng, dách vă, các tß chāc, các đáa ph¤¢ng,& Trong nhÿng giai đo¿n đ¿u nghiên cāu lý thuyÁt Marketing chß gắn vßi nhÿng vÃn đà tiêu thă, nh¤ng ngày nay ph¿m vi nghiên cāu đã bao quát cÁ nhÿng vÃn đà có tr¤ßc khi tiêu thă nh¤: nghiên cāu thá tr¤áng, khách hàng, thiÁt kÁ - sÁn xuÃt sÁn phÁm và phân phçi, khuÁch tr¤¢ng theo đúng yêu c¿u đó. 1.2. Các quan điểm Marketing Quan điểm Marketing truyÃn thçng và quan điểm Marketing hián đ¿i có sā khác nhau và sā nhÃn m¿nh yÁu tç trãng tâm quyÁt đánh thành hay b¿i cÿa doanh nghiáp trong kinh doanh. BÁng 1.1: BÁng so sánh các quan điểm Marketing Nãi dung Khái niám XuÃt phát điểm Quan điểm Marketing cß điển Quan điểm Marketing hián đ¿i Là quá trình ho¿t động kinh Là nghá thuÁt kÁt hāp, vÁn doanh có liên quan trāc tiÁp đÁn dăng nhÿng ná lāc nhằm khám dòng phân phçi - bán hàng hóa phá, sáng t¿o, thåa mãn và gāi và dách vă từ ng¤ái sÁn xuÃt mã nhu c¿u cÿa khách hàng để đÁn ng¤ái tiêu dùng cuçi cùng t¿o ra lāi nhÁn mong muçn SÁn phÁm - bán cái mình có Thá tr¤áng và khách hàng - bán cái thá tr¤áng c¿n lOMoARcPSD|15547689 Măc tiêu Lāi nhuÁn Không chß là lāi nhuÁn mà còn gắn liÃn vßi tß chāc công nghá và quÁn trá Ph¤¢ng tián Bán hàng, tăng phân phçi và Trên c¢ sã thá tr¤áng và nhu quÁng cáo bán hàng c¿u thåa mãn khách hàng để có lāi nhuÁn Th¤ßc đo Doanh sç và sç l¤āng Māc độ thåa mãn nhu c¿u Đặc điểm ho¿t Mang tính h¤ßng nội Mang tính h¤ßng ngo¿i động Hàng hóa có sẵn, không nghiên Nghiên cāu kỹ thá tr¤áng, tìm cāu nhu c¿u thá tr¤áng kiÁm nhu c¿u ch¤a thåa mãn, coi trãng khâu tiêu thă, đặt nó ã vá trí cao trong chiÁn l¤āc kinh doanh 1.3. Các quan điểm quÁn trá Marketing QuÁn trá marketing là một ná lāc có ý thāc nhằm đ¿t đ¤āc nhÿng kÁt quÁ mong muçn trong viác trao đßi vßi các thá tr¤áng măc tiêu. Có năm quan điểm đánh h¤ßng quÁn trá marketing mà các tß chāc th¤áng vÁn dăng trong ho¿t động marketing cÿa mình đó là: Quan điểm sản xuất Quan điểm sÁn xuÃt là một trong nhÿng quan điểm chß đ¿o ng¤ái bán lâu đái nhÃt. Quan điểm sÁn xuÃt khẳng đánh rằng ng¤ái tiêu dùng s¿ ¤a thích nhÿng sÁn phÁm đ¤āc bán rộng rãi và giá h¿. Nhÿng ng¤ái lãnh đ¿o các tß chāc theo quan điểm sÁn xuÃt phÁi tÁp trung vào viác nâng cao hiáu quÁ sÁn xuÃt và mã rộng ph¿m vi phân phçi. GiÁ thiÁt ng¤ái tiêu dùng chÿ yÁu quan tâm đÁn māc độ sẵn có cÿa sÁn phÁm và giá h¿ ít nhÃt cũng là đúng trong hai tình huçng. Thā nhÃt là khi nhu c¿u có khÁ năng thanh toán và sÁn phÁm v¤āt quá l¤āng cung āng, nh¤ th¤áng thÃy ã nhiÃu n¤ßc thuộc thÁ gißi thā ba. â đó ng¤ái tiêu dùng quan tâm nhiÃu h¢n đÁn viác kiÁm đ¤āc sÁn phÁm, chā ít chú ý đÁn chi tiÁt cÿa nó. Nhÿng ng¤ái cung āng s¿ tÁp trung vào viác tìm cách tăng sÁn l¤āng. Thā hai là giá thành sÁn phÁm cao c¿n phÁi giÁm xuçng bằng cách nâng cao năng suÃt để mã rộng thá tr¤áng. Quan điểm sản phẩm Quan điểm sÁn phÁm khẳng đánh rằng ng¤ái tiêu dùng s¿ ¤a thích nhÿng sÁn phÁm có chÃt l¤āng cao nhÃt, công dăng nhiÃu hay có nhÿng tính năng mßi. Nhÿng ng¤ái lãnh đ¿o các tß chāc theo quan điểm sÁn phÁm th¤áng tÁp trung sāc lāc vào viác làm ra nhÿng sÁn phÁm th¤āng h¿ng và th¤áng xuyên cÁi tiÁn chúng. Nhÿng ng¤ái quÁn lý này cho rằng ng¤ái mua ng¤ÿng mộ nhÿng sÁn phÁm đẹp 2 lOMoARcPSD|15547689 và có thể đánh giá đ¤āc chÃt l¤āng và công dăng cÿa sÁn phÁm. Hã quá say mê vßi sÁn phÁm cÿa mình và không l¤áng đ¤āc rằng thá tr¤áng có thể khó chÃp nhÁn. Nhÿng công ty theo quan điểm sÁn phÁm th¤áng là không hay ít tính đÁn nhÿng ý kiÁn cÿa khách hàng khi thiÁt kÁ sÁn phÁm cÿa mình. Hã tin t¤ãng rằng các kỹ s¤ cÿa hã biÁt phÁi thiÁt kÁ và cÁi tiÁn sÁn phÁm nh¤ thÁ nào. RÃt hay gặp tình tr¿ng là hã thÁm chí không nghiên cāu nhÿng sÁn phÁm cÿa các đçi thÿ c¿nh tranh vì Ân đánh sÁn phÁm -> Chãn thá tr¤áng đích và măc tiêu -> QuyÁt đánh sÁn phÁm hán hāp -> Đánh giá bán -> Đánh kênh phân phçi -> Đánh sāc bán -> Giao tiÁp th¤¢ng m¿i -> Theo dõi và khuÁch tr¤¢ng bán -> Thá tr¤áng, sÁn phÁm B¤ßc 1: Thá tr¤áng (nhu c¿u): tìm kiÁm thá tr¤áng và nhu c¿u ch¤a đ¤āc thåa mãn. B¤ßc 2: Ân đánh sÁn phÁm: Ân đánh d¿ng sÁn phÁm đã phát hián nhu c¿u. B¤ßc 3: Chãn thá tr¤áng đích và măc tiêu: thá tr¤áng măc tiêu marketing đ¿t đ¤āc. B¤ßc 4: QuyÁt đánh sÁn phÁm hán hāp: chÃt liáu, màu sắc& bao gồm cÁ yÁu tç vÁt chÃt và phi vÁt chÃt. SÁn phÁm phă thuộc vào nhu c¿u thá tr¤áng h¤ßng tßi. B¤ßc 5: Xác đánh giá bán - tùy thuộc vào thá tr¤áng và sÁn phÁm, độ co giãn giá bán theo nhu c¿u. B¤ßc 6: Xác đánh kênh phân phçi - chãn d¿ng kênh, độ dài ngắn cÿa kênh dāa vào sÁn phÁm và giá bán. 4 lOMoARcPSD|15547689 B¤ßc 7: Xác đánh sāc bán - xác đánh quy mô bán hàng, bao nhiêu ng¤ái tham gia trong kênh. B¤ßc 8: Giao tiÁp th¤¢ng m¿i: ho¿t động thông tin giao tiÁp vßi khách hàng, đçi tác, nhân viên nội bộ từ đó xây dāng hình Ánh cho doanh nghiáp. B¤ßc 9: Theo dõi và khuÁch tr¤¢ng bán: doanh sç có thể thay đßi c¿n điÃu chßnh sāc bán theo quy mô. B¤ßc 10: thá tr¤áng khác vßi thá tr¤áng ban đ¿u do nhu c¿u luôn thay đßi và thá tr¤áng phát triển cao h¢n. 2.2. Nhu cÅu, mong muçn và yêu cÅu Trong thāc tÁ, khách hàng thích mua một lo¿i hàng hóa không phÁi chß vì sā tài tình cÿa ng¤ái bán mà tr¤ßc hÁt chính là vì hàng hóa đó t¿o ra sā hÃp d¿n đçi vßi hã. Vì sao hàng hóa cÿa hãng này l¿i có khÁ năng hÃp d¿n và đ¤āc ng¤ái ta mua nhiÃu h¢n hàng hóa cùng lo¿i cÿa hãng khác? Vì ng¤ái sÁn xuÃt t¿o ra cho nó một khÁ năng thích āng vßi nhu c¿u thá tr¤áng lßn h¢n. Nhu cầu được hiểu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được. Nhu cầu tất nhiên được hình thành là do trạng thái ý thức của người ta về việc thấy thiếu một cái gì đó để phục vụ cho tiêu dùng. Tr¿ng thái ý thāc thiÁu hăt đó phát sinh có thể do sā đòi håi cÿa sinh lý, cÿa môi tr¤áng giao tiÁp xã hội hoặc do cá nhân con ng¤ái và vçn tri thāc và tā thể hián. Sā thiÁu hăt càng đ¤āc cÁm nhÁn gia tăng thì sā khát khao đ¤āc thåa mãn càng lßn và c¢ hội kinh doanh càng hÃp d¿n. Lý thuyÁt nhu c¿u đ¤āc áp dăng rộng rãi nhÃt là cÿa Abraham H.Maslow đã tìm cách giÁi thích t¿i sao nhÿng thái điểm khác nhau, ng¤ái ta l¿i bá thôi thúc bãi nhÿng nhu c¿u khác nhau. T¿i sao có ng¤ái đã dành ra nhiÃu thái gian và sāc lāc để đÁm bÁo an toàn cá nhân và có ng¤ái l¿i cç gắng giành đ¤āc sā kính trãng cÿa ng¤ái xung quanh? Ông cho rằng nhu c¿u cÿa con ng¤ái đ¤āc sắp xÁp trÁt tā theo thā bÁc, từ cÃp thiÁt nhÃt đÁn ít cÃp thiÁt nhÃt theo thā tā sau: 5 lOMoARcPSD|15547689 S¢ đé 1.1: Thą b¿c nhu cÅu căa Maslow Nhu c¿u tā hoàn thián Nhu c¿u đ¤āc tôn trãng, đ¤āc công nhÁn, có đáa vá xã hội Nhu c¿u xã hội (CÁm giác thân mÁt, tình yêu, giao l¤u) Nhu c¿u an toàn (muçn đ¤āc bÁo vá, đ¤āc yên ßn...) Nhu c¿u sinh lý (đói khát...) Con ng¤ái s¿ cç gắng thåa mãn tr¤ßc hÁt là nhÿng nhu c¿u quan trãng nhÃt. Khi một ng¤ái đã đáp āng đ¤āc một nhu c¿u nào đó thì lÁp tāc nó s¿ không còn là động c¢ thúc đÁy nÿa. Đồng thái s¿ xuÃt hián sā thôi thúc phÁi thåa mãn nhu c¿u tiÁp theo dāa trên māc độ quan trãng hay cÃp thiÁt. Că thể: - Nhu c¿u tâm sinh lý hay nhu c¿u vÁt chÃt: thể hián rõ ràng ng¤ái ta c¿n có ăn, mặc, các điÃu kián đi l¿i, hãc tÁp, làm viác để tồn t¿i và phát triển. Nhu c¿u này th¤áng đ¤āc đáp āng thông qua thá tr¤áng hàng tiêu dùng thiÁt yÁu. - Nhu c¿u an toàn: là nhu c¿u đ¤āc bÁo vá khåi các mçi nguy hiểm đang rình rÁp hàng ngày, là mong muçn có đ¤āc sāc khåe, giÿ đ¤āc tài sÁn, có đ¤āc cuộc sçng ßn đánh& tóm l¿i đó là đ¤āc bÁo vá và mặt thể xác, tinh th¿n và xã hội. Nhu c¿u an toàn luôn đ¤āc đà cao và nó chß có đ¤āc khi các nhu c¿u tâm sinh lý đã đ¤āc thåa mãn. Nhu c¿u này th¤áng đ¤āc đáp āng thông qua các c¢ sã cung cÃp dách vă y tÁ, bÁo hiểm, mũ bÁo hiểm, &. - Nhu c¿u xã hội: đó là khi con ng¤ái sçng trong cộng đồng, xã hội, tÁp thể muçn đ¤āc giao l¤u quan há, tiÁp xúc, muçn đ¤āc yêu th¤¢ng, che chã&. Nhu c¿u này đ¤āc thể hián ra khi hai nhu c¿u trên đ¤āc đáp āng. Các công ty bÁo hiểm nhân thã, 6 lOMoARcPSD|15547689 các hãng t¤ vÃn hôn nhân, các cửa hàng hoa, quà l¤u niám luôn cç gắng làm gia tăng nhu c¿u này. - Nhu c¿u đ¤āc tôn trãng (nhu c¿u danh dā): khi thåa mãn đÿ các nhu c¿u trên thì con ng¤ái muçn đ¤āc tôn trãng, đ¤āc thừa nhÁn và đ¤āc đà cao. Do vÁy mà con ng¤ái luôn muçn giành đ¤āc thành tích cao, cç gắng phÃn đÃu để giành một đáa vá nhÃt đánh trong xã hội, mua sắm xe sang, nhà biát thā, dùng hàng đắt tiÃn, du lách n¤ßc ngoài& - Nhu c¿u tā khẳng đánh: là cÃp độ cao nhÃt cÿa nhu c¿u, tồn t¿i khi tÃt cÁ các nhu c¿u khác đ¤āc thåa mãn. Đó là viác con ng¤ái muçn tā mình hành động, thāc hián cho đ¤āc hoài bão cÿa mình, muçn có cÁm giác mãn nguyán khi hoàn thành một sā nghiáp nào đÃy. Nh¤ viÁt sách, sáng t¿c nh¿c, th¢, ch¢i thể thao& Lý thuyÁt cÿa Maslow đã giúp ng¤ái làm m arketing hiểu đ¤āc các sÁn phÁm khác nhau phù hāp nh¤ thÁ nào vßi các ý đồ, măc đích và đái sçng cÿa nhÿng ng¤ái tiêu dùng tiÃm Án. Để t¿o ra đ¤āc sÁn phÁm hàng hóa thích āng vßi nhu c¿u thá tr¤áng, khác biát vßi hàng hóa c¿nh tranh để tăng c¤áng khÁ năng c¿nh tranh và hiáu quÁ kinh doanh cÿa công ty, ng¤ái ta phÁi hiểu một māc độ sâu h¢n cÿa nhu c¿u, đó là mong muçn. Mong muốn (hay ước muốn) là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, đòi hỏi được đáp lại bằng một hình thức đặc thù phù hợp với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân của con người. Nhu c¿u phÁn ánh sā đòi håi và một chÿng lo¿i sÁn phÁm, mong muçn phÁn ánh sā đòi håi và một d¿ng că thể trong một chÿng lo¿i sÁn phÁm nào đó. Nh¤ vÁy, chß có phát hián ra mong muçn cÿa từng ng¤ái hoặc tÁp hāp ng¤ái, ng¤ái ta mßi t¿o ra nhÿng thuộc tính đặc thù cÿa cùng một lo¿i sÁn phÁm, nhá vÁy mà tăng khÁ năng thích āng và c¿nh tranh trên thá tr¤áng và nâng cao đ¤āc hiáu quÁ kinh doanh. Nhu c¿u và mong muçn cÿa con ng¤ái là vô h¿n, nhà kinh doanh không chß phát hián và sÁn xuÃt ra sÁn phÁm để thích āng vßi chúng nh¤ là nhÿng thā cho không, mà phÁi thông qua trao đßi để vừa thåa mãn măc đích cÿa nhà kinh doanh, vừa thåa mãn măc đích cÿa ng¤ái tiêu dùng. Vì vÁy, trong khi đáp l¿i nhu c¿u và mong muçn cÿa con ng¤ái nhà kinh doanh phÁi tính đÁn một khía c¿nh khác cÿa nhu c¿u thá tr¤áng nhu c¿u có khÁ năng thanh toán. Nhu cầu có khả năng thanh toán là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả năng mua sắm. Nhà kinh doanh có thể phát hián ra nhu c¿u và mong muçn cÿa con ng¤ái. Hã có thể chÁ t¿o ra đÿ lo¿i hàng hóa vßi nhÿng đặc tính cāc kỳ hoàn mỹ, rút căc l¿i hã cũng chẳng bán đ¤āc bao nhiêu, nÁu nh¤ chi phí sÁn xuÃt ra nó lai quá lßn, giá cao đÁn māc ng¤ái ta không thể mua đ¤āc, mặc dù ng¤ái ta rÃt thích đ¤āc 7 Downloaded by Le Khoa ([email protected]) lOMoARcPSD|15547689 dùng nó. Khi đó nhu c¿u tā nhiên và mong muçn hay nhu càu tiÃm năng không thể biÁn thành nhu c¿u có khÁ năng thanh toán - c¿u thá tr¤áng - nhu c¿u hián thāc. 2.3. Trao đßi, giao dách và sā thåa mãn Viác con ng¤ái có nhÿng nhu c¿u và mong muçn và có thể gắn cho các sÁn phÁm một giá trá v¿n ch¤a nói lên hÁt đ¤āc ý nghĩa cÿa marketing. Markerting xuÃt hián khi ng¤ái ta quyÁt đánh thoÁ mãn nhÿng nhu c¿u và mong muçn thông qua trao đßi. Trao đßi là một trong bçn cách để ng¤ái ta có đ¤āc các sÁn phÁm. Cách thā nhÃt là tā sÁn xuÃt. Ng¤ái ta có thể tā giÁi quyÁt c¢n đói bằng cách săn bắn, đánh cá hay hái l¤ām trái cây. Hã không c¿n phÁi quan há vßi bÃt kỳ ai khác. Trong tr¤áng hāp này, không có thá tr¤áng và cũng không có marketing. Cách thā hai là c¤ÿng đo¿t. Nhÿng ng¤ái đói có thể c¤ßp giÁt hay đánh cắp thāc ăn cÿa nhÿng ng¤ái khác. Nhÿng ng¤ái khác đó không đ¤āc lāi gì ngo¿i trừ một điÃu là không bá th¤¢ng. Cách thā ba là đi xin. Nhÿng ng¤ái đói có thể đÁn xin ng¤ái khác thāc ăn. Hã không có thā gì hÿu hình để trao đßi, ngo¿i trừ lái cÁm ¢n. Cách thā t¤ là trao đßi. Nhÿng ng¤ái đói có thể đem đÁn ng¤ái khác tiÃn, lo¿i hàng hóa khác hay dách vă để đßi lÃy thāc ăn. Marketing phát sinh từ ph¤¢ng thāc kiÁm sÁn phÁm thā t¤ này. Trao đổi là hành động tiếp nhận một sản phẩm mong muốn từ một người nào đó bằng cách đưa cho họ một thứ khác. Trao đßi là khái niám căn bÁn nhÃt t¿o nÃn móng cho ho¿t động Marketing. ĐiÃu kián tiÁn tßi trao đßi: - Ít nhÃt phÁi có hai bên - Mái bên c¿n phÁi có một thā gì đó có giá trá đçi vßi bên kia - Mái bên đÃu có khÁ năng giao dách và chuyển giao thā mình có - Mái bên đÃu có quyÃn tā do chÃp nhÁn hay từ chçi đà nghá cÿa bên kia - Mái bên đÃu tin chắc là mình nên hay muçn giao dách vßi bên kia NÁu có đÿ năm điÃu kián này thì mßi có tiÃm năng trao đßi. Còn viác trao đßi có thāc sā dißn ra hay không là còn tuỳ thuộc vào vÃn đà hai bên có thể thÁo thuÁn đ¤āc nhÿng điÃu kián trao đßi có lāi cho cÁ hai bên (hay chí ít cũng không có h¿i) so vßi tr¤ßc khi trao đßi. Chính vì ý nghĩa này mà trao đßi đ¤āc xem nh¤ là một quá trình t¿o ra giá trá, nghĩa là trao đßi th¤áng làm cho cÁ hai bên có lāi h¢n tr¤ßc khi trao đßi. Trao đßi phÁi đ¤āc xem nh¤ là một quá trình chā không phÁi là một sā viác. Hai bên đ¤āc xem nh¤ là đã tham gia trao đßi nÁu hã đang th¤¢ng l¤āng để đi đÁn một thoÁ thuÁn. Khi đ¿t đ¤āc một thoÁ thuÁn thì ta nói giao dách đã dißn ra. Giao 8 Downloaded by Le Khoa ([email protected]) lOMoARcPSD|15547689 dách là đ¢n vá c¢ bÁn cÿa trao đßi. Giao dách là một vă mua bán nhÿng giá trá giÿa hai bên. Ta có thể đoán chắc rằng: bên A đã đ¤a cho bên B vÁt X và đã nhÁn l¿i vÁt Y. Tuy nhiên giao dách không đòi håi phÁi có tiÃn nh¤ một trong nhÿng giá trá đ¤āc mua bán. Giao dách trao đßi hàng có nghĩa là ng¤ái này đ¤a cho ng¤ái kia một chiÁc tÿ l¿nh và nhÁn một chiÁn tivi. Giao dách hàng đßi hàng cũng có thể là mua bán dách vă thay vì hàng hoá, nh¤ khi mà luÁt s¤ viÁt một tá di chúc cho bác sỹ để đßi lÃy viác khám bánh& Giao dịch là một cuộc trao đổi mang tính chất thương mại những vật có giá trị giữa hai bên. ĐiÃu kián cÿa một cuộc giao dách: - Ít nhÃt có hai vÁt có giá trá - Nhÿng điÃu kián thāc hián giao dách đã thåa thuÁn xong - Thái gian thāc hián đã thåa thuÁn xong - Đáa điểm thāc hián đã thåa thuÁn xong Nhÿng thåa thuÁn này đ¤āc thể hián trong cam kÁt hoặc hāp đồng giÿa hai bên, trên c¢ sã một há thçng luÁt pháp buộc mái bên phÁi thāc hián cam kÁt cÿa mình. Khách hàng s¿ lāa chãn hàng hóa nào có khÁ năng thåa mãn nhu c¿u cÿa hã tçt nhÃt. Các doanh nghiáp theo dõi các vă giao dách cÿa mình và phân lo¿i chúng theo mặt hàng, giá cÁ, đáa điểm và nhÿng biÁn cç khác. Phân tích doanh sç bán là viác phân tích nguồn gçc doanh thu cÿa công ty theo sÁn phÁm, khách hàng và đáa bàn& Giao dách khác vßi chuyển giao. Trong chuyển giao bên A đ¤a cho bên B vÁt X nh¤ng không nhÁn l¿i vÁt gì hÿu hình. Khi bên A đ¤a cho bên B một món quà, một khoÁn tiÃn trā cÃp hay một khoÁn đóng góp từ thián, thì ta nói đó là một vă chuyển giao chā không phÁi giao dách. D¤áng nh¤ marketing chß gißi h¿n ã viác nghiên cāu giao dách chā không phÁi chuyển giao. Tuy nhiên hành vi chuyển giao cũng có thể đ¤āc tìm hiểu qua khái niám trao đßi. Thông th¤áng ng¤ái chuyển giao có nhÿng kỳ vãng nhât đánh đçi vßi viác tặng quà, nh¤ nhÁn đ¤āc một lái cÁm ¢n hay đ¤āc thÃy ng¤ái nhÁn có nhÿng hành vi tçt h¢n. Nhÿng ng¤ái quyên góp quỹ chuyên nghiáp hiểu rÃt rõ động c¢ - Xem thêm -

Tài liệu liên quan