Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing cho dòng sản phẩm sữa hạt th true nut...

Tài liệu Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing cho dòng sản phẩm sữa hạt th true nut

.PDF
71
1
82

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING ------------------ BÁO CÁO MÔN HỌC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING CHO DÒNG SẢN PHẨM SỮA HẠT TH TRUE NUT GV: Th.S Hồ Thanh Trúc SINH VIÊN THỰC HIỆN: NHÓM 2 1. Huỳnh Thị Nhật Hạ 2. Phạm Ngọc Duy 3. Đào Thị Mai 4. Đỗ Huỳnh Phương Linh 5. Nguyễn Yến Nhi 6. Hồ Nguyễn Hạnh Văn THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019 MỤC LỤC 1. PHÂN TÍCH TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG........................................3 1.1 Phân tích tổng quan thị trường..............................................................3 1.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh..................................................................5 2. 2.1 GIỚI THIỆU VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM........................16 Tổng quan về Công ty Cổ phần Chuỗi thực phẩm TH.........................16 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................16 2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và triết lý kinh doanh...........................................18 2.1.3 Giá trị cốt lõi của tập đoàn TH............................................................18 2.1.4 Dự án đầu tư........................................................................................19 2.1.5 Kích thước tập hợp sản phẩm của TH.................................................20 2.2 Giới thiệu sản phẩm.............................................................................23 3. CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CHO DÒNG SẢN PHẨM SỮA HẠT TH TRUE NUT............................................................................................26 3.1 Chiến lược sản phẩm...........................................................................26 3.2 Chiến lược giá.....................................................................................28 3.3 Chiến lược phân phối..........................................................................28 3.4 Chiến lược chiêu thị............................................................................29 4. 4.1 5. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU.................................36 Xây dựng thương hiệu.........................................................................36 CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ - PHÁT BIỂU THÔNG ĐIỆP ĐỊNH VỊ. .37 5.1 Chiến lược định vị...............................................................................37 5.2 Phát biểu định vị thương hiệu..............................................................38 6. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI THÁCH THỨC38 7. ĐỊNH HƯỚNG SÁNG TẠO – CHIẾN LƯỢC SÁNG TẠO.............40 7.1 Thực trạng...........................................................................................40 7.2 Mục tiêu..............................................................................................41 7.3 Vai trò của thương hiệu.......................................................................43 7.4 Chân dung khách hàng mục tiêu - Khán giả mục tiêu.........................43 7.4.1 Khách hàng mục tiêu...........................................................................43 7.4.2 Khán giả mục tiêu................................................................................45 7.5 Thấu hiểu khán giả mục tiêu................................................................46 7.6 Ý tưởng lớn (BIG IDEA).....................................................................46 8. PHÂN BỔ NGÂN SÁCH – KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG..................47 8.1 Giai đoạn 1..........................................................................................47 8.2 Giai đoạn 2: Giáo dục - thông tin (1/4/2020 - 1/6/2020).....................53 8.3 Giai đoạn 3..........................................................................................59 9. DỰ PHÒNG RỦI RO...........................................................................64 9.1 Rủi ro chung........................................................................................64 9.2 Rủi ro từng giai đoạn...........................................................................64 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kích thước tập hợp sản phẩm của TH.................................................20 Bảng 3.1: Danh mục sản phẩm TH true NUT.....................................................26 Bảng 3.2: Timeline quảng cáo các sản phẩm của TH..........................................33 Bảng 5.1: Các POD của TH true NUT................................................................37 Bảng 6.1: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của TH true NUT ..................................................................................................................................... 38 Bảng 7.2: Kế hoạch hành động chung.................................................................46 Bảng 8.1: Kế hoạch hành động của giai đoạn 1...................................................48 Bảng 8.2: KPI cho giai đoạn 1............................................................................51 Bảng 8.3: Phân bổ ngân sách cho giai đoạn 1....................................................52 Bảng 8.4: Kế hoạch tổ chức chương trình đo lường sức khỏe.............................53 Bảng 8.5: Kế hoạch đăng bài cho giai đoạn 2.....................................................55 Bảng 8.6: Địa điểm và thời gian thực hiện quảng cáo thang máy.......................56 Bảng 8.7: Phân bổ ngân sách cho giai đoạn 2.....................................................57 Bảng 8.8: KPI cho giai đoạn 2............................................................................58 Bảng 8.9: Kế hoạch hành động cho giai đoạn 3..................................................59 Bảng 8.10: KPI cho giai đoạn 3..........................................................................63 Bảng 8.11: Phân bổ ngân sách cho giai đoạn 3...................................................63 Bảng 8.12: Tổng ngân sách của kế hoạch truyền thông.......................................64 Bảng 9.1: Dự phòng rủi ro giai đoạn 1................................................................64 Bảng 9.2: Dự phòng rủi ro cho giai đoạn 3.........................................................66 Bảng 9.3: Dự phòng rủi ro đối với fanpage cho giai đoạn 3................................67 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sản lượng tiêu thụ sữa Việt nam 2017 - 2022.......................................4 Hình 1.2: Cơ cấu sản phẩm và cơ cấu thị phần của ngành sữa năm 2017.............5 Hình 1.3: Dự báo tốc độ tăng trưởng từng ngành hàng trong ngành sữa Việt Nam giai đoạn 2018 - 2022....................................................................................................5 Hình 1.4: Hình ảnh của bộ sản phẩm sữa hạt của Vinamilk..................................6 Hình 1.5: Hình ảnh sản phẩm sữa hạt Sahmyook Foods - Hàn Quốc....................7 Hình 1.6: Hình ảnh sản phẩm sữa hạt L’ORCHATA............................................8 Hình 1.7: Hình ảnh sản sữa hạt của 137 DEGREES - Thái Lan............................9 Hình 1.8: Hình ảnh sản phẩm sữa 5 loại đậu NESVITA – Thụy Sĩ.....................10 Hình 1.9: Hình ảnh sản phẩm sữa hạt M House..................................................11 Hình 1.10: Hình ảnh sản phẩm Sữa Đậu nành Soy Secretz – Dutch Mill (Thái Lan)............................................................................................................................. 12 Hình 1.11: Hình ảnh sản phẩm Sữa đậu nành Fami - Vinasoy............................13 Hình 1.12: Hình ảnh sản phẩm Sữa bắp non LiF.................................................14 Hình 1.13: Sữa và sản phẩm thay thế sữa............................................................15 Hình 1.14: Biểu đồ giá của các thương hiệu sữa hạt tại thị trường Việt Nam.....16 Hình 2.2: Sữa hạt óc chó TH true NUT...............................................................23 Hình 2.3: Sữa hạt macca TH true NUT...............................................................24 Hình 2.4: Sữa hạt hạnh nhân TH true NUT.........................................................24 Hình 2.5: Sữa hạt và gấc TH true NUT...............................................................25 Hình 3.1: Hình ảnh trích trong TVC của TH True Milk......................................30 Hình 3.2: Quảng cáo ngoài trời của TH True Milk.............................................31 Hình 3.3: Quảng cáo tại điểm bán của TH True Milk.........................................31 Hình 3.4: Quảng cáo trên Fanpage của TH True Milk........................................32 Hình 3.5: Quảng cáo trên website của TH True Milk..........................................32 Hình 3.6: Quảng cáo trên google của TH True Milk...........................................33 Hình 3.7: Quảng cáo trên Fanpage TH true NUT................................................34 Hình 3.8: Sampling sản phẩm TH true NUT tại các điểm bán............................34 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING CHO DÒNG SẢN PHẨM SỮA HẠT TH TRUE NUT LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Với nền kinh tế đang phát triển, thu nhập tăng làm nền tảng cho việc tăng trưởng trong tiêu dùng không chỉ bia, nước giải khát hay cà phê, mà ngành hàng sữa, bao gồm sữa bột và sữa tươi, cũng đang chứng minh mình là một ngành tăng trưởng mạnh mẽ về doanh thu ở mức 3 con số trong các ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG). Theo dự đoán, với thu nhập tăng lên và chi tiêu ngày càng thoải mái, người Việt sẽ uống sữa ngày càng nhiều và đạt mức 27 -28 lít sữa/người/năm vào năm 2020. Nhưng theo báo cáo chuyên sâu do ngành sữa Việt Nam quý 4 năm 2018 cho thấy chi tiêu cho sữa chỉ chiếm hơn 10% trong tổng chi tiêu cho thực phẩm tại Việt Nam, không còn mạnh mẽ như những năm trước. Tính cả 6 tháng đầu năm 2018, tổng mức chi tiêu cho sản phẩm sữa toàn thị trường chỉ đạt mức thấp dưới 5% đặc biệt là khu vực thành phố tăng trưởng âm. Bình quân, tốc độ tăng trưởng doanh thu ngành này đạt 12,7%/năm trong giai đoạn 2010 – 2017. Cho đến năm 2018, tổng doanh thu toàn ngành ước đạt 109.000 tỷ đồng, tăng trưởng 8,4% so với năm trước và có dấu hiệu chững lại do người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe bản thân và gia tăng nhận thức về các sản phẩm dinh dưỡng. Tuy nhiên, tổng sản lượng sữa tươi sản xuất trong nước chỉ mới đáp ứng được khoảng 40% nhu cầu, còn lại phải nhập khẩu từ nước ngoài. Ngoài thị trường trong nước thì các nhãn hiệu sữa còn có cơ hội ở thị trường nước ngoài như việc hợp tác giữa Việt Nam và Trung Quốc về ngành sữa cuối năm 2017. Sự ra đời và phát triển ngoạn mục của thương hiệu sữa tươi sạch TH True Milk từ cuối năm 2010 đến nay đã tạo ra một hiện tượng trong ngành sữa Việt Nam. Là một công ty trẻ, mới thành lập, kinh doanh về mảng thực phẩm, TH mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất lượng dinh dưỡng cho người dân Việt Nam khi lần lượt cho ra đời sản phẩm sữa sạch TH True Milk với chất lượng và hương vị thơm ngon cung cấp cho thị trường nội địa. Sự xuất hiện của thương hiệu sữa TH True Milk đã tạo thêm một điểm sáng cho ngành sữa Việt Nam khi đạt quy trình chế biến sữa tươi quy mô lớn đạt tiêu chuẩn quốc tế. Trước thế mạnh của các tập đoàn đa quốc gia và các công ty cùng ngành có mặt trên thị trường, TH True Milk phải đối mặt với rất nhiều thách thức để có thể 1 đứng vững và phát triển trên thị trường. Bên cạnh việc tạo ra những sản phẩm phù hợp với nhu cầu thì một phần yếu tố quan trọng đó là làm thế nào để khách hàng nhận biết, lựa chọn sản phẩm. Và xây dựng chiến lược truyền thông marketing phù hợp chính là nhịp cầu để mang hình ảnh thông tin của TH True NUT – một dòng sản phẩm sữa hạt đến từ thương hiệu TH, đến với người tiêu dùng. Bên cạnh những yếu tố về chất lượng, giá cả, dịch vụ, họ đã ý thức được sự cần thiết, tầm quan trọng của hoạt động truyền thông và cũng coi nó như là một hoạt động hữu hiệu để thu hút khách hàng, nâng cao quá trình sản xuất kinh doanh. 2 1. 1.1 PHÂN TÍCH TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG Phân tích tổng quan thị trường Ngày 11 tháng 1 năm 2019, Hiệp Hội sữa Việt Nam đã có bản báo cáo tổng kết năm 2018 của ngành. Theo Hiệp hội Sữa Việt Nam, trong mấy năm vừa qua, ngành sữa Việt Nam luôn đạt tốc độ tăng trưởng tốt cả về sản lượng sữa, sản phẩm sữa và tổng doanh thu chung. Năm 2018, tổng doanh thu đạt ước 109.000 tỷ đồng, mức tăng trưởng đạt 9% so với năm 2017. Giai đoạn 2010-2018, tốc độ tăng trưởng bình quân của tổng doanh doanh thu ngành sữa đạt 12,7%/năm, có tốc độ tăng trưởng cao nhất đối với sản phẩm thực phẩm có nguồn chăn nuôi. Các doanh nghiệp tiếp tục đa dạng hóa sản phẩm, đưa ra thị trường nhiều loại sản phẩm mới như sản phẩm hữu cơ, sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt,…Tuy nhiên, hai nhóm sản phẩm chính quyết định sự tăng trưởng của toàn ngành sữa trong nước và cũng là 2 nhóm mặt hàng quan trọng nhất là sữa nước và sữa bột. Riêng tổng giá trị trường của 2 nhóm này đã chiếm gần 3/4 giá trị thị trường. Năm 2018, sản lượng sữa tươi đạt 1.519,9 nghìn lít, sữa bột có sản lượng 138 nghìn tấn, tăng nhẹ 2,1% so với năm 2017 (nguồn Tổng cục Thống kê). Hình 1.1: Sản lượng tiêu thụ sữa Việt nam 2017 - 2022 3 Sản lượng sữa năm 2010 đạt 306,7 ngàn tấn, năm 2018 tăng lên 936,0 ngàn tấn, tăng bình quân 15%/năm cho giai đoạn 2011-2018, cao hơn so với tăng trưởng đầu con (4,1%/năm), nhưng mới chỉ đáp ứng khoảng 40% nhu cầu tiêu dùng trong nước. So với hoạt sản xuất trong nước, tình hình nhập khẩu sữa và các sản phẩm sữa năm 2018 không tăng mạnh. Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Thống kê, kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa năm 2018 tăng nhẹ 2,5% so với năm 2017 ước đạt 963 triệu USD. Hàng năm, chúng ta vẫn nhập gần một tỷ USD các sản phẩm sữa chủ yếu từ New Zealand do nguồn cung trong nước vẫn còn thiếu hụt. Tuy nhiên, xuất khẩu sữa của Việt Nam bắt đầu có dấu hiệu phát triển. Điển hình là một số doanh nghiệp đầu tư, mở rộng thị trường sang các thị trường Trung Đông, Đông Nam Á, châu Âu và kể cả Hoa Kỳ và Trung Quốc. Xu hướng tiêu dùng Tiêu thụ sữa sẽ tiếp tục tăng trong vài năm tới do thu nhập của người dân tăng và sự phát triển của các chuỗi bán hàng hiện đại. Nhu cầu đối với các sản phẩm sữa có giá trị cao cũng được dự báo sẽ tăng mạnh do dân số trẻ và số lượng người thuộc tầng lớp trung lưu ở các đô thị tăng. Những đối tượng khách hàng này thường có nhu cầu trải nghiệm những sản phẩm mới, đặc biệt là các sản phẩm hữu cơ, xu hướng sử dụng sản phẩm sữa hạt. Nhu cầu tiêu thụ bơ và phô mai sẽ tăng với tốc độ nhanh chóng. Sữa đặc và sữa chua cũng là những mặt hàng sữa được cho là sẽ có lượng tiêu thụ cao. Hình 1.2: Cơ cấu sản phẩm và cơ cấu thị phần của ngành sữa năm 2017 4 Theo đánh giá của CTCP Chứng khoán Rồng Việt (VDSC), nhu cầu sử dụng các sản phẩm sữa chua, sữa nước cao cấp (organic, sữa A2) và các loại sữa thay thế từ thực vật (sữa óc chó, sữa đậu nành, sữa macca) đang ngày càng gia tăng. Hình 1.3: Dự báo tốc độ tăng trưởng từng ngành hàng trong ngành sữa Việt Nam giai đoạn 2018 - 2022 Theo Younet Media, “sữa hạt” đứng thứ ba trong top các chủ đề được thảo luận nổi bật nhất về việc ăn uống lành mạnh năm 2017 tại Việt Nam (1). Nghiên cứu của Innova Market Insights cũng cho thấy, thị trường dành cho đồ uống có nguồn gốc thực vật được dự báo sẽ tăng 16,3 tỷ USD trong năm 2018 - tăng gấp hơn 2 lần so với mức 7,4 tỷ USD của năm 2010 (2).Dự báo trong những năm tới ngành sữa Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trưởng khoảng 9-10% và đạt mức 27-28 lít sữa/người / năm vào năm 2020. Đầu năm 2018, TH True Milk đã cho ra mắt bộ TH True Nut bộ sản phẩm sữa hạt đầu tiên trên thị trường Việt Nam. Tiếp nối TH True Nut là bộ sản phẩm sữa đậu nành hạt óc chó của Vinamilk cũng ra đời cũng năm. Đây cũng là đối thủ cạnh tranh đầu tiên và duy nhất của TH trong phân khúc sữa hạt. 1.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh Theo công ty nghiên cứu thị trường Kantar World Panel, sữa nước có tính cạnh tranh ít hơn so với sữa bột vì các doanh nghiệp trong nước có lợi thế về nguồn cung.  Vinamilk 5 Hình 1.4: Hình ảnh của bộ sản phẩm sữa hạt của Vinamilk  Được tung ra vào ngày 24 tháng 4 2018.  Giá thành: 1 hộp 180ml – 6.2000 đ (1 lốc 4 hộp – 24.728 đ) (mức giá trung bình thấp).  Mục tiêu: vươn cao Việt Nam - tốt cho vóc dáng, tốt cho làn da, tốt cho trí não, Vinamilk muốn đem đến cho người tiêu dùng sản phẩm tốt nhất từ sữa hạt.  Chiến lược Quảng cáo: Vinamilk - Sữa Đậu Nành Hạt Óc Chó Vinamilk 3 TỐT - Giàu dinh dưỡng, ngon khó cưỡng.  Phân phối: trên toàn kênh phân phối sữa Vinamilk có sẵn (siêu thị, shop, tạp hóa…).  Chiêu thị:  Quảng cáo outdoor.  Tung TVC quảng cáo của Vinamilk, Tính đến thời điểm hiện tại, đã đạt được 14.721.830 lượt xem trên youtube.  Tiếp đến ngày 16/7/2018, Vinamilk đã công bố công văn về sữa đậu nành hạt óc chó trên trang chủ. 6  Một loạt bài viết PR về chất lưởng sản phẩm được đăng trên các báo điện tử Bnew, Đất Việt.  Chương trình khuyến mãi: Một 1 Hộp RiDielac Gold bất kỳ, tặng ngay một hộp sữa đậu nành hạt óc chó, Chương trình khuyến mãi tặng quà tô ly chén,…  Quảng cáo tại điểm bán.  Sahmyook Foods - Hàn Quốc Hình 1.5: Hình ảnh sản phẩm sữa hạt Sahmyook Foods - Hàn Quốc  Các loại sản phẩm: Sữa đậu đen, óc chó, hạnh nhân.  Giá thành: 11.000 đ – 15.000 đ/ hộp 190ml .  Khách hàng: gia đình.  Giá thành: 1 hộp 190ml – 14.000 đ.  Phân phối: Các trang thương mại điện tử, bán online và một số tạp hóa, siêu thị Lotte. 7  L’ORCHATA Hình 1.6: Hình ảnh sản phẩm sữa hạt L’ORCHATA  Sản phẩm đầu tiên ra mắt vào 5/2017.  Danh mục sản phẩm:     Sữa hat điều socola Sữa hạt điều mầm lúa mạch Sữa hạt điều lá dứa Sữa óc chó gạo lứt  Khách hàng: gia đình  Giá thành: 41.5000/ chai  Hạn sử dụng: từ 3 đến 5 ngày  Phân phối: 23 của hàng tại Hà Nội, bán online trên một số trang thương mại điện tử.  Chiêu thị: Chạy các bài viết và giới thiệu, PR sản phẩm trên fanpage facebook. 8  137 DEGREES - Thái Lan Hình 1.7: Hình ảnh sản sữa hạt của 137 DEGREES - Thái Lan  Danh mục sản phẩm: sữa hạnh nhân, óc chó, hạt dẻ cười  Khách hàng: cả gia đình.  Giá thành: 26.500/ chai 180ml  Phân phối: bán online trên một số trang thương mại điện tử và một số shop, tạp hóa. 9  Sữa 5 loại đậu NESVITA - Thụy Sĩ Hình 1.8: Hình ảnh sản phẩm sữa 5 loại đậu NESVITA – Thụy Sĩ  Giá thành: 8.000/ hộp 180ml  Khách hàng: người lớn và trẻ em trên 6 tuổi (chủ yếu cho phụ nữ).  Phân phối: bán online trên các trang thương mại điện tử, trên trang gia đình nestlé, siêu thị, shop, tạp hóa,…  Chiêu thị: youtobe chiếu TVC quảng cáo, fanpage giới thiệu sản phẩm và các chương trình khuyến mãi kèm theo các sản phẩm của Nestle như bữa ăn Nestle, TV chiếu TVC quảng cáo giới thiệu sản phẩm.  Một số sữa homemade như: Sữa hạt M House 10 Hình 1.9: Hình ảnh sản phẩm sữa hạt M House  Danh mục sản phẩm:        Sữa hạnh nhân Sữa Diêm mạch hạt kê Sữa hạt sen sữa yến mạch Sữa gạo lứt hạt sen Sữa bắp nếp sữa đậu phộng mè đen  Giá thành: 20.000 – 26.000đ chai/ 300ml  Khách hàng: người lớn (chủ yếu cho phụ nữ)  Phân phối: bán online và giao hàng tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Nẵng, Hội An,...  Chiêu thị: youtobe chiếu TVC quảng cáo giới thiệu sản phẩm, fanpage giới thiệu sản phẩm và các chương trình khuyến mãi, chạy khuyến mãi trên một số trang giới thiệu đồ ăn như Lozi, Foody. Sữa Đậu nành Soy Secretz – Dutch Mill (Thái Lan) 11 Hình 1.10: Hình ảnh sản phẩm Sữa Đậu nành Soy Secretz – Dutch Mill (Thái Lan) Soy Secretz – Sữa đậu nành thiết yếu cho vẻ đẹp của bạn, sữa đậu nành được bổ sung thêm thành phần dinh dưỡng thiên nhiên khác, là những nguyên liệu thật (collagen, gạo mầm, mè đen, bắp), ngoài việc mang lại lợi ích cơ bản như những sản phẩm ngoài thị trường: giúp làn da căng mịn, mắt sáng tinh anh, tư duy mới mẻ và tâm hồn trẻ trung.  Danh mục sản phẩm:     Soy secretz với Collagen Soy secretz với mè đen Soy secretz với gạo mầm Soy secretz với bắp ngọt  Slogan: "Cùng vị ngon tuyệt vời"  Giá thành: 8.500 đ/hộp 180ml  Khách hàng: Phụ nữ 30- 50 tuổi  Phân phối: bán online trên các trang thương mại điện tử và hệ thống siêu thị, shop, tạp hóa,...  Chiêu thị:  KOL là Tóc Tiên, Mara Bruel 12  Giới thiệu thông tin sản phẩm khá rõ ràng và hình ảnh đẹp mắt trên website, facebook  Các chương trình khuyến mãi như tặng bình nước, sổ tay, tặng chuyến du lịch Thái Lan,...  TVC quảng cáo trên youtobe và TV  Các bài viết liên quan đến sản phẩm để nhắc nhớ đều đặn mỗi tháng  Quảng cáo outdoor  Quảng cáo tại điểm bán Sữa Đậu nành Fami - Vinasoy Hình 1.11: Hình ảnh sản phẩm Sữa đậu nành Fami - Vinasoy  Danh mục sản phẩm:      Sữa đậu nành Fami nguyên chất  Sữa đậu nành Fami Canxi Sữa đậu nành Fami GO Mè đen nếp cẩm  Sữa đậu nành Fami Go đậu đỏ nếp cẩm Sữa đậu nành Fami Kid  Giá thành: 4.000 đ/ hộp 200ml  Khách hàng: gia đình  13  Phân phối: bán online trên các trang thương mại điện tử và hệ thống siêu thị, shop, tạp hóa…  Chiêu thị:  TVC quảng cáo trên youtobe và TV  Các bài viết liên quan đến sản phẩm để nhắc nhớ đều đặn mỗi tháng  Giới thiệu thông tin sản phẩm khá rõ ràng và hình ảnh đẹp mắt trên website, facebook  Quảng cáo outdoor  Quảng cáo tại điểm bán Sữa Bắp non LiF Hình 1.12: Hình ảnh sản phẩm Sữa bắp non LiF  Giá thành: 6.600 đ/ hộp 180ml  Khách hàng: gia đình   Phân phối: bán online trên các trang thương mại điện tử và hệ thống siêu thị, shop, tạp hóa…  Chiêu thị:  TVC quảng cáo trên youtobe và TV  Các bài viết liên quan đến sản phẩm để nhắc nhớ đều đặn mỗi tháng  Giới thiệu thông tin sản phẩm khá rõ ràng và hình ảnh đẹp mắt trên website, facebook 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan