Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ứng dụng marketing nội dung cho sữa milo của tập đoàn nestlé...

Tài liệu Ứng dụng marketing nội dung cho sữa milo của tập đoàn nestlé

.DOC
29
1
131

Mô tả:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC  ASSIGNMENT Môn: Marketing Nội Dung Chủ đề: ỨNG DỤNG MARKETING NỘI DUNG CHO SỮA MILO CỦA TẬP ĐOÀN NESTLÉ GVHD : Nguyễn Minh Hải Lớp : PT153TM2 Thành viên : Đăk Lăk, Ngày 21 thang 3 năă 2020 Phần 1: Tổng quan về doanh nghiệp 1.1 Thông tin về doanh nghiệp Tên: Công Ty Tập Đoàn Nestlé Tên đầy đủ: Tập Đoàn Nestlé Trụ sở chính được đặt tại Vevey Thụy Sỹ, Điều hành gần nhà máy tại 86 nước trên toàn thế giới tiếp thị 8.500 thương hiệu với 30.000 sản phẩm, trong đó chủ yếu là các thức ăn và đồ uống. Và có nhiều chi nhánh tại Việt Nam. Năm thành lập: Nestlé được thành lập vào năm 1866. Địa chỉ: Văn phòng đại diện TP.HCM Cao ốc HMTC, Số 138-142, Đường Hai Bà Trưng, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. Số điện thoại: (08 3)8126030. Văn phòng đại diện Hà Nội Tầng 5 toà nhà TDL số 22 Láng Hạ, , Quận Đống đa, Hà Nội. Số điện thoại: : 08-38126030 Fax: 08-38131028 Website: https://www.nestlemilo.com.vn/ Fanpage: https://www.facebook.com/milovietnam/ Lịch sử phát triển của Công Ty Nestlé MARKETING NỘI DUNG 1 Logo của Doanh nghiệp Lịch sử phát triển của Công Ty Nestlé. 2006 Nestlé nêu rõ chương trình Tạo Giá Trị Chung của mình tiếp cận với việc kinh doanh, theo đó bất kỳ hành động nào cho các cổ đông cũng phải tạo ra giá trị cho cộng đồng nơi công ty hoạt động và cho xã hộị. 2007 Sự tập trung ngày càng cao vào dinh dưỡng y tế dẫn dắt Nestlé mua lại công ty Novartis Medical Nutrition. Nestlé còn mua lại công ty thực phẩm trẻ em Gerber và công ty nước khoáng Thụy Sỹ là Sources Minérales Henniez. 2009 Diễn Đàn trở thành một sự kiện thường niên. Nestlé tạo ra bộ phận kinh doanh dịch vụ ẩm thực với tên gọi Nestlé Professional từ năm 2009. 2010 Nestlé mua lại ngành hàng bánh pizza đông lạnh của Kraft Foods 2011 Nestlé Health Science và Viện Khoa Học Sức Khỏe Nestlé được thành lập, nhằm nghiên cứu về các sản phẩm dinh dưỡng khoa học để ngăn ngừa và điều trị các bệnh mãn tính. 2012 Nestlé mua lại Wyeth Nutrition, tiền thân là Pfizer Nutrition, với giá 11,9 tỷ USD, nhằm củng cố vị trí trong ngành dinh dưỡng sơ sinh. 2013 Ngành kinh doanh quản lý cân nặng Jenny Craig được bán tại Mỹ và Châu Đại Dương. MARKETING NỘI DUNG 2 2014 Các công ty cũng chấm dứt liên doanh với Innéov 2015 Nestlé giới thiệu thương hiệu sôcôla lâu đời nhất Thụy Sỹ Cailler, như là thương hiệu sôcôla toàn cầu siêu cao cấp đầu tiên.  Lĩnh vực kinh doanh: hiện tại Công Ty Nestlé đang sản xuất và kinh doanh hầu hết các loại mặt hàng về thực phẩm cũng như là đồ uống và trong số những sản phẩm được sản xuất thì có rất nhiều mặt hàng đã làm nên thương hiệu của nestlé như sữa bánh và cafe…  Sản phẩm chủ lực: ngoài những mặt hàng mà Tập Đoàn Nestlé sản xuất và kinh doanh thì có 3 sản phẩm chủ lực đó là: NESCAFÉ, MANGGI,MILO luôn dẫn đầu hoặc nằm trong nhóm dẫn đầu xét về thị phần. Trong đó có đến 90% sản phẩm của Nestlé có mặt trên thị trường và được sản xuất tại các nhà máy trên khắp cả nước. A. Đánh giá về hoạt động Marketing trong năm Phân tích a) Sản phẩm “phủ kín” thị trường Nestle là công ty chuyên về ngành FMCG, đây được coi là như nhóm ngành hàng chủ chốt của công ty liên quan đến thực phẩm, đồ dùng hàng ngày dành cho mỗi người trong gia đình. Chiến lược Marketing của Nestle là “mang từng sản phẩm đến với từng gia đình”, mỗi sản phẩm mà hãng tạo ra ứng với nhu cầu của từng người trong một gia đình, điển hình như:   Cac sản phẩă từ sữa: – Có nhiều sản phẩm sữa được nuôi dưỡng như sữa Nestle, Nestle slim và Nestle mỗi ngày. Sô-cô-la: – Một trong những phân đoạn thống trị nhất cho Nestle là sôcôla. Nó có các sản phẩm phổ biến như Kitkat, Munch, Éclairs, Polo và Milky Bar. Nó cũng đi kèm với sô cô la Alpino để nhắm mục tiêu phân khúc quà tặng  Đồ uống: – Tất cả các bạn đều biết về Nescafe. Đây là thương hiệu cà phê lớn nhất thế giới. Nó thuộc sở hữu của Nestle. Nó có kênh phân phối trên toàn thế giới.  Sẵn sàng để nấu cac loại thực phẩă: – Nestle đã đưa ra nhiều sẵn sàng để nấu các loại thực phẩm cùng với các sản phẩm giúp nấu ăn như Maggi masala. Sẵn sàng để nấu mì – Maggi một trong những hit lớn nhất cho Nestle đã trở thành một thương hiệu riêng của mình với các sản phẩm khác nhau như Maggi Pasta, nước sốt Maggi và nhiều hơn nữa. MARKETING NỘI DUNG 3 b) Phân đoạn thị trường rõ ràng Phần lớn doanh thu và doanh thu của Nestle đến từ các nước châu Âu, và châu Mỹ. Chính điều này đã khiến Nestle thu về gần 90% tổng doanh thu của công ty mình trong rất nhiều năm. Thông thường, họ theo một kênh phân phối FMCG. Các sản phẩm số lượng lớn xuất xưởng và được gửi tới C & F. Nó là một loại nhà kho nơi các sản phẩm này được lưu giữ. Từ đó, nó được gửi đến các nhà phân phối và sau đó đến các nhà bán lẻ. Bây giờ, người tiêu dùng có thể mua các sản phẩm thông qua các nhà bán lẻ. Do đó, nhà phân phối có thể dễ dàng nhận được giảm giá đối với các sản phẩm mạnh hơn, nếu họ mua một số sản phẩm yếu hơn. Một điều khiến Nestle thành công trên toàn thế giới là nhờ sự phân đoạn thị trường vô cùng khôn khéo của mình. Hãng đã thâm nhập rất nhiều thị trường, chiến lược Marketing của Nestle là tạo ra được độ phủ lớn trên thị trường ở nhiều nước, nhiều khu vực mà họ nhắm đến. Châu Á là một thị trường tiềm năng của Nestle và trong những năm trở lại đây hãng có nhiều hoạt động tại đây tăng độ “reach” đến người tiêu dùng. Thị phần của Nestle đã tăng lên đáng kể, và từ đó hãng cũng thu lại lợi nhuận rất nhiều từ chính sự phân đoạn rõ ràng về tiềm năng của thị trường Châu Á. c) Truyền thông luôn gắn liền với sản phẩm thương hiệu Chiến lược Marketing của Nestle rất thành công về mặt truyền thông truyền tải thông điệp đến khách hàng của mình. Đây là toan tính của Nestle khi quảng cao từng sản phẩm riêng lẻ một, có thể khiến khách hàng nhớ về từng dòng sản phẩm của mình có mặt trên thị trường. Hãy nhớ về Nescafe xuất hiện trên thị trường họ đã mang đến giai điệu Nescafe bằng quảng cáo “đậm vị”, cùng với đó là cốc cafe màu đỏ trên tay với mùi hương lúc nào cũng khiến người dùng nhớ mãi. Chính bởi yếu tố truyền thông gắn với từng sản phẩm riêng lẻ này đã khiến độ nhận diện của Nescafe ở mức cực lớn, ngay tại Việt Nam, mặc dù phải “đấu tranh” với rất nhiều đối thủ nội địa, nhưng Nescafe vẫn có thị phần khá ngon nghẻ với chiến lược truyền thông đúng đắn. MARKETING NỘI DUNG 4 Nhận xét Nestle được biết đến là một thương hiệu gắn liền với những sản phẩm phù hợp với mọi đối tượng với hương vị dễ uống thích hợp cho cả trẻ con và người lớn, giá thành rẻ nên được ưa chuộng tại khắp mọi nơi trên toàn thế giới. Đóng góp cho thành tựu to lớn này ngoài chất lượng sản phẩm còn có chiến lược Marketing của Nestle được tính toán, sắp xếp một cách hợp lý, khôn khéo, triển khai theo nhiều phương thức đa dạng, sáng tạo. Từ chiến lược marketing của Nestle MarketingAI phân tích. 1.2.1 Marketing truyền thống a) Sản phẩm Milo còn luôn nỗ lực dẫn trước hoặc đi theo xu hướng tiêu dùng của thị trường, không ngừng tìm tòi và học hỏi để tạo ra và đáp ứng những nhu cầu về sản phẩm. Thương hiệu Milo ngoài sản phẩm sữa bột thì còn phát triển thêm rất nhiều sản phẩm khác như: sữa uống liền, bánh kẹp, kẹo ngậm,.. đều có tên là Milo và hương vị tương đồng. Điều này giúp doanh nghiệp cung cấp thêm cho khách hàng các sự lựa chọn, giải quyết nhiều vấn đề mà sản phẩm sữa bột không thể đáp ứng như tính tiện lợi, nhanh gọn. b) Bao bì Bên cạnh việc xây dựng thương hiệu thân thiện với môi trường thông qua việc tái chế và tối ưu hóa bao bì, chiến lược Marketing của Milo còn tập trung vào đổi mới, cải thiện hình ảnh bao bì sản phẩm. Bằng cách in thêm các hình ảnh vận động viên nổi tiếng lên bao bì sản phẩm bên cạnh tên thương hiệu, Milo đã thu hút được đông đảo sự quan tâm và chú ý của người tiêu dùng. Hơn nữa, MARKETING NỘI DUNG 5 Milo còn thêm các màu sắc nổi bật lên bao bì thay vì chỉ sử dụng một màu xanh lá cây quen thuộc, điều này giúp khuyến khích trẻ em sử dụng sản phẩm của Milo thường xuyên hơn. Những thay đổi này cho thấy Milo là một thương hiệu thức thời, không chỉ thu hút thêm khách hàng mới mà còn tạo sự gắn kết với các khách hàng trung thành. VD: “Ống hút 4 chiều được cho vào chiến dịch Marketing về bao bì của Milo” c) Truyền thông II. Xúc tiến bán Hoạt động xúc tiến bán của Milo được phát triển mạnh mẽ qua các phương tiện thông tin đại chúng như: truyền hình, đài, báo, banner, poster, video tại các siêu thị,… Bên cạnh đó, Milo còn sử dụng nhiều hình thức quảng bá, xúc tiến bán khác như: tham gia hội chợ sản phẩm, tài trợ một số chương trình, PR, đồ tặng kèm miễn phí khi mua sản phẩm hoặc giảm giá,.. Đây là những công cụ hữu ích mà Nestle đã sử dụng nhằm thuyết phục và xây dựng mối quan hệ với khách hàng. MARKETING NỘI DUNG 6 III. Ấn phẩm truyền thông Ấn phẩm truyền thông bao gồm báo, tạp chí, poster,.. Nestle thường xúc tiến bán sản phẩm của mình. VD: Sản phẩm Milo qua các tạp chí dành cho trẻ em, thanh thiếu niên bởi đây chính là đối tượng khách hàng mục tiêu của nhãn hàng. Bên cạnh đó, Milo cũng hợp tác tài trợ cho chuyên mục thể thao của một số báo, cho đăng tải hình ảnh những vận động viên nổi tiếng cùng logo của nhãn hàng nhằm thu hút những người yêu thích thể thao và trẻ em. Poster thường được nhãn hàng cung cấp cho các đại lý bán buôn, bán lẻ nhằm giúp người mua nhận biết đâu là nơi có bán sản phẩm Milo. MARKETING NỘI DUNG 7 1.2.2 Digital Marketing Công ty nestlé đang chú trọng thực hiện và đầu tư vào Digital Marketing cho sản phẩm sữa milo chủ yếu trên 4 công cụ : CONTENT MARKETING: Hình thức tiếp thị nội dung -Sử dụng video, hình ảnh, bài viết MARKETING NỘI DUNG 8 - Sử dụng Minigame MARKETING NỘI DUNG 9 - Nhận được số lượng lượt share, comment, tương tác bài viết nội dung Minigame rất cao. - Sử dụng 2 người có tầm ảnh hưởng khá lớn đến khách hàng mục tiêu là những cậu bé chơi bóng rổ giỏi. MARKETING NỘI DUNG 10 Vai trò của content ăarketing với công ty Nestlé. - Giúp thương hiệu Nestlé trở nên đáng tin cậy. - Tiếp cận nhiều khách hàng hơn với chi phí rẻ hơn. - Hỗ trợ SEO trong việc tìm kiếm nội dung của sữa milo - Tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm SOCIAL MEDIA MARKETING NỘI DUNG 11 Người dùng mạng xã hội năm 2019 Số lượng người dùng hoạt động của các mạng xã hội nổi tiếng trên toàn thế giới tính đến 10/2019 (tính bằng triệu). Nguồn: Statista . Mục tiêu của Social Media của sữa ăilo - Mục tiêu: Social media marketing của sữa milo có xu hướng tập trung vào hai mục tiêu chính là tăng nhận thức về thương hiệu — tạo ra hoạt động và thảo luận xung quanh thương hiệu; và nâng cao mối quan hệ với khách hàng (giữ chân khách hàng, tăng sự hài lòng & trung thành), 2.2.2 Phương phap ap dụng và kết quả Social Media của công ty nestlé Phương phap ap dụng và kết quả Social Media của công ty nestlé Hiện tại công ty nestlé đang sử dụng Social media trên : - Social Networks: Facebook Link: https://www.facebook.com/pg/milovietnam/posts/?ref=page_internal -Với việc tập trung vào facebook sữa milo đang mang lại nhiều thành công nhất định tới việc quảng bá sản phẩm sữa milo tới khách hàng, với việc đầu tư quản lý bài bản về nội dung nên số lượng người chia sẽ qua từng bài viết của Fanpage rất nhiều : Số lượt like và share của bài viết trên Fanpage MARKETING NỘI DUNG 12 -Số lượng người thích mà theo dõi của trang Fanpage của sữa milo -Với lượng đăng ký theo dõi gần 300 nghìn người đăng kí, và các video đều trên triệu view, ta dễ dàng nhận thấy được kết quả thành công của sữa Milo khi tạo dựng thương hiệu, mỗi video đểu trên dưới 1 phút, Nội dung của video nói lên những công dụng đột giúp trẻ tăng cường sức khỏe sau mỗi giờ ra chơi, chia sẽ thông điệp qua các video, phim ngắn của mình. Ngoài ra có video nhận được hơn 12 triệu view và rất nhiều lượt chia sẽ, gây bão trên mạng xã hội. Link video: https://www.youtube.com/watch?v=y4xZntWkR7o MARKETING NỘI DUNG 13 Nhận xét, đánh giá, đề xuất Social Media của công ty nestlé - sữa milo rất thành công ở mục tiêu và đạt được mục đích sử dụng Social Media của mình, hiện tại Social Media của sữa milo thực hiện rất tốt trên Social Sharing và Social Networks của mình. Tuy nhiên sữa milo nên đầu tư vào Blog và Forum 2.3 SEO SEM E-COMMERCE -Là hoạt động mua bán sản phẩm hoặc dịch vụ trên hệ thống điện tử như internet thông qua các website hoặc ứng dụng di động. Thương mại điện tử cho phép bạn có thể mua bán sản phẩm trên quy mô toàn cầu Vai trò của E-commerce: Tối ưu hóa trải nghiệm người dùng. Tăng sức cạnh tranh trong việc tiếp cận khách hàng tiềm năng. Chia sẻ, đánh giá người dùng, tăng sự uy tín cho sản phẩm được mua trực tuyến. Hiện tại công ty Nestlé đang sử dụng chủ yếu mô hình B2C cho sản phẩm sữa Milo của mình thông qua bán hàng trên các trang thương mại điện tử lớn: Tiki, Shopee, Lazada. MARKETING NỘI DUNG 14 Công ty Nestlé đã bán và đang đưa sản phẩm sữa Milo lên các kênh như thương mại điện tử lớn hiện tại là Shopee,Tiki, Lazada từ khi sản phẩm mới được tung ra thị trường. SHOPEE -Cửa hàng Nestlé trên shopee có lượng người theo giỏi là 88,1 nghìn người, bán khoảng 306 sản phẩm của sữa Milo được đánh giá từ 60,1 nghìn khách hàng và tỉ lệ phản hồi là 100% . MARKETING NỘI DUNG 15 Nhận xét đánh giá đề xuất E-COMMERCE của Nestlé -Với việc phát triển các của hàng mall trên các trang thương mại điện tử lớn như tiki, shopee, lazada Nestlé thu được nhiều thành quả tích cực đáng mong đợi từ số lượng người mua hàng, phản hồi tích cực và lượng người theo dõi của cửa hàng mall của mình. Marketing nội dung Loại hình marketing nội dung chia sẻ quảng cáo lan tỏa truyền bá thông tin đến độc giả giúp gắn kết tạo ra độc giả trung thành, giúp độc giả biết đến sản phẩm nhiều hơn, được lòng tin để độc giả luôn nhớ tới sản phẩm công ty mình. Ngoài ra công ty Nestles còn cho gia những video bảo vệ cơ thể trong mua virut này, 13/3/2020 cho ra video với tiêu đề “LƯỚT QUA MÙA DỊCH CÙNG CON NHÉ” Trên video đó có các bước B1: rửa tay trong vòng khoảng 20 phút B2: khi đi ra ngoài nhớ đeo khẩu trang B3: uống nestles để tăng cường hệ miễn dịch Không chỉ biết cách thu hút độc giả nestles còn nhắm đến cộng đồng chia sẻ loan tỏa những điều bổ ích. Những nội dung gần đây nhất mà công ty NESTLÉ phát triển Cho thấy Nestles luôn tạo lòng tin đối với độc giả thông qua những nội dung họ chia sẻ, họ luôn biết cách đánh vào tâm lý đối tượng độc giả, từ đó xây dựng nên những độc giả trung thành, luôn biết cách nói ra những khuyết điểm của họ, khi đó sẽ cho những độc g iả thấy “À công ty này thật thà, thế này …v” Phần 2: Xây dựng diện ăạo độc giả - quyết định ngach nội dung 2.1 Diện mạo độc giả 1.Thông tin cơ bản: - Nghề nghiệp, vị trí : tất cả nghề nghiệp MARKETING NỘI DUNG 16 - Sơ lược về công việc : mọi công việc, đặc biệt phụ nữ nội trợ cho gia đình - Trình độ giáo dục: không cần thiết - Sở thích: chăm lo cho gia đình, quan tâm sự phát triển của con cái. 2. Đặc điểă nhân khẩu: - Giới tính: Phụ nữ - Độ tuổi : từ 25>45 tuổi ( độ tuổi phù hợp với các bà mẹ nội trợ ) - Thu nhập : trung bình tầm 3tr/tháng 3. Đặc điểă nhận diện: - Từ ngữ quen dùng: có sữa nào giúp trẻ khỏe mạnh và phát triển chiều cao không em?.... - Hành vi ứng xử: thông qua việc mua sản phẩm và sử dụng Vd: Mua sản phẩm: milo là thương hiệu của ai , cho chị 1 lốc loại sữa nào giúp trẻ tăng chiều cao nhé, lấy chị loại nào có thương hiệu tốt nhất nhé… Sử dụng: sữa milo ngon và hợp giá thành, tôi nghĩ nên mua đấy con tôi cũng thích loại này…. - Mong muốn: Hầu hết các mẹ đều sợ con còi, thấp bé, làm ảnh hưởng tới việc vui chơi hoạt động của con như các bộ môn thể (bóng rổ, nhảy xà,…). Tự tin hơn khi đi đứng hoặc đi cùng bạn bè. MILO giúp con tăng chiều cao trong độ tuổi phát triển, dậy thì (độ tuổi từ 12-18 tuổi) độ tuổi này là độ tuổi bé phát triển nhanh, để tận dụng nó mẹ thường tìm dòng sữa phát triển chiều để bé phát triển chiều cao không thua bạn bè. - Mối quan tâm: + sữa này trẻ bao nhiêu tuổi thì sử dụng được? + sữa này có nhiều chất béo không? + giá thành của sữa là bao nhiêu? …. 4. Mục tiêu: - Mục tiêu chính: Giúp trẻ tăng chiều cao và sức khỏe - Mục tiêu phụ: bao bì bắt mắt để phù hợp với con cái họ, giá thành hợp lý, nhiều chương trình khuyến mại… 5. Thach thức - Thách thức chính: giá cả (vd:chi tiêu, sinh hoạt trong gia đình.) - Thách thức phụ: con cái họ có thích hương vị và bao bì của milo không? Công ty bạn có thể giúp “Diện ăạo độc giả” như thế nào: - Để giải quyết các thách thức: Hỗ trợ giảm giá cho khách hàng mua số lượng nhiều ( vd: như 1 thùng ), thời xuyên có video quảng cáo sữa milo bắt mắt giúp MARKETING NỘI DUNG 17 trẻ dễ hình dung và nhớ sản phẩm hơn. - Để đạt được các mục tiêu: Chạy các câu slogan, chương trình quảng bá, quảng bá. Sử dụng hình ảnh KOL và tài trợ nhiều chương trình, sự kiện nhằm nâng cao thương hiệu tạo niềm tin với người tiêu dùng => từ đó khách hàng sẽ tin tưởng hơn về công dụng của sản phẩm mà công ty quảng cáo. Cần sáng tạo nhiều loại mẫu bao bì hấp dẫn cho trẻ Vd: Ống hút 4 chiều giúp trẻ thích thú hơn những loại ống hút bình thường. Xac định gia trị: Diện mạo của Milo uy tín, năng động và cá tính. Mục tiêu chung: Sữa này có thật sự tốt và tăng chiều cao, sức khỏe… cho bé không. Khách hàng có thể so sánh thêm nhiều loại sữa của những thương hiệu khách như giá cả, độ uy tín, trung thành…. Thông điệp Marketing: “cùng con cao lớn” Mở rộng thông điệp: nhìn con phát triển cao lớn là điều mẹ luôn mong muốn, tự hào khi thấy con vượt trội so với bạn bè, thấy con thỏa sức làm điều mình muốn chơi các môn thể thao “ bóng rổ, nhảy xà,…”, cùng mẹ lau dọn nhà trong mùa dịch “ như các bụi bẩn trên cao, lau tủ..” là những niềm vui, hạnh phúc bên gia đình. 2.2 Ngách nội dung “ nhóm độc giả phụ nữ nội trợ gia đình hay hoạt động trên mạng xã hội, quan tâm tới sức khỏe và chiều cao của con” Phần 3: Phát triển nội dung và lựa chọn loại nội dung A. Chiến dịch  Tên: “ Ở nhà nhưng đừng yên ”  Thời gian: 10/4-10/5/2020( thời gian các trẻ nghỉ học ở nhà trách dịch CV-19)  Đối tượng: Độc giả là các bà mẹ nội trợ gia đình có trẻ nhỏ hoặc đang đi học, có thói quen hoạt đồng mạng xã hội, hay quan tâm đến gia đình.  Thông điệp: “ Năng Lượng Tại Nhà“ => Chưa thấy gắn kết với ngách nô ̣i dung lựa chọn  Kênh: MARKETING NỘI DUNG 18 - Mạng xã hội Facebook - kênh video : Youtube - Web chia sẽ hình ảnh: Instagram B. Mục tiêu Được nhiều độc giả biết đến ,với mục tiêu tạo thêm niềm tin và sự gần gũi từ khách hàng cho doanh nghiệp. Không trực tiếp bán hàng nhưng nhưng lấy được lòng độc giả bằng việc cung cấp thêm kiến thức hữu ích cho con cái họ,từ đó độc giả yêu thích và tin tưởng thương hiệu của mình từ đó truyền đạt lại cho những người xung quanh C. Lịch biên tập https://drive.google.com/file/d/15qsLb_PEKc_3o6BAKAoYmfsnNdX_kw3g/view?usp=sharing  Đã yêuu cầu nhưng các nội dung ṽn là nội dung tham kh̉o, nhóm không tưh sáng tạo D. Thực hiện kế hoạch hành động với kênh nội dung  Bài Viết : Bài viết trên fanpage “Ở nhà nhưng đừng yên”  Độ dài của bài viết khoảng 100 từ  Không sử dụng tiêu đề  Có chèn hình ảnh liên kết, Hastag.  Ngữ điệu “ tình cảm” MARKETING NỘI DUNG 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan