Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU BÀN GIAO CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG VÀ KỸ THUẬT (ÁP DỤNG CHO KH...

Tài liệu TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU BÀN GIAO CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG VÀ KỸ THUẬT (ÁP DỤNG CHO KHỐI TTTM, KHU VUI CHƠI GIẢI TRÍ, TRƯỜNG HỌC, BỆNH VIỆN, CƠ SỞ HẠ TẦNG)

.PDF
37
1700
118

Mô tả:

CÔNG TY XÂY DỰNG VINCOM TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU BÀN GIAO CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG VÀ KỸ THUẬT (ÁP DỤNG CHO KHỐI TTTM, KHU VUI CHƠI GIẢI TRÍ, TRƯỜNG HỌC, BỆNH VIỆN, CƠ SỞ HẠ TẦNG) MÃ SỐ : B.VII.1.14.002/V0 NGÀY PHÁT HÀNH : 12/04/2014 BỘ PHẬN ÁP DỤNG :- Công ty Xây dựng Vincom - Công ty Vinhomes, Công ty Vincom Retail, Công ty VCGT Vinpearlland - Công ty Vinschool, Công ty Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec Trang 1/37 STT 1 1.1 1.2 1.3 1.4 Hạng mục Tiêu chuẩn nghiệm thu và tham khảo TCVN, TCTK Ghi chú A. Phần Xây dựng, Hoàn thiện và nội thất Trần Trần thạch TIÊU CHUẨN VIỆT NAM cao (trần TCXDVN 5674-1992 (Mục 7,8): thạch cao - Quy định các tấm trần phải có cùng một màu sắc, bề mặt các tấm phải phẳng, không có vết nứt, vết gãy, gãy góc, ố bẩn.... thường, trần - Bề mặt sơn đồng màu, không có vết ố, đường ranh giới giữa các diện tích sơn không có vết tụ sơn, chảy sơn, vết chổi sơn hoặc đọng cục. thạch cao - Các đường ranh giữa hai diện tích sơn có màu khác nhau phải sắc gọn. chịu ẩm) - Sai lệch về cao độ bề mặt trần ≤2mm. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO - Cao độ, kích thước trần tuân thủ hồ sơ thiết kế được duyệt. - Bề mặt phẳng, nhẵn, không có vết sần sùi, gợn, nứt, tụ sơn, chảy sơn, không có vết nứt. - Sơn đồng màu, không vết chổi, lu. - Các đường ranh giữa hai diện tích sơn có màu khác nhau phải sắc gọn - Phần tiếp giáp giữa trần với tường sơn đều màu, sắc gọn, không có vết nứt. - Khe đèn hắt (nếu có), trần giật cấp phải phẳng nhẵn, vuông góc, góc cạnh sắc nét, đều màu. - Tấm đứng không bị vặn nghiêng (≤ 3mm). - Nắp thăm trần kín khít, bằng phẳng, đều màu sơn với trần, khoảng cách khe hở giữa các cạnh của nắp thăm trần với trần xung quanh ≤ 2mm. - Sai số về cao độ ≤ 3mm. Trần ốp gỗ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (gỗ tự nhiên, TCVN không quy định cụ thể về chất lượng công tác lắp đặt tấm trần gỗ. Chỉ có quy định về sai lệch cao độ bề mặt theo: TCXDVN 5674-1992 gỗ công (Mục 7): ngiệp) - Sai lệch về cao độ bề mặt ≤2mm. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO - Cao độ, kích thước trần tuân thủ hồ sơ thiết kế được duyệt. - Các thanh gỗ phải được ghép chắc chắn, kín khít, khe hở không được vượt quá 1mm. - Không có những thanh gỗ quá khác màu nằm cạnh nhau, bề mặt đảm bảo độ bóng đẹp, không trầy xước, không rộp bề mặt. - Các thanh gỗ nếu có giác, mắt thì phải được xử lý đảm bảo thẩm mỹ nhưng đường kính của giác, mắt không được vượt quá 30mm và không được quá 2 lỗi/1m2. - Sai số về cao độ ≤ 3mm. Trần thả TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (tấm 60x60) TCXDVN 5674-1992 (Mục 7): - Quy định các tấm trần phải có cùng một màu sắc, bề mặt các tấm phải phẳng, không có vết nứt, vết gãy, gãy góc, ố bẩn.... - Sai lệch về cao độ bề mặt ≤2mm; độ thẳng của hàng tấm so với trục ghép ≤1mm TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO - Cao độ, kích thước trần tuân thủ hồ sơ thiết kế được duyệt. - Các tấm trần phải cùng màu sắc, cùng kích thước trong cùng một phòng. - Khung xương ghép các tấm trần đảm bảo độ khít và khớp tạo ra mặt phẳng không gồ ghề - Bề mặt các tấm phải phẳng, không có vết nứt, vết gẫy, gẫy góc, ố bẩn… - Sai số về cao độ ≤ 3mm; sai số về hàng tấm so với trục ghép ≤ 1mm. Trần bê tông TIÊU CHUẨN VIỆT NAM thô TCVN 4453-1995 (Mục 6.11): - Quy định sau khi tháo cốp pha, bề mặt bê tông phải được sửa chữa các khuyết tật và hoàn thiện để đảm bảo độ phẳng nhẵn và đồng đều về màu sắc. - Sai lệch về độ phẳng mặt ≤7mm. Trang 2/37 2 2.1 Tường Tường (sơn bả hoàn thiện) - 2.2 Tường lăn sơn trực tiếp (không bả). - - - 2.3 Tường trát không sơn Áp dụng cho các phòng kỹ thuật - - TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Bề mặt bê tông phải được hoàn thiện đảm bảo độ phẳng, độ đồng đều về màu sắc. Các vị trí rỗ, lồi lõm, phình, nứt, hở thép… phải được xử lý mài, trám vá. Mức độ gồ ghề khi đo áp bằng thước 2m ≤ 7mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCXDVN 5674-1992 (Mục 8): Quy định bề mặt sơn đồng màu, không có vết ố, đường danh giới giữa các diện tích sơn không có vết tụ sơn, chảy sơn, vết chổi sơn hoặc đọng cục. Các đường ranh giữa hai diện tích sơn có màu khác nhau phải sắc gọn. Độ sai lệch theo phương thẳng đứng (đối với trát kỹ) ≤10mm. Độ lồi lõm của tường trong phạm vi một thước nhôm 2m ≤ 3mm (đối với trát kỹ). TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Bề mặt phẳng nhẵn (đảm bảo nhìn bằng mắt thường không thấy bị gợn, không bị nứt vỡ, sứt sần sùi). Sơn đồng màu, không có vết chổi, lu. Góc mép tường vuông, sắc nét tạo một đường thẳng liên tục. Các đường ranh giữa hai diện tích sơn có màu khác nhau phải sắc gọn. Phần tiếp giáp giữa tường với trần sơn đều màu, sắc gọn, không có vết nứt. Dung sai cho phép: + Độ nghiêng theo phương thẳng đứng của tường ≤ 10mm từ sàn đến trần (áp dụng tương ứng với chiều cao của tường từ 2,4m-3,6m) và không nhìn thấy độ nghiêng bằng mắt thường khi so với các vật đối chiếu ở gần . + Độ lồi lõm của tường trong phạm vi một thước nhôm 2m ≤ 3mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCXDVN 5674-1992 (Bảng 3, Mục 2) : Sai số cho phép đối với yêu cầu trát đơn giản: + Độ thẳng đứng của tường ≤ 15mm từ sàn đến trần. + Độ lồi lõm của tường trong phạm vi một thước nhôm 2m ≤ 5mm. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Sơn đồng màu, không loang lổ, không còn tồn tại các vết nứt, sứt, gờ bay… Dung sai cho phép (đối với tường phòng bệnh, phòng học, phòng thí nghiệm…): + Độ thẳng đứng của tường ≤ 12mm từ sàn đến trần (áp dụng tương ứng với chiều cao của tường từ 2,4-3,6m). + Độ lồi lõm của tường trong phạm vi một thước nhôm 2m ≤ 3mm. Dung sai cho phép (đối với thang bộ, khu vực để xe, để hàng hóa…): + Độ thẳng đứng của tường ≤ 15mm từ sàn đến trần (áp dụng tương ứng với chiều cao của tường từ 2,4-3,6m). + Độ lồi lõm của tường trong phạm vi một thước nhôm 2m ≤ 5mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCXDVN 5674-1992 (Bảng 3, Mục 2) : Sai số cho phép đối với yêu cầu trát đơn giản: + Độ thẳng đứng của tường ≤ 15mm từ sàn đến trần. + Độ lồi lõm của tường trong phạm vi một thước nhôm 2m ≤ 5mm. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Lớp trát không loang lổ, không còn tồn tại các vết sứt, gờ bay… Lớp trát không bị bộp, không có vết nứt. Dung sai cho phép: + Độ nghiêng theo phương thẳng đứng của tường ≤ 15mm từ sàn đến trần (áp dụng tương ứng với chiều cao của tường từ 2,4m-3,6m). + Độ lồi lõm của tường trong phạm vi một thước nhôm 2m ≤ 5mm. Trang 3/37 2.4 Tường ốp gạch (Ceramic, granite…). - - - 2.5 Tường ốp đá tự nhiên (Granite, Marble) - - TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCXDVN 5674-1992 (Mục 4, Bảng 4): Quy định tổng thể mặt ốp phải đảm bảo đúng hình dáng và kích thước hình học. Bề mặt không bị khuyết tật (sứt cạnh góc, rạn nứt…), phải đồng đều về màu sắc. Mạch ốp ngang và dọc phải đều, thẳng, sắc nét, đầy mạch và không bị bong tróc. Keo liên kết giữa gạch và bề mặt ốp phải đặc chắc, không bị bộp (khi gõ lên bề mặt tiếng gõ chắc đều trên mọi điểm). Dung sai cho phép: + Độ phẳng mặt theo phương đứng trên 1 m dài ≤1,5mm + Sai lệch mặt ốp trên 1 tầng nhà ≤5mm. + Độ nhai mạch ≤0,5mm. TCVN 7745: 2007: Sai số cho phép của kích thước viên gạch ốp, lát ≤ ± 0,5%. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Tổng thể mặt ốp phải đảm bảo đúng hình dáng và kích thước hình học. Bề mặt không bị khuyết tật (sứt cạnh góc, rạn nứt…), phải đồng đều về màu sắc. Mạch ốp ngang và dọc phải đều, thẳng, sắc nét, đầy mạch và không bị bong tróc. Keo liên kết giữa gạch và bề mặt ốp phải đặc chắc, không bị bộp (khi gõ lên bề mặt tiếng gõ chắc đều trên mọi điểm). Dung sai cho phép (đối với tường khu vệ sinh, tường bếp, phòng thí nghiệm, phòng mổ…): + Độ phẳng mặt theo phương đứng và ngang trên 1 m dài ≤ 1,5mm + Sai lêch mặt ốp từ sàn đến mặt dưới trần ≤ 3mm ( tương ứng với 1 tầng nhà ) + Chênh độ cao giữa 2 mép vật liệu ốp ≤ 0,5mm. + Độ rộng mạch ốp ≤ 2mm đối với gạch ốp có kích thước ≤ 600mm và ≤ 3mm đối với gạch ốp có kích thước > 600mm. + Độ nhai mạch ≤ 0,5% (so với kích thước viên gạch) và vẫn phải đảm bảo tính hài hòa và thẩm mỹ chung của bức tường đó Dung sai cho phép (đối với tường mặt ngoài nhà, khu sảnh, hành lang công cộng, các khu vực khác không đòi hỏi cao về thẩm mỹ ): + Độ phẳng mặt theo phương đứng và ngang trên 1 m dài ≤ 1,5mm + Sai lệch mặt ốp từ sàn đến trần nhà ≤ 5mm (áp dụng tương ứng với chiều cao của tường từ 2,4m-3,6m). + Chênh độ cao giữa 2 mép vật liệu ốp ≤ 0,5mm. + Độ rộng mạch ốp ≤ 2mm đối với gạch ốp có kích thước ≤ 600mm và ≤ 3mm đối với gạch ốp có kích thước > 600mm. + Độ nhai mạch ≤ 0,5% (so với kích thước viên gạch) và vẫn phải đảm bảo tính hài hòa và thẩm mỹ chung của bức tường đó TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCXDVN 5674-1992 (Mục 4, Bảng 4): Quy định về bề mặt như mục 2.3 - tường ốp gạch. Dung sai cho phép: + Độ phẳng mặt theo phương đứng trên 1 m dài ≤2mm. + Sai lệch mặt ốp trên 1 tầng nhà ≤5mm. + Độ nhai mạch ≤0,5mm. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Tổng thể mặt ốp phải đảm bảo đúng hình dáng và kích thước hình học. Bề mặt không bị khuyết tật (sứt cạnh góc, rạn nứt, rỗ), không có những viên đá quá khác biệt màu nằm cạnh nhau. Mạch ốp phải đều, thẳng, sắc nét, không bong tróc. Các viên đá phải được treo vào tường một cách chắc chắn. Dung sai cho phép: + Độ phẳng mặt theo phương thẳng và ngang trên 1 m dài ≤ 2mm. + Sai lệch mặt ốp từ sàn đến trần (với chiều cao tương ứng từ 2,4m đến 3,0m) ≤ 4mm. + Chênh độ cao giữa 2 mép vật liệu ốp ≤ 0,5mm. + Độ nhai mạch ≤ 1,0mm. Trang 4/37 3 3.1 Sàn Sàn lát gạch, đá tự nhiên (Granite, marble…) 3.2 Sàn lát gỗ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCXDVN 303-2004 (Mục 4, Bảng 1): Quy định mặt lát phải đảm bảo các yêu cầu về độ cao, độ phẳng, độ dốc, độ dính kết với lớp nền, chiều dày vật liệu gắn kết, bề rộng mạch lát, màu sắc, hoa văn, hình dáng trang trí v.v - Nếu mặt lát là các viên đá thiên nhiên, nên chọn đá để các viên kề nhau có màu sắc và đường vân hài hoà. - Với gạch lát dùng vữa làm vật liệu gắn kết thì vữa phải được trải đều trên lớp nền để đảm bảo giữa viên gạch lát và lớp nền được lót đầy vữa. - Với các viên lát phải cắt, việc cắt và mài các cạnh phải bảo đảm đường cắt gọn và mạch ghép phẳng, đều. - Mạch giữa các viên gạch lát và giữa gạch lát với tường phải được lấp đầy chất làm đầy mạch. - Dung sai cho phép: + Khe hở ≤ 3mm khi ốp thước 3m. + Dung sai cao độ ≤10mm. + Dung sai độ dốc ≤0,3%. + Chênh độ cao giữa 2 mép vật liệu lát ≤0,5mm. + Độ nhai mạch ≤0,5mm. + TCVN 7745: 2007: sai số cho phép của kích thước viên gạch ốp, lát ≤ ± 0,5%. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO - Tổng thể mặt lát phải đảm bảo đúng hình dáng và kích thước hình học. - Bề mặt không bị khuyết tật (sứt cạnh góc, rạn nứt…), phải đồng đều về màu sắc; đối với đá tự nhiên không có tấm đá quá khác màu nằm cạnh nhau. - Mạch lát phải đều, thẳng, sắc nét, không bong tróc. - Keo liên kết giữa gạch và nền lát phải đúng chủng loại theo thiết kế chỉ định, đảm bảo đặc chắc, không bị bộp (khi gõ lên bề mặt tiếng gõ chắc đều trên mọi điểm). - Bề mặt sàn không bị đọng nước cục bộ. - Dung sai cho phép (đối với sàn khu vệ sinh, bếp, hành lang, sảnh, phòng làm việc, phòng học, phòng điều trị…): + Độ phẳng mặt theo phương thẳng và ngang trên 1 m dài ≤ 1mm và ≤ 2mm trên toàn bộ mặt lát. + Dung sai độ dốc ≤ 0,3%. + Chênh độ cao giữa 2 mép vật liệu ốp lát ≤ 0,5mm. + Độ nhai mạch ≤ 0,5% (so với kích thước viên gạch) và vẫn phải đảm bảo tính hài hòa và thẩm mỹ chung của mặt sàn. + Độ rộng mạch lát ≤ 2mm đối với gạch lát có kích thước ≤ 600mm và ≤ 3mm đối với gạch lát có kích thước > 600mm. - Dung sai cho phép (đối với sàn khu vực logia, ban công, thang bộ, kho, phòng rác, sàn TTTM, các khu vực công cộng): + Khe hở ≤ 3mm khi ốp thước 3m. + Dung sai cao độ ≤ 10mm. + Dung sai độ dốc ≤ 0,3%. + Chênh độ cao giữa 2 mép vật liệu lát ≤ 1mm. + Độ nhai mạch ≤ 0,5% (so với kích thước viên gạch) và vẫn phải đảm bảo tính hài hòa và thẩm mỹ chung của mặt sàn. + Độ rộng mạch lát ≤ 2mm đối với gạch lát có kích thước ≤ 600mm và ≤ 3mm đối với gạch lát có kích thước > 600mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCXDVN 303-2004: - Quy định mặt lát của tấm sàn gỗ không được có vết nứt, cong vênh. - Với mặt lát gỗ đi lên không rung, không có tiếng kêu. - Không có yêu cầu cụ thể về các sai số trong lắp đặt. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO - Sàn sau khi lát phải đảm bảo độ phẳng <2mm/2m dài. Sàn được vệ sinh sạch sẽ sạn, bụi… trước khi thi công phần xốp và/hoặc xương gỗ. - Tổng thể bề mặt lát phải đảm bảo đúng hình dáng và kích thước hình học. - Các thanh gỗ được ghép đúng chiều vân gỗ Trang 5/37 - 3.3 Sàn láng vữa - - 3.4 Sàn Epoxy - 3.5 Sàn Vinyl - Các thanh gỗ phải được ghép mí chắc chắn, đi lại không bị rung và phát ra tiếng kêu. Các thanh gỗ phải được ghép kín khít, khe hở không được vượt quá 1mm. Không có thanh gỗ không đồng màu nằm cạnh nhau, bề mặt đảm bảo độ bóng đẹp, các vết xước nhỏ (nếu có) phải được xử lý bảo dảm thẩm mỹ. Phào chân tường phải được nối đảm bảo mỹ thuật, phải kín khít, đều màu và cùng cao độ. Các khe hở giữa phào và tường, giữa phào và sàn gỗ không được vượt quá 1mm, trường hợp rộng hơn phải được xử ký bằng silicon đảm bảo thẩm mỹ nhưng cũng không được hở quá 2mm. Trên một canh tường của một phòng không cho phép có quá 02 thanh phào chân tường bị cắt so với thanh phào tiêu chuẩn. Nẹp Inox (hoặc nẹp đồng) phải được lắp đặt chắc chắn với sàn, khe hở ≤ 1mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCXDVN 303-2004 (Mục 5, Bảng 3): Quy định mặt láng phải phẳng, không ghồ ghề, lồi lõm cục bộ. Độ dốc và phương dốc của mặt láng phải theo đúng thiết kế. Độ bám dính và đặc chắc của vật liệu gắn kết hoặc vật liệu láng với lớp nền kiểm tra bằng cách gõ nhẹ lên bề mặt láng nếu có tiếng bộp thì phải bóc ra sửa lại. Sai số bề về cao độ, độ dốc: + Sai số khi ốp bẳng thước 3m: ≤ 3mm. + Sai số cao độ: ≤ 5 mm. + Sai số độ dốc: ≤ 0,3% TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Mặt láng phải phẳng, không gồ ghề, lồi lõm cục bộ. Vị trí tiếp giáp với chân tường, cạnh gờ láng phải sắc nét. Cao độ, độ dốc và phương dốc mặt láng đúng thiết kế. Lớp vữa láng phải đặc chắc, bám dính chặt với lớp nền, không bị bong bộp. Sai số về cao độ, độ dốc: + Sai số khi ốp bẳng thước 3m ≤ 3mm. + Sai số cao độ ≤ 5 mm. + Sai số độ dốc ≤ 0,3% TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Không có TCVN về công tác nghiệm thu sàn Epoxy. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Sàn được vệ sinh sạch sẽ không còn bụi bẩn, các vết dầu, mỡ… Đúng màu sơn được duyệt. Bề mặt lớp sơn đẹp, đồng đều, không bị xỉn màu, loang lổ, không có vết trầy xước, phồng rộp. Trường hợp được phép thi công bằng lăn lô thì phải không có các gai sần lớn, tụ sơn. Dung sai cho phép: + Độ lồi lõm của sàn trong phạm vi một thước nhôm 2m ≤ 7mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Không có TCVN về công tác nghiệm thu sàn Vinyl. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Sàn được vệ sinh sạch sẽ không còn bụi bẩn, các vết dầu, mỡ, các vết sơn bả, chạc vữa… Đúng màu sắc được duyệt. Bề mặt không có vết trầy xước, phồng rộp. Mép nối giữa các tấm vinyl phải được xử lý chắc chắn và đảm bảo thẩm mỹ. Dung sai cho phép: + Độ lồi lõm của sàn trong phạm vi một thước nhôm 2m ≤ 3mm. Trang 6/37 3.6 Sàn thảm trải - 4 4.1 Cửa Cửa gỗ - - 4.2 Cửa kính nhôm - TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Không có TCVN về công tác nghiệm thu sàn trải thảm. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Sàn được vệ sinh sạch sẽ không còn bụi bẩn, các vết sơn bả, chạc vữa… Bề mặt thảm phải phẳng đều, không bị phồng rộp, xô lệch. Mép nối giữa các tấm thảm phải được xử lý chắc chắn, ghép nối khớp các hoa văn. Mép thảm tiếp xúc với tường, kính, cửa… phải được xử lý đảm bảo thẩm mỹ. Đúng màu sắc được duyệt. Dung sai cho phép: + Độ lồi lõm của sàn trong phạm vi một thước nhôm 3m <3mm TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCXD 192:1996: Không có các yêu cầu cụ thể về bề mặt, độ chắc chắn. Dung sai cho phép: + Độ vuông: ≤3mm. + Độ vênh: ≤3mm. + Độ uốn cong: ≤4mm. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Khe giữa mép dưới của cửa đi chính, cửa thông phòng và mặt sàn hoàn thiện ≤ 5mm. Cửa phải được lắp đặt chắc chắn, đóng mở êm không có tiếng kêu cọt kẹt. Khi đóng cửa phải ăn vào khóa chắc chắn. Toàn bộ bề mặt cánh cửa, nẹp và khuôn đảm bảo đồng màu, không bị trầy, xước, rộp. Các vết vá lỗ đinh (nếu có) phải được xử lý đồng màu. Nẹp cửa phải lắp đặt chắc chắn với tường và khung cửa. Khe giữa nẹp và tường không được vượt quá 1mm, nếu vượt quá phải được xử lý bằng silicon nhưng cũng không được vượt quá 2mm. Các vị trí đinh liên kết phải được xử lý bằng sơn cùng màu với cửa. Bản lề, kẹp cửa, khóa cửa, tay co… lắp đặt đúng chủng loại. Gioăng cao su cửa phải thẳng, không đứt đoạn, kín khít giữa gioăng đứng và gioăng ngang trên Vít bắt bản lề phải là vít đồng bộ với bản lề, được bắt đầy đủ, cân đối, không bị toét, đúng chủng loại vật tư được duyệt. Độ rộng giữa mặt phẳng cánh cửa với mặt hèm khuôn ≤ 3mm, giữa mặt đố cửa với mặt hèm khuôn ≤ 3mm (tại phía khuôn có lắp khóa cửa). Chân nẹp khuôn cao cách mặt sàn không quá 5mm đối với hành lang và không quá 20mm đối với phía trong phòng vệ sinh. Tay thủy lực (nếu có) không được chảy dầu. Dung sai cho phép: + Độ vuông: ≤3mm. + Độ vênh: ≤3mm. + Độ uốn cong: ≤4mm. + Sai số cao độ ≤ 3mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCXDVN 5674-1992 (Mục 6): Quy định chất lượng mạch gắn matit phải phẳng nhẵn, mịn mặt, không có vết nứt, không có vết long khỏi kính và không có khe hở. Đường viền của mạch matit tiếp giáp với kính phải phẳng, song song với gờ rãnh. Mũ đinh vít hay đinh ghim phải đóng ép vào mặt nẹp kính và không được nhô ra ngoài mặt khung và lõm sâu vào trong khung. Liên kết giữa đinh vít với khung phải chắc chắn. Nẹp cao su hay chất dẻo phải áp sát vào kính vào gờ của khung cửa. Các đệm cao su phải ép sát và giữ chặt kính ở phía trong, còn phía ngoài đệm được ép chặt vào rãnh của khung, không được có khe hở giữa đệm với khung cửa. Bề mặt kính không được có các vết nứt, vết rạn và khuyết tật khác, mặt kính được làm sạch, không có vết dính bùn hay sơn, vết vữa và các vết bẩn dầu mỡ. Trang 7/37 4.3 - Không có các yêu cầu cụ thể về dung sai cho phép. - TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Cửa phải được lắp đặt chắc chắn, hành trình đóng mở cửa phải trơn tru, dễ dàng, kích thước, cao độ đúng thiết kế được duyệt. Mạch gắn silicon phải đều, phẳng nhẵn, mịn mặt, không có vết nứt, không có khuyết tật, không có vết long khỏi kính và không có khe hở. Đường gờ mạch gắn silicon tiếp giáp với kính phải phẳng, song song với gờ rãnh, không có ba via. Các nẹp cao su phải ép sát mặt kính và khung cửa, không được có khe hở. Bề mặt kính phải không có vết rạn, trầy xước và các khuyết tật khác. Khuôn nhôm không được bong tróc, trầy xước. Bề mặt kính, khung nhôm phải được vệ sinh sạch sẽ, không dính bụi, ma tít hay sơn, vết vữa hay vết dầu mỡ… Khóa cửa hoạt động tốt. Dung sai cho phép: + Sai số cao độ ≤ 3mm. Cửa thép chống cháy - 5 Gương - 6 Vách kính tắm đứng - 7 Mặt đá (tủ bếp, tủ lavabo, bàn thí nghiệm...) - TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6160:1996 (Mục 8): Quy định thời gian chịu lửa không nhỏ hơn 45 phút. Không quy định cụ thể về bề mặt, sai số về cao độ. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Cửa chống cháy phải có giấy chứng nhận về thời gian chịu lửa theo yêu cầu thiết kế và không nhỏ hơn 45 phút. Cửa phải được lắp đặt chắc chắn, kín khít, kích thước, cao độ đúng thiết kế được duyệt. Sơn đúng màu sơn được duyệt, không bong tróc, trầy xước và phải được vệ sinh sạch sẽ. Phụ kiện cửa đúng chủng loại được duyệt. Tay thủy lực (nếu có) không được chảy dầu. Dung sai cho phép: + Sai số cao độ ≤ 3mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Không có tiêu chuẩn quốc gia về hạng mục này. Nghiệm thu căn cứ theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất và tiêu chuẩn của Vingroup. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Lắp đặt chắc chắn, đúng thiết kế được duyệt. Dùng tay ấn vào gương không có độ rung (đặc biệt với gương bồn tắm nằm). Gương phải còn nguyên vẹn, không nứt, sứt, vỡ. Bề mặt gương sáng, không có vết mốc, ố. Gương phải phản ánh trung thực hình ảnh của vật thể, không bị méo mó, biến dạng. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Không có tiêu chuẩn quốc gia về hạng mục này. Tham chiếu tiêu chuẩn TCXDVN 5674-1992 (Mục 6) về công tác kính – như mục 4.2 cửa nhôm kính. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Vách, cửa: được lắp ghép chắc chắn, không lỏng lẻo, bề mặt phẳng, nhẵn, không trầy xước, rạn nứt, gioăng từ đảm bảo hoạt động tốt. Chân kính lắp ghép kín khít với len đá, không thấm nước ra ngoài. Mạch gắn silicon phải đều, phẳng nhẵn, mịn mặt, không có vết nứt, không có khuyết tật, không có vết bong khỏi kính và không có khe hở. Đường gắn silicon phải song song với cạnh kính. Các phụ kiện phải đảm bảo đúng chủng loại được duyệt. Dung sai cho phép: + Độ nghiêng cho phép từ chân đến đỉnh ≤ 2mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4732:2007: Quy định mặt đá nhẵn bóng, đồng đều về màu sắc. Sai số cho phép: + Theo chiều dài, chiều rộng ≤1mm. + Theo chiều dày ≤ 2mm. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Trang 8/37 - 8 Tủ gỗ - 9.1 Lan can thép - - - Mặt đá phải đúng chủng loại được duyệt. Phần tiếp giáp giữa bàn đá và khung xương và mặt trên thanh đứng tủ phải được đệm keo đảm bảo ổn định, chắc chắn. Mặt đá đồng màu, không nứt, vỡ, không có các lỗi đá quá lộ. Các khe ghép giữa các mặt đá thẳng và phẳng, không kênh, được xử lý bằng keo đảm bảo thẩm mỹ. Sai số cho phép: + Theo chiều dài, chiều rộng ≤ 1mm. + Theo chiều dày ≤ 2mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Không có tiêu chuẩn quốc gia về đồ gỗ nội thất. Nghiệm thu căn cứ theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất và tiêu chuẩn của Vingroup. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Màu sơn giữa các cánh của tủ, nẹp cửa phải đảm bảo đồng nhất về màu sắc. Các cánh tủ phải đảm bảo đóng mở trơn tru, kín khít, chắc chắn không bị cong vặn. Các bản lề chắc chắn không bị rỉ sét, đủ vít, các tay nắm cửa lắp đặt cân đối, chắc chắn. Các tấm ngăn tủ được cắt gọn gàng, không sứt mép, lệch màu. Khe giữa tủ âm tường, tủ bếp và tường, sàn <2mm. Dung sai cho phép: + Độ nghiêng cho phép ≤ 3mm. + Sai số cao độ ≤ 3mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM QCVN :2008/BXD mục 3.3.1.7 Bảng 3.1 Chiều cao tối thiểu của lan can Công trình Vị trí Chiều cao tối thiểu (mm) Nhà ở, cơ quan, trường học, công Lô-gia và sân thượng ở các vị trí cao từ 1400 sở và các công trình công cộng 9 tầng trở lên. Vế thang, đường dốc 900 Các vị trí khác 1100 TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Lan can phải được lắp đặt chắc chắn, thẳng đứng, tay vịn phải song song với bề mặt sàn hoặc bản thang. Các vị trí liên kết chân lan can với gờ sàn phải được trám vá phẳng, nhẵn và sơn đúng màu gờ sàn. Các nắp chụp được lắp đặt bằng phẳng và được trám kín khe hở bằng silicon. Sơn lan can đảm bảo đồng màu, không loang lổ hay đọng sơn. Các mối hàn phải đảm bảo chiều cao đường hàn theo thiết kế, được xử lý hết các bavia, không bị rỗ, bọt và được phủ sơn kín. Khe hở giữa các thanh đứng <100mm Chiều cao lan can bảng sau: Bảng chiều cao tối thiểu của lan can Công trình Vị trí Chiều cao tối thiểu (mm) Nhà ở, cơ quan, trường học, công Lô-gia và sân thượng ở các vị trí cao từ 1400 sở và các công trình công cộng 9 tầng trở lên. Vế thang, đườ g dốc 900 Các vị trí khác 1100 Sai số cho phép: + Độ ngang bằng và thẳng đứng ≤ 0,3%. + Sai số về cao độ của tay vịn <1,5% (đối với các đoạn lan can chéo) + Khe hở giữa nắp chụp và lan can, khe hở giữa nắp chụp và tường ≤ 2mm. Trang 9/37 9.2 Lan can kính TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - 9.3 Lan can gỗ - 10 Sân chơi trẻ em - 11 Sân tennis - Không có tiêu chuẩn quốc gia về lan can kính. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Lan can phải được lắp đặt chắc chắn, thẳng đứng, tay vịn phải song song với bề mặt sàn hoặc bản thang. Các thanh trụ đứng phải lắp thẳng đứng và nằm trên cùng một mặt phẳng, bản mã chân trụ phải được bắt bu long chắc chắn xuống mặt sàn và có nắp chụp che đầu bu lông. Các vị trí liên kết chân lan can với gờ sàn phải được trám vá phẳng, nhẵn và sơn đúng màu gờ sàn (nếu là liên kết chìm). Bề mặt kính phải không có vết rạn, trầy xước và các khuyết tật khác, được lắp đặt chắc chắn, các đường biên dạng của tấm kính phải song song với tay lan can hoặc trụ đứng. Bề mặt kính, thanh Inox phải được vệ sinh sạch sẽ, không dính bụi, ma tít, sơn, vết vữa hay vết dầu mỡ… Sai số cho phép: + Độ ngang bằng và thẳng đứng ≤ 0,3%. + Sai số về cao độ của tay vịn <1,5% (đối với các đoạn lan can chéo) TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Không có tiêu chuẩn quốc gia về lan can gỗ. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Lan can phải được lắp đặt chắc chắn, đảm bảo độ nhẵn bóng, tay lan can phải song song với mặt sàn hoặc bản thang. Các mối ghép phải được xử lý nhẵn và bảo đảm thẩm mỹ, sờ tay không thấy vấp. Trên suốt chiều dài tay vịn của một đoạn bản thang không được ghép quá 1 đoạn tay vịn ngắn hơn thanh tay vịn tiêu chuẩn. Các thanh trụ đứng phải được lắp thẳng đứng, liên kết chắc chắn với sàn và tay vịn. Các vị trí liên kết chân lan can với gờ sàn phải được trám vá phẳng, nhẵn và sơn đúng màu gờ sàn (nếu là liên kết chìm). Bề mặt lan can đảm bảo đồng màu, không bị trầy, xước. Các vết vá lỗ đinh (nếu có) phải được xử lý đồng màu. Không có các khuyết tật ngoại quan. Sai số cho phép: + Độ ngang bằng và thẳng đứng ≤ 0,3%. + Sai số về cao độ của tay vịn <1,5% (đối với các đoạn lan can chéo) TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Không có tiêu chuẩn quốc gia về công tác nghiệm thu sân chơi trẻ em. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Bề mặt thảm cỏ nhân tạo của các khu vui chơi phải được dán chắc chắn, xung quanh các mép viền đảm bảo không bị bong tróc, lượng cát cao su phải cho vừa đủ để cỏ không bị ẹp xuống. Các trụ cột của cầu trượt, thú nhún, cầu bập bênh phải được chôn sâu và đổ bê tông xung quanh để đảm bảo cột không bị nghiêng ngả. Màu sơn của các chân cột trụ phải nhẵn mịn, không bị han gỉ, bong tróc sơn. Đu quay phải được vận hành tốt, không có tiếng kêu lạ, các tay giằng phải được thiết kế chắc chắn. Các con thú phải được bắn vít chắc chắn. Xích đu được bắt định vị chắc chắn, các đầu nối phải được bắt bằng cóc cáp để đảm bảo chắc chắn. Cầu trượt của trẻ em phải nhẵn mịn, không bị trầy xước. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Không có tiêu chuẩn quốc gia về công tác nghiệm thu sân Tennis. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Tất cả các đường kẻ khác trên sân không được phép nhỏ hơn 2,5cm và lớn hơn 5cm, ngoại trừ đường cuối sân có thể kẻ rộng 10cm. Tất cả kích thước của những đường kẻ này được tính đến mép ngoài. Các đường kẻ phải cùng một màu. Độ dốc mặt sân: Mặt sân được tạo dốc theo mặt cắ ặt sân cứng theo tiêu ự ỹ): - Trang 10/37 - 12 Sân bóng rổ, sân quần vợt, sân bóng đá mini 13 Lát gạch, đá vỉa hè, sân chơi, sân dạo. 14 Hệ kết cấu thép max: i = 1% (1:100) Độ phẳng mặt sân theo tiêu chuẩn USA: Mặt sân được tưới ngập nước (mưa), sau 30 phút thoát nước tự nhiên, nếu trên mặt sân không có vị trí nào đọng nước sâu quá 1,5mm là đạt tiêu chuẩn. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - Không có tiêu chuẩn quốc gia về công tác nghiệm thu các sân thể thao loại này. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO - Bề mặt sân phẳng, không lồi lõm. - Các đường kẻ vạch rõ nét. - Đối với sân bóng rổ, sân quần vợt: nền bê tông được xử lý thoát nước và chịu lực tốt; Mặt sân phủ một lớp sơn tổng hợp, không bị bong tróc. - Đối với sân bóng đá mini: cỏ nhân tạo được dán chặt với nền bê tông, không bị xô lệch; Lượng cát cao su đổ nửa thân cỏ để đảm bảo cỏ đứng, không bị ẹp, mặt sân phẳng, không lồi lõm TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 303-2004: * Mục 4.1.3.1 - Mặt lát phải đảm bảo các yêu cầu về độ cao, độ phẳng, độ dốc, độ dính kết với lớp nền, chiều dày vật liệu gắn kết, bề rộng mạch lát, màu sắc, hoa văn, hình dáng trang trí v.v * Mục 4.1.3.2 - Nếu mặt lát là các viên đá thiên nhiên, nên chọn đá để các viên kề nhau có màu sắc và đường vân hài hoà. * Mục 4.1.3.6 - Mạch giữa các viên gạch lát và giữa gạch lát với tường phải được lấp đầy chất làm đầy mạch. * Dung sai cho phép: + Khe hở ≤ 5mm khi ốp thước 3m. + Dung sai cao độ ≤20mm. + Dung sai độ dốc ≤0,5%. + Chênh độ cao giữa 2 mép vật liệu lát ≤3mm. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO - Mặt lát phải đảm bảo đúng hình dạng, kích thước, cao độ… - Mặt lát đảm bảo chắc chắn, không bong bộp. - Bề mặt đảm bảo không sứt mẻ, nứt vỡ. - Đối với mặt lát là các viên đá thiên nhiên, các viên đá liền kề nhau có màu sắc và đường vân hài hoà. - Vệ sinh sạch chạc vữa. - Dung sai cho phép: + Khe hở ≤ 5mm khi ốp thước 3m. + Dung sai cao độ ≤20mm. + Dung sai độ dốc ≤0,5%. + Chênh độ cao giữa 2 mép vật liệu lát ≤3mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 170:1989: * Mục 2.5.14: - Nước sơn phải đồng đều, phẳng nhẵn, không có vết đọng sơn, loang lổ. - Các mối hàn phải có bề mặt nhẵn, đều đặn (không chảy tràn, chảy chân, co hẹp, ngắt quãng). - Kim loại mối hàn phải đặc chắc, không có vết nứt, không có khuyết tật. * Mục 2.4.4: - Liên kết bu long phải được xiết chặt. Độ chặt cho phép: + Độ khít khi xiết chặt bu lông được kiểm tra bằng que dò có bề dày 0,3mm, que dò này không được lùa sâu quá 20mm vào khe hở. + Gõ búa vào bu lông không bị rung rinh hoặc dịch chuyển. Trang 11/37 - - B. Phần M&E 1 Điện 1.1 1. Máy biến áp + Đối với những kết cấu quan trọng, chịu lực lớn khe hở giữa các chi tiết không được vượt quá 0,3mm. Que dò không lùa được vào khe hở này. Đối với những thép góc cặp đôi trong cùng mặt phẳng, gờ cạnh không được lệch nhau quá 0.5mm ở chỗ gá, kẹp và mặt kết cấu, các vị trí khác không quá 1mm. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO Kết cấu thép được lắp đặt đúng hình dáng, kích thước theo thiết kế. Nước sơn phải đồng đều, phẳng nhẵn, không có vết đọng sơn, loang lổ. Các mối hàn phải có bề mặt nhẵn, đều đặn (không chảy tràn, chảy chân, co hẹp, ngắt quãng) và được xử lý hết các bavia. Kim loại mối hàn phải đặc chắc, không có vết nứt, không có khuyết tật. Liên kết bu long phải được xiết chặt. Độ chặt cho phép: + Độ khít khi xiết chặt bu lông được kiểm tra bằng que dò có bề dày 0,3mm, que dò này không được lùa sâu quá 20mm vào khe hở. + Gõ búa vào bu lông không bị rung rinh hoặc dịch chuyển. + Đối với những kết cấu quan trọng, chịu lực lớn khe hở giữa các chi tiết không được vượt quá 0,3mm. Que dò không lùa được vào khe hở này. Đối với những thép góc cặp đôi trong cùng mặt phẳng, gờ cạnh không được lệch nhau quá 0.5mm ở chỗ gá, kẹp và mặt kết cấu, các vị trí khác không quá 1mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - 11 TCN – 20 – 2006 quy định: Mục III.2.108: Buồng MBA và buồng đặt điện kháng phải có biện pháp thông gió. Khi vận hành bình thường (có tính đến quá tải), nhiệt độ lớn nhất của môi trường không làm cho nhiệt độ MBA và điện kháng vượt quá nhiệt độ cho phép cực đại của các thiết bị đó. Khi không thể đảm bảo trao đổi nhiệt bằng thông gió tự nhiên thì phải thực hiện thông gió cưỡng bức. Mục III.2.110: Trong phòng đặt tủ điều khiển và thiết bị phân phối phải đảm bảo nhiệt độ theo quy định của nhà chế tạo thiết bị. Mục III.2.111: Lỗ xuyên giữa các tầng, tường, vách ngăn kể cả lỗ luồn cáp phải được bịt kín bằng vật liệu khó cháy giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75h. Để tránh động vật lọt vào phòng các lỗ ra bên ngoài phải được che lưới có kích thước lỗ 10x10mm. Mục III.2.112: Tấm đậy mương, rãnh phải làm bằng vật liệu không cháy, chống trượt, chống vấp và phải kín, cùng cao độ với sàn nhà. Khối lượng mỗi tấm không được lớn hơn 50kg. Mục III.3.3: Nguồn điện từ giàn acquy phải có khả năng cung cấp điện cho các phụ tải một chiều lâu dài và ngắn hạn Mục III.3.14: Ắc quy phải được đặt trên các giá đỡ hoặc các ngăn tủ chắc chắn Mục III.3.16: Ắc quy phải được cách điện với giá đỡ và giá đỡ chịu được chất điện phân và hóa chất ăn mòn khác. - - TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: Máy biến áp và buồng máy biến áp phải sạch, khô ráo. Buồng MBA phải có biện pháp thông gió. Khi vận hành bình thường (có tính đến quá tải), nhiệt độ lớn nhất của môi trường không làm cho nhiệt độ MBA quá nhiệt độ cho phép cực đại của các thiết bị đó. Khi không thể đảm bảo trao đổi nhiệt bằng thông gió tự nhiên thì phải thực hiện thông gió cưỡng bức. Hệ thống quạt thông gió giải nhiệt hoạt động 24/24h. Trong phòng đặt tủ điều khiển và thiết bị phân phối phải đảm bảo nhiệt độ theo quy định của nhà chế tạo thiết bị. Lỗ xuyên giữa các tầng, tường, vách ngăn kể cả lỗ luồn cáp phải được bịt kín bằng vật liệu khó cháy giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75h. Để tránh động vật lọt vào phòng các lỗ ra bên ngoài phải được che lưới có kích thước lỗ 10x10mm. Tấm đậy mương, rãnh phải làm bằng vật liệu không cháy, chống trượt, chống vấp và phải kín, cùng cao độ với sàn nhà. Khối lượng mỗi tấm không được lớn hơn 50kg. Nguồn điện từ giàn acquy phải có khả năng cung cấp điện cho các phụ tải một chiều lâu dài và ngắn hạn. Ắc quy phải được đặt trên các giá đỡ hoặc các ngăn tủ chắc chắn. Ắc quy phải được cách điện với giá đỡ và giá đỡ chịu được chất điện phân và hóa chất ăn mòn khác. MBA hoạt động ổn định, không có tiếng rung, ồn bất thường. Máy biến áp phải được cố định chắc chắn xuống sàn. Các điểm đấu nối chắc chắn, không phát sinh tia lửa điện, không có hiện tượng phát nhiệt, mùi hay biến màu đầu cáp. Cáp điện đấu nối với máy biến áp phải đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và được cố định bằng giá đỡ hoặc thang máng cáp. Trang 12/37 Các đầu nối của thanh dẫn Busway phải được đấu nối chặt chẽ, giá treo thanh dẫn không bị nghiêng tụt và đúng khoảng cách thiết kế yêu cầu. Hệ thống tiếp địa nối đất các đầu nối phải tiếp xúc chắc chắn. Các biển cảnh báo nguy hiểm phải được treo đúng vị trí và dễ quan sát. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - 11 TCN – 20 – 2006 quy định: Mục III.2.110: Trong phòng đặt tủ điều khiển và thiết bị phân phối phải đảm bảo nhiệt độ theo quy định của nhà chế tạo thiết bị. Mục III.2.111: Lỗ xuyên giữa các tầng, tường, vách ngăn kể cả lỗ luồn cáp phải được bịt kín bằng vật liệu khó cháy giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75h. Để tránh động vật lọt vào phòng các lỗ ra bên ngoài phải được che lưới có kích thước lỗ 10x10mm. Mục III.3.3: Nguồn điện từ giàn acquy phải có khả năng cung cấp điện cho các phụ tải một chiều lâu dài và ngắn hạn Mục III.3.14: Ắc quy phải được đặt trên các giá đỡ hoặc các ngăn tủ chắc chắn Mục III.3.16: Ắc quy phải được cách điện với giá đỡ và giá đỡ chịu được chất điện phân và hóa chất ăn mòn khác. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: - Trong phòng đặt tủ điều khiển và thiết bị phân phối phải đảm bảo nhiệt độ theo quy định của nhà chế tạo thiết bị. - Lỗ xuyên giữa các tầng, tường, vách ngăn kể cả lỗ luồn cáp phải được bịt kín bằng vật liệu khó cháy giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75h. Để tránh động vật lọt vào phòng các lỗ ra bên ngoài phải được che lưới có kích thước lỗ 10x10mm. - Nguồn điện từ giàn acquy phải có khả năng cung cấp điện cho các phụ tải một chiều lâu dài và ngắn hạn - Ắc quy phải được đặt trên các giá đỡ hoặc các ngăn tủ chắc chắn - Ắc quy phải được cách điện với giá đỡ và giá đỡ chịu được chất điện phân và hóa chất ăn mòn khác. - Đảm bảo kết nối điều khiển đồng bộ với hệ thống chuyển đổi điện tự động ATS. - Đảm bảo 02 chế độ vận hành tự động/bằng tay ở chế độ thường trực luôn đặt ở trạng thái tự động (chìa khóa ở vị trí Auto). - Điện áp acquy duy trì theo đúng điện áp định mức của thiết bị, sai số +1V, bộ nạp điện bình acquy hoạt động tự động và ổn định. - Mức dung dịch, nồng độ trong bình ác quy; Nước làm mát của Hệ thống máy phát; Dầu bôi trơn động cơ luôn đảm bảo đúng chủng loại, trong mức giới hạn của nhà sản xuất, được kiểm tra bổ sung/thay thế định kỳ. - Mức dầu nhiên liệu trong bể chứa tối thiểu đạt 85% thể tích và đủ để chạy máy phát điện trong 15 giờ. - Khi máy phát điện chạy, các thông số vận hành (điện áp, dòng điện, nhiệt độ nước, nhiệt độ cổ bô, nhiệt độ khí vào buồng đốt, áp suất dầu bôi trơn, tốc độ vòng quay,..) phải phù hợp tiêu chuẩn, trong giới hạn cho phép. - Hệ thống bơm giải nhiệt, quạt giải nhiệt, tháp giải nhiệt được kết nối tự động và đồng bộ đảm bảo hoạt động ổn định khi máy phát hoạt động. - Các van cấp/hồi dầu, van cấp/hồi nước giải nhiệt, van cấp/đẩy nước của hệ thống bơm giải nhiệt luôn ở trạng thái mở. - Phòng máy phát điện phải sạch, khô ráo, thoáng, có đầy đủ phương tiện phòng cháy chữa cháy. - Các điểm tiếp dầu và điểm xả của ống khói máy phát không được ở cùng vị trí. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - Quy phạm trang bị điện: TCN-20:2006: Phần III.1 quy định: Tủ bảng điện phân phối phải ghi rõ nhiệm vụ của từng mạch và từng bảng, nội dung ghi đặt ở mặt trước hoặc mặt trong của bảng điện. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: - Kiểm tra các thông số về chỉ số về pha điện áp, dòng điện, công suất đảm bảo các thiết bị hoạt động đúng tiêu chuẩn. - Tủ điện phải đảm bảo sạch, thông thoáng và làm mát tốt. - Quạt thông gió và đèn chiếu sáng trong tủ hoạt động ổn định. - Thanh dẫn điện được đánh dấu màu theo từng pha rõ ràng. Các điểm đấu nối thanh dẫn trong tủ chắc chắn, không phát sinh tia lửa điện, không có hiện tượng phát nhiệt nóng hay biến màu. - Các thiết bị đóng cắt hoạt động chính xác, không phóng hồ quang, thiết bị được lắp chắc chắn không bị rung lắc hay có âm thanh lạ. - Hệ thống đèn báo, chỉ thị pha hoạt động tốt. - Hệ thống đồng hồ đo lường điện áp, dòng điện hoạt động tốt. - Hệ thống cung cấp nguồn UPS đảm bảo duy trì hoạt động cho mạch điều khiển và đóng cắt bảo vệ. - Các công tắc, chuyển mạch hoạt động tốt đúng chức năng. - Bộ điều khiển bù tự động được cài đặt và hoạt động theo đúng chức năng, chế độ. - Các thiết bị điều khiển hoạt động ổn định đúng chức năng vận hành. - Các tụ bù lắp đặt chắc chắn không rung ồn, không bị phồng rộp,không có hiện tượng phát nhiệt hoặc chảy hoá chất. - 1.2 Máy điện phát 1.2 Tủ hạ thế phân phối tổng, Tủ bù công suất phản kháng, Các tủ phân phối, điều khiển Trang 13/37 Hệ số bù CosФ phải đạt từ 0,85 trở lên. Mỗi phòng điện phải có sơ đồ điện cập nhật chi tiết (khổ A1), bảng hướng dẫn vận hành và hướng dẫn xử lý sự cố. Tủ điện phải sạch, thoáng, thông gió tốt, được chèn kín các lỗ hở đi cáp vào tủ. Các Aptomat trong tủ được đánh tên, dán nhãn đầy đủ. Phòng điện phải đảm bảo đủ ánh sáng và đèn chiếu sáng sự cố. Thông gió bằng quạt hoặc có điều hòa nhiệt độ theo thiết kế. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - TCVN 3890:2009 Quy định: Mục 10.1.5: Đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn có nguồn điện dự phòng đảm bảo thời gian hoạt động tối thiếu 2h. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: - Số lượng, chủng loại đèn đúng thiết kế phê duyệt. - Đèn Downlight thẳng hàng, mặt ốp đèn sát trần (cho phép hở khe không quá 1mm) và có thể tháo lắp dễ dàng, vệ sinh sạch sẽ. Sai số tim hàng đèn về mỗi phía không quá 10mm so với phê duyệt, các đèn ánh sáng đồng màu. - Đèn hắt âm trần và các thiết bị kèm theo không bị nhìn thấy khi đứng tại mọi vị trí, ánh sáng đồng màu, không bị ngắt quãng. - Đèn chùm: đế đèn ôm sát trần, vị trí sai lệch không quá 20mm về các hướng so với phê duyệt. Xích treo đèn không bị chùng, các tay đỡ cân đối, bóng đèn ngay ngắn, ánh sáng đồng màu. - Đèn trần nổi: vị trí sai lệch không quá 20mm so với phê duyệt, nắp chụp kín khít. - Đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn được lắp đặt đúng vị trí thiết kế, ngay ngắn, cân đối. - Đèn chỉ dẫn thoát nạn có nguồn điện dự phòng đảm bảo thời gian hoạt động tối thiếu 2h. - Đèn chiếu sáng sự cố có nguồn điện dự phòng đảm bảo thời gian hoạt động tối thiếu 45 phút - Đấu nối dây: Đầy đủ dây: dây E (nếu có) đấu đúng vị trí trên thiết bị đèn. Các mối nối chắc chắn, đúng kỹ thuật. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - TCVN 9206-2012 quy định: Mục 9.5: Trong các phòng tắm của căn hộ… cho phép đặt ổ cắm điện, nhưng phải là loại ổ cắm chịu nước và đặt ở vùng ít nguy hiểm nhất. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: - Mặt công tắc, ổ cắm lắp đúng vị trí, thăng bằng ngang, sai lệch cao độ không quá + 5mm, mép kín khít với tường, vệ sinh sạch. - Đối với vị trí có nhiều thiết bị, các mặt công tắc, ổ cắm phải có cùng cao độ đáy (nếu lắp theo dãy ngang) hoặc trùng tim đứng (nếu lắp theo dãy dọc), sai số cao độ đáy hoặc độ lệch tim đứng không quá +1mm. - Các hạt Bật-Tắt cùng hướng lắp đặt, cùng hướng trạng thái, hoạt động ổn định. - Phần đế của mặt công tắc, ổ cắm lắp chắc chắn trên đế âm bằng vít của thiết bị. - Ổ cắm trong khu WC có nắp che chống nước, vị trí đúng theo thiết kế và trong vùng ít nguy hiểm nhất. - Viền mặt ổ cắm, công tắc lắp trên mặt gạch ốp phải che kín lỗ cắt gạch và áp sát mặt gạch ốp (cho phép hở khe vết cắt gạch với viền ngoài là 1mm nhưng phải được xử lý khe hở bằng silicon). - Đấu nối điện: chắc chắn, không bị cắt bớt sợi, dây E đầy đủ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - Quy phạm trang bị điện:TCN-18:2006: Phần 1.7.73 quy định: Dây tiếp địa nối máng cáp không nhỏ hơn 1,5mm2 - Quy phạm trang bị điện: TCN-20:2006: Phần III.1 quy định: Tủ bảng điện phân phối phải ghi rõ nhiệm vụ của từng mạch và từng bảng. Nội dung ghi đặt ở mặt trước hoặc mặt trong của bảng điện. Phần I.5.11 quy định: Nắp công tơ, nắp kẹp đấu dây công tơ, nắp tủ hoặc hộp công tơ phải có niêm phong của cơ quan kiểm định nhà nước theo chức năng hoặc cơ quan cung ứng điện được ủy quyền. Phần I.5.35 quy định: khi có 2 công tơ trở lên đặt gần nhau, phải có nhãn ghi địa chỉ từng công tơ. Phần II.1.32 quy định: Đoạn dây đấu sát công tơ phải để dư ít nhất 120mm. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: Phần chung - Sàn phòng kỹ thuật được lắp đặt vật liệu chống cháy lan. Tất cả các hệ xuyên sàn hoặc xuyên tường đều chèn kín bằng vật liệu chống cháy. - Nhiệt độ tối đa theo nhiệt độ bên ngoài, không có kiểm soát độ ẩm. - Đèn chiếu sáng, công tắc hoạt động ổn định. - Sàn và các thiết bị trong phòng kỹ thuật vệ sinh sạch sẽ. Tủ điện và tủ công tơ - 1.3 Hệ thống chiếu sáng 1.4 Công tắc, ổ cắm. 1.5 Phòng thuật từng vực kỹ điện khu Trang 14/37 Cánh tủ, vỏ tủ được nối dây tiếp địa đầy đủ, khóa tủ không bị hóc, kẹt. Các Aptomat trong tủ bảng điện phân phối phải dán nhãn rõ ràng. Sơ đồ nguyên lý dán ở mặt trước hoặc mặt trong của bảng điện. Nắp công tơ, nắp kẹp đấu dây công tơ, nắp tủ hoặc hộp công tơ phải có niêm phong của cơ quan kiểm định nhà nước theo chức năng hoặc cơ quan cung ứng điện được ủy quyền. - Các công tơ phải có nhãn ghi địa chỉ từng công tơ. - Đoạn dây đấu sát công tơ phải để dư ít nhất 120mm. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - Quy phạm trang bị điện: TCVN-18:2006: Phần 1.7.73 quy định: Dây tiếp địa nối máng cáp không nhỏ hơn 1,5mm. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: - Dây tiếp địa nối các thanh với nhau đầy đủ. Dây tiếp địa nối máng cáp không nhỏ hơn 1,5mm2 - Thang máp cáp lắp đặt đúng bản vẽ phê duyệt, được sơn hoặc mạ chống gỉ đầy đủ. Bu-lông nối thanh đầy đủ, đúng cỡ. Giá đỡ thang máng cáp được sơn chống gỉ đầy đủ, khoảng cách giữa các giá đỡ đảm bảo yêu cầu theo thiết kế. - Dây, cáp điện được cố định chắc chắn vào thang, máng, theo trục, lộ bằng dây thít tương ứng. Cấp điện nối vào thiết bị trong tủ điện phải được ép đầu cốt tương ứng với tiết diện cáp và có chụp cao su đánh dấu màu tương ứng với pha. - Thanh dẫn có sự đàn hồi trên hệ giá đỡ, lắp đầy đủ các thiết bị phụ trợ. Bu-lông hãm nối các thanh ở trạng thái đã được xiết đủ lực, giá đỡ Busway được sơn chống gỉ đầy đủ, khoảng cách giữa các giá đỡ đảm bảo yêu cầu theo thiết kế. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Không có TCVN về hạng mục này TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: Cường độ âm thanh đồng đều, rõ ràng, không bị sôi, rè, nghẹt hoặc rú rít. Tiêu chuẩn âm thanh: 65 - 70 dB. Hình ảnh Camera rõ rãng, không nhiễu. Có UPS đảm bảo duy trì hoạt động khi có sự cố mất điện lưới. Toàn bộ các thiết bị thuộc hệ thống tại tủ trung tâm được đánh dấu, dán tên, phân vùng rõ ràng, hướng dẫn vận hành đầy đủ. - 1.6 Thang, máng cáp, cáp điện, thanh dẫn điện (Busway): 2 Hệ thống điện nhẹ: Âm thanh, camera 3 3.1 - Cấp, thoát nước Cấp nước và TIÊU CHUẨN VIỆT NAM lắp đặt thiết - TCVN 4519: 1988 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu quy định: Mục 3.1: Khi lắp đặt các bị thiết bị kĩ thuật vệ sinh cần bảo đảm các yêu cầu kĩ thuật sau: - Các mối nối phải kín, các chi tiết và các giá đỡ trên toàn bộ hệ thống phải chắc chắn; - Các van khoá và van điều chỉnh, thiết bị bảo hiểm và các dụng cụ kiểm tra đo lường phải làm việc bình thường. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: - Thiết bị lắp đặt đầy đủ, đúng vị trí theo thiết kế, bao gồm thiết bị sử dụng và thiết bị khống chế nước như van đường ống, van thiết bị, đồng hồ nước (nếu có) và các thiết bị kỹ thuật khác. - Áp suất tối thiểu tại đầu vòi khi xả nước không nhỏ hơn 0,5kg/cm2 . - Với những công trình có sử dụng hệ thống cấp nước nóng trung tâm (VD bệnh viện ) thì thời gian có nước nóng sau khi mở vòi lần đầu không quá 30s, khi đó nhiệt độ đầu vòi không nhỏ hơn 40 0C. - Không có hiện tượng rò rỉ nước tại tất cả các vị trí. - Chụp chân sen ốp sát tường, chắc chắn, không hở lỗ khoét gạch. - Thân sen song song với tường và nằm ngang. Cao độ: theo thiết kế + 25 mm. - Cài sen lắp chắc chắn, đủ vít. Cao độ theo Catalo thiết bị + 15 mm. - Vòi nước lắp đặt chắc chắn, cân đối, điều khiển trơn, đóng mở nước dứt khoát. Hệ thống xả nước lắp đặt đầy đủ thiết bị kèm theo, hoạt đông nhẹ nhàng, nước thoát đều. - Dây mềm cấp nước không gập, không vặn xoắn, không vướng vào hệ khác, vị trí tiếp giáp với tường không lộ ống nước, phụ kiện và được che kín bằng ốp chụp. - Các van khoá và van điều chỉnh, thiết bị bảo hiểm và các dụng cụ kiểm tra đo lường phải làm việc bình thường. - Các thiết bị khác như lô giấy, vắt khăn...: Lắp đặt chắc chắn, đầy đủ vít của thiết bị, vị trí đúng thiết kế - Chậu âm bàn: không rò rỉ nước qua mép giữa chậu và mặt bàn, Silicone ngăn nước miết đều, không lồi lõm, không nhìn thấy khi đứng trước bàn. Chậu dương bàn: lắp đặt ngay ngắn, chắc chắn trên mặt bàn, lớp Silicone cố định chậu không được lộ ra ngoài phạm vi mép sứ của cạnh chậu. Trang 15/37 Chậu treo: Lưng chậu ốp khít vào tường, lớp Silicone ngăn nước tại lưng chậu không lộ trên lớp sứ. Chậu được lắp đầy đủ tai treo, vít hãm. Chân chậu (nếu có) lắp khít, chắc chắn vào thân chậu, đầy đủ vít hãm và không ảnh hưởng đến các thiết bị của vòi nước. - Chậu rửa Inox: Mép chậu gắn khít vào mặt bàn bằng keo của thiết bị hoặc Silicone cùng màu mặt bàn, nước không lọt qua được. - Hệ thoát nước của các loại chậu đấu nối đầy đủ thiết bị kèm theo, không rò rỉ nước tại các mối nối, mối ghép - Bồn cầu: Lắp đầy đủ thiết bị kèm theo: Gioăng đế, van khống chế (nếu có), dây xịt. Cài dây xịt lắp đủ vít, không có hiện tượng rò rỉ nước. Khoảng cách từ lưng thiết bị đến tường theo Catalo thiết bị - Dây mềm cấp nước bồn cầu không gập, không vặn xoắn, vị trí tiếp giáp với tường không lộ ống nước, phụ kiện và được che kín bằng ốp chụp. - Độ chắc chắn lắp đặt: Bồn cầu không xê dịch khi ngồi lên, mép tiếp giáp giữa bồn cầu và sàn phải được miết kín, đầy bằng xi măng trắng và phần xi măng không được ra quá phạm vi chân đế bồn cầu. Không có hiện tượng nước rỉ ra tại vị trí này. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - TCVN 4519:1988 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu quy định: - Mục 3.9: Khi đặt ống trong rãnh hoặc trong hộp tường, đường ống không được chạm vào bề mặt của kết cấu xây dựng. - Mục 3.1: Không có chỗ cong, chỗ gẫy, nứt trên các đoạn thẳng của đường ống dẫn nước và khí; - Các van khoá và van điều chỉnh, thiết bị bảo hiểm và các dụng cụ kiểm tra đo lường phải làm việc bình thường. - Mục 3.4: Các mối nối tháo lắp được trên đường ống phải bố trí ở các vị trí đặt van khoá và những chỗ cần thiết khác để thuận tiện cho việc lắp ống. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: - Đúng thiết kế, đầy đủ thiết bị trên hệ thống. - Đầy đủ giá đỡ, đai ôm xiết chắc chắn, đầy đủ tấm đệm. Các mặt bích, đai giá được sơn chống gỉ đầy đủ. - Khi đặt ống trong rãnh hoặc trong hộp tường, đường ống không được chạm vào bề mặt của tường, rãnh. - Không có chỗ gẫy, nứt trên các đoạn thẳng của đường ống dẫn nước và khí; - Hệ thống van khóa, van điều chỉnh và các dụng cụ kiểm tra đo lường làm việc bình thường. - Van giảm áp được cài đặt đúng thiết kế, các trục ống nước chính phải có van xả khí. - Các mối nối tháo lắp được trên đường ống phải bố trí ở các vị trí đặt van khoá và những chỗ cần thiết khác để thuận tiện cho việc lắp ống Hệ thống ống nước nóng được bọc bảo ôn kín, ôm chặt ống, kể cả phụ kiện. Trên ống có thể hiện hướng nước chảy, tên ống. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - TCVN không có quy định các tiêu chí nghiệm thu lắp đặt các thiết bị này TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: - Cụm đồng hồ nước lắp đúng thiết kế, đầy đủ thiết bị, phải lắp đủ van chặn, van một chiều. - Hệ thống van và đồng hồ nước được cố định chắc chắn vào hệ giá đỡ đã được sơn chống gỉ đầy đủ. - Van tổng của cụm căn hộ hoạt động ổn định. - Các van căn hộ, đồng hồ đo nước được đặt địa chỉ chính xác. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - TCVN không có quy định các tiêu chí nghiệm thu lắp đặt các thiết bị này TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: - Đối với Bơm tăng áp, áp suất tối đa tại đầu bơm theo thiết kế đã được duyệt. - Các van tại hệ thống cấp luôn trong tình trạng đóng mở theo thiết kế, không bị rò rỉ nước. - Bơm ở tình trạng sẵn sàng hoạt động và hoạt động ổn định ở các chế độ Auto (tự động) hoặc chế độ Man (tay), được đánh số đồng bộ với tủ điện điều khiển. - Phòng bơm đảm bảo sạch, thoáng, thông gió tốt, các máy bơm phải đánh số treo biển tên, ký hiệu để theo dõi kiểm soát. - Áp suất khí của bình giãn nở hệ thống bơm tích áp phải luôn được duy trì theo thông số yêu cầu của thiết kế. - 3.2 Đường trục 3.3 Cụm đồng hồ nước 3.4 Cụm bơm tăng áp 3.5 Thoát nước - - TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4519: 1988 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu quy định: Mục 3.1: Đảm bảo thải hết không khí và dốc hết nước ra khỏi hệ thống khi cần thiết; Đảm bảo độ dốc của đường ống theo thiết kế. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: Ga thoát sàn: Mặt ga thoát sàn thấp hơn gạch lát xung quanh từ 1mm đến 5mm. Khoảng cách từ mép gạch đến cạnh của ga thoát nước không vượt quá 7mm và được trám xi măng trắng đảm bảo thẩm mỹ. Trang 16/37 4 Trạm bơm (Áp dụng cho các trạm bơm nước sạch, nước chữa cháy, cấp nước bể bơi, công viên nước, hệ thống xử lý nước thải…) Thoát nước thiết bị: Không có biểu hiện ứ nước, tắc. Nước thoát đều. Ống thoát không rò nước và độ dốc của ống đảm bảo theo thiết kế. Khoảng cách giá đỡ, cùm treo các loại ống thoát nước phải đảm bảo theo thiết kế đã duyệt. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM - TCVN 4513-1988: + Mục 7.13: Trục máy bơm nước cần đặt thấp hơn mức nước thấp nhất của bồn nước. Trường hợp máy bơm đặt cao hơn thì phải có bộ phận mồi nước. + Mục 7.16: Đối với máy bơm (chữa cháy, sinh hoạt, sản xuất) không cho phép ngừng cấp nước phải bảo đảm cấp điện liên tục bằng cách nối với hai nguồn điện độc lập. Nếu chỉ có một nguồn điện, cho phép đặt máy bơm chữa cháy dự phòng chạy bằng động cơ đốt trong. + Mục 7.17: Máy bơm và động cơ điện phải nằm trên cùng trục. + Mục 7.18: Máy bơm phải đặt trên bệ móng cao hơn mặt nền nhà tối thiểu là 0,2m hoặc khung thép mà không cần xây móng. - TCVN 5576 – 1991: + Mục 7.20: Trong trạm bơm phải treo các sơ đồ, các hệ thống kỹ thuật của các máy bơm và thiết bị và phải tuân theo các chỉ dẫn của thiết kế. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: - Lắp đặt bơm chắc chắn trên bệ bệ tông, bệ quán tính và hệ lò xo giảm chấn (nếu có). Lắp đặt, đấu nối bơm, đấu nối nguồn điện theo đúng hướng dẫn trong catalogue kỹ thuật của nhà sản xuất. - Đấu nối cụm bơm với đường ống đúng theo bản vẽ thiết kế phát hành. Lò xo giảm chấn không bị biến dạng quá nhiều, phải còn đủ khe hở để co giãn. Lò xo giảm chấn lắp đặt thẳng đứng sai số cho phép 5mm. Khớp nối mềm đấu nối giữa đường ống và thiết bị lắp đặt theo phương nằm ngang hoặc phương thẳng đứng. Độ lệch cho phép theo qui định của nhà sản xuất và ≤ 15mm. Đường mồi bơm đối với bơm hút từ bể nước ngầm đẩm bảo hoạt động tốt. - Kiểm tra công tác lắp đặt tủ điện, dây nguồn, dây điều khiển và công tác đấu nối nguồn điện với các bơm: + Tủ điện cấp nguồn và dây nguồn, dây điều khiển lắp đặt đúng chủng, đúng theo thiết kế, kiểm tra line, lộ đúng địa chỉ. + Các Aptomat được dán địa chỉ đầy đủ, chính xác với từng bơm. Cánh tủ dán sơ đồ nguyên lý của tủ. + Các đầu dây điều khiển đã được bấm số đầy đủ, chính xác. + Tủ được cố định chắc chắn. Cánh cửa tủ đóng mở dễ dàng, không bị kẹt. Các chốt, khóa hoạt động trơn tru. Các modul của tủ phải ghép khít với nhau. + Đèn báo pha, đèn chỉ thị trạng thái đầy đủ, đúng thứ tự màu, đồng hồ điện đầy đủ theo thiết kế đã phê duyệt. Chuyển mạch nhẹ nhàng, đúng trạng thái. + Các điểm đấu nối được siết chắc chắn, đầy đủ dây tiếp địa, tiết diện dây ≥ 6mm2 phải bấm đầu cốt để đấu nối. + Các biến tần (nếu có): hoạt động tốt, màn hình hiển thị rõ ràng. + Tủ điện được vệ sinh sạch sẽ, khe hở giữa dây đấu nối vào trong tủ với vỏ tủ phải được làm kín. + Khi hoạt động nhiệt độ của các thiết bị trong tủ điện đảm bảo trong phạm vi cho phép theo qui định của nhà sản xuất. Hệ thống bơm, đường ống, cụm van không rò rỉ. Các máy bơm được dán tem nhãn đầy đủ và trùng khớp với các thiết bị điều khiển trong tủ điện. Trong phòng bơm treo các bản vẽ sơ đồ nguyên lý điều khiển, sơ đồ nguyên lý hệ thống ở vị trí thuận lợi. Các loại van được dán tem nhãn theo đúng chức năng sử dụng và đảm bảo van đang ở trạng thái đúng theo chức năng của nó (van thường đóng, van thường mở). Các van điện từ, van xả áp hoạt động tốt ở chế độ tự động. Các bình tích áp, bình giãn nở: đảm bảo hoạt động tốt, áp lực khí trong bình đáp ứng thông số yêu cầu của thiết bị và phù hợp với áp lực nước trong hệ thống. - Kiểm tra vận hành các bơm ở chế độ MAN (bằng tay) và chạy bơm ở tần số 50Hz (với bơm sử dụng biến tần): bơm hoạt động tốt, đảm bảo bơm chạy đúng chiều quay, không bị air, không có tiếng kêu lạ, áp lực nước đạt yêu cầu thiết kế. Bơm và đường ống không rung lắc mạnh, thông số điện áp, dòng điện trong phạm vi sai số cho phép theo quy định của nhà sản xuất. - Kiểm tra hoạt động của các bơm ở chế độ AUTO (tự động): đảm bảo các bơm hoạt động tốt theo đúng quy trình điều khiển: + Bơm chạy theo áp lực: đảm bảo bơm hoạt động tự động đúng với tín hiệu áp yêu cầu, áp suất gọi bơm, áp suất tắt bơm đúng theo yêu cầu thiết kế. + Bơm chạy theo tín hiệu phao báo mức: đảm bảo bơm hoạt động đúng với tín hiệu của phao báo mức. Mực nước gọi bơm và mực nước tắt bơm Trang 17/37 đúng theo yêu cầu của thiết kế. Đối với cụm bơm của bể tách mở, bể phốt: phải có ngăn bơm riêng biệt. Tín hiệu phao gọi bơm, tắt bơm ổn định. Các bơm hoạt động tốt ở chế độ tự động đảm bảo mực nước trong ngăn bơm đảm bảo mức nước yêu cầu theo thiết kế. Điều hòa không khí và thông gió Điều hòa cục bộ Indoor điều TIÊU CHUẨN VIỆT NAM hòa - Theo TCXD 232:1999 Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh. Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu quy định: - Mục 5.2.3: Các loại cửa gió phải lắp chính xác, thẳng, phẳng, bộ phận quay nhanh nhạy, liên kết chắc chắn với ống gió. - Mục 6.3.1: Bộ lọc không khí phải tiện cho việc tháo dỡ và thay đổi vật liệu lọc. Phải đảm bảo độ kín, khít giữa bộ lọc với khung. - Mục 7.2.5: Độ không cân bằng theo các chiều ngang, dọc của thân máy không được lớn hơn 0,2/1000. - Mục 5.2.5: Lắp đặt các chụp hút bụi, chụp xả khí phải đảm bảo đúng vị trí, lắp đặt chắc chắn, giá đỡ không đặt ở những chỗ vướng cho thao tác. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: - Miệng gió lắp đặt đúng vị trí, cân đối, chắc chắn, thẳng hàng, khe hở giữa miệng gió với trần không quá 2mm). Màu sơn nguyên bản theo phê duyệt, vệ sinh sạch sẽ. - Miệng gió hồi đầy đủ lưới lọc, đảm bảo độ kín, khít giữa bộ lọc với khung.. - Khoảng cách từ miệng gió đến tường hoặc cửa ≥ 300mm. - Độ không cân bằng theo các chiều ngang, dọc của thân máy không được lớn hơn 0,2/1000. - Giá đỡ ống gas, ống nước ngưng không đặt ở vị trí gây vướng cho tao tác qua cửa thăm trần. - Cửa thăm trần lắp đặt tại vị trí thuận lợi cho công tác sửa chữa, bảo trì. - Công suất máy theo đúng thiết kế đã phê duyệt, kiểm tra đấu nối ống gas, dây điện đồng bộ với Outdoor. - Indoor treo tường được lắp đặt cân đối, chắc chắn, đảm bảo thăng bằng ngang, không lộ các vật liệu trong máy ra ngoài phạm vi mép máy. Vỏ máy được vệ sinh sạch sẽ, không bám sơn và các vật liệu khác, lưới lọc gió đầy đủ, sạch bụi. - Điều khiển: các phím nhẹ, màn hình hiển thị rõ ràng, hoạt động đúng chức năng. Nếu các điều khiển được bố trí cạnh nhau thì khoảng cách giữa 2 điều khiển phải đảm bảo việc tháo lắp dễ dàng riêng từng điều khiển và bộ phận của điều khiển. - Khi bật máy, cánh gió mở đều, trơn. Máy chạy ổn định, tiếng gió đều, không có tiếng va. - Kiểm tra nhiệt độ: Máy được cài đặt ở nhiệt độ 260 C (mùa hè) và 240 C (mùa đông). Sau khi chạy 60 phút, nhiệt độ phòng đạt nhiệt độ cài đặt +10C ( trong điều kiện các máy điều hòa chạy đồng thời). Outdoor TIÊU CHUẨN VIỆT NAM điều hòa - TCXD 232:1999 quy định: Mục 6.4.3: Các thiết bị chống rung bao gồm lò xo thép, các vật liệu đàn hồi và cao su ở trong các thiết bị cách li. Các loại vật liệu này có thể bị hư hại do tác động cơ học hoặc do hóa chất phá hủy…vì thế cần thiết phải có sự chú ý bảo vệ. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: - Lắp đặt ngay ngắn, chắc chắn trên hệ giá đỡ, đệm cao su chân máy đầy đủ đi kèm theo thiết bị, khung gía đỡ có đệm cao su với sàn và được sơn chống gỉ. - Các nắp chụp bảo vệ theo máy đầy đủ, bảo ôn ống ga bọc gọn gàng, ống gas được cố định chắc chắn. - Đấu nối điện: Chắc chắn, đảm bảo an toàn điện, đúng tiết diện dây đã được phê duyệt, dây điện gọn gàng. - Máy chạy ổn định (sau khoảng 30 phút) tiếng gió đều, không có tiếng va, đo dòng điện, điện áp, áp suất phù hợp với thông số kỹ thuật của thiết bị, áp suất hút (suction pressure) đối với điều hòa sử dụng môi chất lạnh R22 ≤ 75psi, dòng điện làm việc tương ứng với dòng điện định mức của thiết bị. - Các máy được vệ sinh sạch sẽ, giàn trao đổi nhiệt sạch bụi và không bị móp, bẹp. Điều hòa trung tâm - chiller Đường ống TIÊU CHUẨN VIỆT NAM dẫn nước - Theo TCXD 232:1999 Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh. Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu quy định: lạnh - Mục 7.3.4: Hình thức, vị trí, khoảng cách, độ cao của giá chống đỡ, treo đường ống phải phù hợp vơi yêu cầu kỹ thuật. Đường ống hút thải nối với máy nén khí phải có giá đỡ riêng biệt. Đường ống đồng có đường kính ≤ 20mm ở chỗ cửa van vv... phải có giá đỡ. Khi đường ống đặt song song trên và dưới thì đường ống nước lạnh đặt ở dưới. Giữa đường ống bọc bảo ôn với giá treo, đỡ phải có đệm gỗ đã qua phòng chống mục, mọt để ngăn cách, độ dầy đệm gỗ phải bằng độ dầy lớp cách nhiệt, độ rộng bằng với bề rộng của giá đỡ, bề mặt phải bằng phẳng. - Mục 7.3.5: Lắp đặt van và các chi tiết: - 5 5.1 5.1.1 5.1.2 5.2 5.2.1 Trang 18/37 - 5.2.2 Đường ống nước ngưng - 5.2.3 AHU, PAU, FCU - - a) Vị trí, phương, chiều và độ cao khi lắp đặt van phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, không được ngược chiều. b) Khi lắp van chặn có tay cầm thì tay cầm không được hướng xuống dưới. Đầu các van điện từ, van điều tiết, van nở nhiệt, van hãm kiểm lên xuống đều phải thẳng đứng lên trên. c) Vị trí lắp đặt van điều tiết nhiệt và đầu cảm ứng nhiệt phải đảm bảo chính xác theo yêu cầu kỹ thuật. Đầu cẩm ứng phải được tiếp xúc tốt với đường ống và được bọc cách nhiệt đảm bảo. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: Đường ống dẫn nước lạnh lắp đặt theo đúng bản vẽ phát hành hoặc theo bản vẽ triển khai thi công đã được phê duyệt. Khi lắp van chặn có tay cầm thì tay cầm không được hướng xuống dưới. Đầu các van điện từ, van điều tiết, van nở nhiệt, van hãm kiểm lên xuống đều phải thẳng đứng lên trên. Ti treo, giá đỡ, khoảng cách giữa các giá đỡ, giá cố định đường ống tuân thủ đúng chủng loại theo bản vẽ chi tiết lắp đặt đã được thiết kế phát hành hoặc theo bản vẽ thi công đã được CĐT phê duyệt. Giá đỡ đường ống lắp đặt chắc chắn, độ nghiêng theo phương thẳng đứng của ty treo <30mm. Đường ống đã được thử áp lực bằng 1,5 áp lực làm việc đạt yêu cầu. Giữa đường ống bọc bảo ôn với giá treo, đỡ phải có đệm gỗ đã quét lớp bitum phòng chống mục, mọt (hoặc gối bằng form PU) để ngăn cách, độ dầy đệm gỗ ( hoăc đệm bằng form PU) phải bằng độ dầy lớp cách nhiệt, độ rộng bằng với bề rộng của giá đỡ, bề mặt phải bằng phẳng. Bảo ôn đường ống đảm bảo kín khít, không có hiện tượng rò rỉ, không đọng sương. Đường ống DN<80mm nên luồn bảo ôn trước khi lắp đặt nối ống. Trường hợp không luồn trước được thì mối ghép nối phải ở phía đỉnh ống và dán keo kín. Mối nối giữa bảo ôn và gối đỡ ống phải đảm bảo kín khít. Bảo ôn cụm van, mặt bích phải làm riêng biệt. Lắp đặt van xả khí tự động tại vị trí cao nhất của đường ống, nhưng không được gần các thiết bị sử dụng điện ( lắp trên đỉnh ống trục đứng, lắp ở vị trí cao nhất của mỗi nhánh vào các tầng...) TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 232-1999: quy định Mục 6.5.1.3 ống thoát nước ngưng tụ được chế tạo bằng đồng, bằng chất dẻo, bằng thép tráng kẽm phải được bọc cách nhiệt để tránh đọng sương. Mục 6.5.1.5: Sau khi lắp đặt xong cần kiểm tra ống thoát nước ngưng tụ, đảm bảo các mối nối đều kín, khít. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: Đường ống dẫn nước ngưng lắp đặt theo đúng bản vẽ phát hành hoặc theo bản vẽ triển khai thi công đã được CĐT phê duyệt. Ti treo, giá đỡ, khoảng cách giữa các giá đỡ, giá cố định đường ống tuân thủ đúng chủng loại theo bản vẽ chi tiết lắp đặt đã được thiết kế phát hành hoặc theo bản vẽ thi công đã được phê duyệt. Giá đỡ đường ống lắp đặt thẳng hàng, ti treo thẳng đứng, độ lệch cho phép 20mm. (do khi khoan vào trần bê tông hay vướng vào sắt). Đường nước ngưng không có vị trí cong, võng cục bộ, không bị rò rỉ, không có hiện tượng đọng sương. Đường nước ngưng đảm bảo độ dốc ≥ 1% Bảo ôn đường ống nước ngưng đảm bảo kín. Lắp đặt đường ống thông hơi cho ống thoát nước ngưng 10m/1 điểm thông hơi. Cút chờ thông hơi phải được lắp lưới chắn côn trùng. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCXD 232:1999 quy định: Mục 6.4.3: Các thiết bị chống rung bao gồm lò xo thép, các vật liệu đàn hồi và cao su ở trong các thiết bị cách li. Các loại vật liệu này có thể bị hư hại do tác động cơ học hoặc do hóa chất phá hủy…vì thế cần thiết phải có sự chú ý bảo vệ. Mục 6.7.1: Lắp đặt thiết bị quạt – dàn lạnh cục bộ (Fancoil) trên tường hoặc trần phải bảo đảm chắc chắn. Cần kiểm tra kỹ các mối nối vào đường ống cấp và tuần hoàn nước lạnh vào thiết bị. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: Lắp đặt thiết bị theo đúng hướng dẫn trong catalogue của hãng sản xuất. AHU, PAU, FCU phải được lắp nghiêng 1-3mm về phía đường thoát nước ngưng. Khi chạy thử nước ngưng thoát tốt, không đọng trên máng nước ngưng. AHU, PAU phải được lắp đặt trên lò xo giảm chấn. chọn vị trí lắp phù hợp tránh chắn cửa bảo trì động cơ quạt. Liên kết đường ống gió với AHU, PAU phải có simily chống rung động. Simily không được rách, lắp đặt không bị vặn, xoắn không lắp quá Trang 19/37 5.2.4 Chiller, Pump, cooling tower - - - 5.3 Thông gió - - căng, bề rộng simily giữa thiết bị AHU, PAU và ống gió ≥ 50mm. Cụm van cấp, hồi đấu nối với thiết bị lắp đặt song song theo phương nằm ngang, tay van, đầu van điện hướng lên phía trên, vị trí lắp dễ dàng cho việc thao tác sửa chữa bảo trì và gần vị trí cầu đấu điện. Khớp nối mềm đấu nối giữa đường ống và thiết bị lắp đặt theo phương nằm ngang. Độ lệch cho phép theo qui định của nhà sản xuất ≤ 15mm. Đấu nối nước ngưng vào PAU phải lắp bẫy nước (utrap) để tránh bị hút ngược nước ngưng vào PAU. Bẫy nước nên lắp bít xả để dể vệ sinh khi bị tắc bẩn. Vệ sinh sạch y lọc và phin lọc bụi: sau khi chạy tuần hoàn hệ thống khoảng 7 ngày cần súc rửa y lọc, phin lọc bụi. Chạy thử thiết bị: kiểm tra van chặn ở trạng thái mở, van điện ở trạng thái mở, đo nhiệt độ tại miệng gió cấp từ 16 đến 190C. AHU, PAU phải chạy đúng chiều, dây curoa ở trạng thái cân bằng, không bị đứt, trầy xước do va quệt. Khi vận hành không có tiếng động lạ. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCXD 232:1999 quy định: Mục 7.2.10: Lắp đặt tháp giải nhiệt: tháp giải nhiệt phải được lắp ổn định, chắc chắn. Hướng và vị trí của miệng ống ra nước và miệng phun phải chính xác, nước phun phải đều. Tháp giải nhiệt có bộ phun nước quay thì bộ phận quay phải thật linh hoạt. TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU, BÀN GIAO: Lắp đặt thiết bị theo đúng catalogue hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất. Lắp đặt và đấu nối thiết bị bơm, chiller, tháp giải nhiệt theo đúng bản vẽ đã được phát hành. Đấu nối điện: Chắc chắn, đảm bảo an toàn điện, đúng tiết diện dây đã được phê duyệt, dây điện gọn gàng. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh, sơ đồ nguyên lý hệ thống điện điều khiển phải được treo tại vị trí thuận tiện cho việc kiểm tra, vận hành. Các thiết bị phải được dán tem nhãn theo đúng thiết kế. Các van chặn phải được đánh dấu van thường đóng, van thường mở, đường ống nước lạnh phải được đánh dấu đầy đủ mũi tên chỉ chiều dòng nước. Lắp đặt chiller ngay ngắn, chắc chắn trên lò xo giảm chấn, độ lệch cho phép theo đúng hướng dẫn lắp đặt trong catalogue của nhà sản xuất và ≤ 6mm. Chiller vận hành ổn định, nhiệt độ làm lạnh đảm bảo yêu cầu theo thiết kế. Kiểm tra các thông số của chiller (áp suất dầu, nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây...) đáp ứng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Lắp đặt bơm chắc chắn trên bệ quán tính và hệ lò xo giảm chấn. Lắp đặt bơm theo đúng hướng dẫn trong catalogue kỹ thuật của nhà sản xuất. Đấu nối cụm bơm với đường ống đúng theo bản vẽ thiết kế phát hành. Lò xo giảm chấn không bị biến dạng quá nhiều, phải còn đủ khe hở để co giãn. Lò xo giảm chấn lắp đặt thẳng đứng sai số cho phép 5mm. Khớp nối mềm đấu nối giữa đường ống và thiết bị lắp đặt theo phương nằm ngang hoặc phương thẳng đứng. Độ lệch cho phép theo qui định của nhà sản xuất và ≤ 15mm. Bơm hệ thống nước lạnh phải được bọc bảo ôn kín buồng bơm, đảm bảo không bị đọng sương khi hoạt động ổn định. Kiểm tra vận hành bơm ở tần số 50Hz: bơm hoạt động tốt, đảm bảo bơm chạy đúng chiều quay, không bị air, không có tiếng kêu lạ, áp lực nước đạt yêu cầu thiết kế. Bơm và đường ống không rung lắc mạnh, thông số điện áp, dòng điện trong phạm vi sai số cho phép theo quy định của nhà sản xuất. Tháp giải nhiệt lắp đặt chắc chắn trên bệ bê tông. Lắp đặt tháp giải nhiệt theo đúng hướng dẫn trong catalogue kỹ thuật của nhà sản xuất, tháp giải nhiệt không bị rò rỉ nước. Đấu nối đường ống với tháp giải nhiệt đúng theo bản vẽ thiết kế và catalogue kỹ thuật. Các mức tín hiệu mức nước gọi bơm bù đúng theo yêu cầu thiết kế và được báo về phòng điều khiển bơm Quạt tháp giải nhiệt chạy đúng chiều quay, dây curoa không bị đứt, không vị trầy xước do va chạm, quạt chạy không có tiếng kêu lạ. Các thiết bị được vệ sinh sạch sẽ. Phòng máy đã được vệ sinh sạch, thông thoáng (đã lắp đặt, hoạt động hệ thống thông gió phòng máy theo bản vẽ thiết kế phát hành). TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Theo TCXD 232:1999 quy định: Mục 5.1.5: Khoảng cách của giá treo, chống và đỡ đường ống thông gió không có bảo ôn, nếu không có yêu cầu riêng của thiết kế thì phải phù hợp với quy định sau: a) Lắp đường ống nằm ngang, đường kính hoặc độ dài cạnh lớn của ống gió <400 thì khoảng cách không quá 4 mét, > 400 thì cự ly không quá 3 mét. b) Lắp đường ống đứng khoảng cách không được > 4 mét nhưng mỗi ống đứng không được ít hơn 2 điểm cố định. Mục 5.1.8: Độ dày của doăng làm mặt bích lấy bằng 3-5mm. Gioăng không được nhô vào trong ống. Ê cu của bu lông liên kết mặt bích phải Trang 20/37
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan