Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng Thuyết minh biện pháp tổ chức và biện pháp kỹ thuật thi công khu dân cư...

Tài liệu Thuyết minh biện pháp tổ chức và biện pháp kỹ thuật thi công khu dân cư

.DOC
74
307
137

Mô tả:

Thuyết minh biện pháp tổ chức và biện pháp kỹ thuật thi công khu dân cư
C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG DỰ ÁN : HOÀNG HUY RIVERSIDE CÔNG TRÌNH : XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở ĐỊA ĐIỂM : SỐ 1&8 ĐƯỜNG CHI LĂNG, P.THƯỢNG LÝ, Q.HỒNG BÀNG, TP.HẢI PHÒNG CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CP ĐẦU TƯ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH HOÀNG HUY ĐƠN VỊ THI CÔNG : CÔNG TY CỔ PHẦN CDC HÀ NỘI CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ THI CÔNG Hà Nội, …/2018 Căn cứ lập biện pháp Tổ chức và biện pháp kỹ thuật thi công: Trang 1 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 Biện pháp kỹ thuật thi công dự án: " Hoàng Huy Riverside " được lập dựa trên các căn cứ sau:  Hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư phát hành tháng ….. năm ..…..  Luật xây dựng.  Luật đấu thầu.  Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng.  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.  Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/ NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.  Căn cứ vào điều kiện thực tế thi công, mặt bằng xây dựng công trình và tiến độ thực hiện.  Căn cứ vào năng lực của Nhà thầu.  Các quy định pháp lý hiện hành khác. MỤC LỤC PHẦN 1 - GIỚI THIỆU CHUNG.................................................................................................6 Trang 2 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 1.1 VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH......................................................................6 1.2 KHÁI QUÁT VỀ GÓI THẦU................................................................................6 1.2.1 Phạm vi công việc gói thầu........................................................................................6 1.2.2 Quy mô công trình......................................................................................................6 1.3 ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG.....................................................................6 1.3.1 Thuận lợi....................................................................................................................6 1.3.2 Các yếu tố khó khăn:..................................................................................................7 PHẦN 2- PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG....................................................................7 2.1 TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG...........................................................7 2.1.1 Tổ chức mặt bằng công trường..................................................................................8 2.1.2 Thoát nước trên mặt bằng công trường....................................................................10 2.2 NHÂN LỰC VÀ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG.....................................10 2.2.1 Sơ đồ tổ chức công trường.......................................................................................10 Phân công nhiệm vụ...........................................................................................................11 2.2.2 Nhân lực phục vụ thi công.......................................................................................14 2.3 MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG................................................................14 2.4 THIẾT BỊ TRẮC ĐẠC VÀ THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG................................14 2.5 CÁC THIẾT BỊ VĂN PHÒNG:..........................................................................15 2.5.1 Hệ thống máy văn phòng thông tin liên lạc.............................................................15 2.5.2 Hệ thống phòng cháy chữa cháy..............................................................................15 2.6 VẬT TƯ, VẬT LIỆU..........................................................................................15 2.7 LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ KẾ HOẠCH CUNG ỨNG.................................15 2.8 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CHÍNH....................................................16 2.8.1 PHẦN NGẦM...............................................................................................16 2.8.1.1 Trình tự thi công các công việc như sau:..........................................................16 2.8.1.2 Thi công kết cấu phần ngầm.............................................................................17 2.8.1.3 Một số vấn đề liên quan khác...........................................................................17 2.8.1.4 Phối kết hợp với các nhà thầu khác..................................................................18 2.8.2 PHẦN THÂN................................................................................................18 2.8.2.1 Thi công bê tông cốt thép phần thân.................................................................18 2.8.2.2 Thi công xây, trát, hoàn thiện...........................................................................18 2.8.2.3 Một số vấn đề liên quan khác...............................................................................18 2.8.2.4 Phối kết hợp với các nhà thầu khác.......................................................................19 PHẦẦN 3 - BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾẾT..........................................................................19 A. PHẦN NGẦM.................................................................................................. 19 3.1 LẬP LƯỚI TRẮC ĐẠC VÀ ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH.........................................19 3.2 TỔ CHỨC TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG MÓNG...........................................20 3.3 CÁC CÔNG TÁC KHÁC...................................................................................21 3.3.1 Việc quan hệ với chính quyền địa phương...............................................................21 3.4 TRÌNH TỰ THI CÔNG PHẦN MÓNG...............................................................21 3.4.1 Định vị công trình.....................................................................................................21 3.4.2 Công tác chuẩn bị......................................................................................................22 3.4.3 Trình tự thi công........................................................................................................22 3.5 CÔNG TÁC THI CÔNG ĐÀO ĐẤT...................................................................24 3.6 GIẢI PHÁP TIÊU NƯỚC HỐ MÓNG................................................................24 3.7 BIỆN PHÁP CẮT ĐẦU CỌC.............................................................................25 3.8 BIỆN PHÁP THI CÔNG BÊ TÔNG LÓT MÓNG...............................................25 3.9 MẠCH NGỪNG THI CÔNG.............................................................................25 3.9.1 Đài, giằng móng........................................................................................................26 Trang 3 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 3.10 CÁC CÔNG TÁC THI CÔNG BÊ TÔNG, CỐT THÉP, VÁN KHUÔN MÓNG, NỀN PHẦN NGẦM..................................................................................................26 3.10.1 Công tác lắp dựng cốt thép móng...........................................................................26 3.10.2 Công tác ván khuôn đài, giằng móng......................................................................27 3.10.2.1 Chọn loại ván khuôn sử dụng......................................................................................................27 3.10.2.2 Trình tự lắp dựng.........................................................................................................................28 3.10.3 Công tác đổ bê tông đài, giằng móng......................................................................28 3.10.4 Công tháo ván khuôn đài và giằng móng................................................................29 3.10.5 Công tác thi công lấp các lớp đất............................................................................29 3.11 BIỆN PHÁP PHỐI HỢP VỚI CÁC NHÀ THẦU KHÁC...................................52 B. PHẦN THÂN....................................................................................................................52 3.1 LẬP LƯỚI TRẮC ĐẠC VÀ ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH:........................................52 3.2 . BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÔ (CỐT THÉP, CỐP PHA, BÊ TÔNG)....53 3.2.1 Công tác trắc đạc:......................................................................................................53 3.2.2 Công tác bê tông cốt thép.........................................................................................54 3.2.2.1 Các nguyên tắc về công tác bê tông:.............................................................................................54 3.2.2.2 Công tác thi công cốt thép, cốp pha, bê tông cột.......................................................................56 3.2.2.3 Công tác cốt thép, cốp pha, bê tông dầm sàn............................................................................61 3.2.2.4 Biện pháp thi công cầu thang bộ...............................................................................................67 3.3 BIỆN PHÁP THI CÔNG XÂY THÔ VÀ HOÀN THIỆN.....................................68 3.3.1 Công tác xây thô........................................................................................................68 3.3.2 Công tác trát.............................................................................................................69 3.3.2.1 3.3.2.2 3.3.2.3 3.3.2.4 3.3.2.5 Nguyên tắc chung.......................................................................................................................69 Trát trong nhà............................................................................................................................70 Trát ngoài nhà...........................................................................................................................70 Kiểm tra thi công công tác trát..................................................................................................71 Nghiệm thu công tác trát...........................................................................................................71 3.3.3 Công tác lát...............................................................................................................71 3.3.3.1 3.3.3.2 3.3.3.3 3.3.3.4 Các yêu cầu chung.....................................................................................................................72 Trình tự lát.................................................................................................................................72 Kiểm tra.....................................................................................................................................73 Nghiệm thu công tác lát.............................................................................................................73 3.3.5 Công tác láng............................................................................................................75 3.4. CÁC BIỆN PHÁP VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU VÀ PHẾ THẢI..........................75 3.4.1 Biện pháp vận chuyển vật liệu:.................................................................................75 3.4.2 Biện pháp vận chuyển phế thải:................................................................................76 3.5 GIẢI PHÁP XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG..........................76 PHẦẦN 4 - BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẦẾT LƯỢNG THI CÔNG..............................................76 QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG:................................................................76 4.1.1 Công tác thi công bê tông cốt thép cột:....................................................................76 4.1.2 Công tác thi công bê tông dầm sàn:.........................................................................77 4.1.3 Công tác xây.............................................................................................................78 4.1.4 Công tác trát, láng....................................................................................................78 4.1.5 Công tác ốp, lát.........................................................................................................78 I/. Kiểm tra khả năng chịu lực của dầm I đỡ giáo an toàn...............................................79 II/. Kiểm tra khả năng chịu lực của dầm I đỡ sàn thao tác...............................................82 III. Tính toán cốp pha, cây chống......................................................................................84 3.1. Tính toán cốp pha, cây chống xiên cho cột.................................................................84 III.2. Tính toán cốp pha, cây chống đỡ dầm......................................................................88 III.3. Tính toán cốp pha, cây chống đỡ sàn........................................................................95 PHẦẦN 5 - BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI THI CÔNG..............................................99 BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG.......................................................................99 Trang 4 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 5.1.1.Công tác huấn luyện, khám sức khoẻ và bảo hộ lao động:.......................................99 5.1.2.Thực hiện biện pháp kỹ thuật an toàn lao động........................................................99 5.1.3.Biện pháp an toàn lao động cho các công tác chủ yếu............................................100 5.2. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:........................................104 5.2.1.Biện pháp chống ồn cho công trình.........................................................................104 5.2.2.Biện pháp vệ sinh công nghiệp...............................................................................105 5.2.3.Biện pháp thu gom và xử lý chất thải trong quá trình thi công........................105 5.3. BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.....................................................105 5.3.1. Những quy định chung...........................................................................................105 5.3.2.Những biện pháp cụ thể..........................................................................................106 5.3.3. Nội quy phòng chống cháy nổ................................................................................106 5.4 BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT XUNG QUANH.................................................................107 5.4.1. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.................................................................107 5.4.2 Biện pháp đảm bảo an toàn công trình và hạ tầng kỹ thuật....................................107 5.4.3 Biện pháp đảm bảo an toàn cho cư dân xung quanh...............................................108 5.4.4 Biện pháp đảm bảo an toàn trong mùa mưa bão.....................................................108 5.5 BIỆN PHÁP AN NINH KHU VỰC...................................................................108 5.5.1. Về tổ chức, phối hợp các lực lượng.......................................................................108 5.5.2. Các biện pháp cụ thể..............................................................................................108 PHẦẦN 6 - KẾẾT LUẬN..............................................................................................................109 Trang 5 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 PHẦẦN 1 - GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Dự án Riverside có thiết kế kiến trúc tiên tiến, hiện đại, có kết cấu hạ tầng đồng bộ, đầy đủ tạo sự bền vững lâu dài, đảm bảo điều kiện sống như ăn ở, đi lại, giải trí, giao tiếp với bên ngoài thuận lợi, an toàn cho cư dân làm việc và sinh hoạt tại đây. 1.2 KHÁI QUÁT VỀ GÓI THẦU 1.2.1 Phạm vi công việc gói thầu Phạm vi công việc của Gói thầu: theo bảng tiên lượng trong Hồ sơ Yêu cầu. 1.2.2 Quy mô công trình Loại công trình: Công trình dân dụng Cấp công trình: Cấp III Quy mô: 325 căn, 4 tầng và tum Diện tích khu đất: 59.116,6m2 Tổng diện tích sàn 1 lô điển hình: 1.100,0m2 Tổng diện tích sàn nhà ở: 32.575,6 m2 Diện tích cây xanh, TDTT: 2.019,4m2 1.3 ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG Qua thực tế khảo sát hiện trạng của khu đất xây dựng, cũng như điều kiện giao thông và cơ sở hạ tầng, địa chất thuỷ văn, các điều kiện an ninh, xã hội của khu vực. Với kinh nghiệm thi công các công trình có tính chất và quy mô tương tự như gói thầu. Nhà thầu chúng tôi đánh giá những thuận lợi và khó khăn để thi công công trình như sau: 1.3.1 Thuận lợi - Mặt bằng thi công: Mặt bằng thi công rộng rãi, bằng phẳng, hạ tầng kỹ thuật và hệ thống đường giao thông quanh khu vực thuận lợi, tạo điều kiện cho Nhà thầu trong việc tổ chức mặt bằng công trường, bố trí các hạng mục phụ trợ cũng như việc vận chuyển nguyên vật liệu đến công trình. - Nguồn điện thi công: Nguồn điện trung thế được lấy từ đường dây của trạm biến áp tại công trường. Nhà thầu sẽ tiến hành làm kéo điện thi công từ trạm biến áp. Sau khi được cấp nguồn điện, nhà thầu sẽ dựng các hệ thống cột và kéo cáp dẫn điện về tủ điện tổng, lắp đặt công tơ đo đếm, từ đó dẫn ra các tủ điện nhỏ phục vụ thi công. Trang 6 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 Nhà thầu bố trí 01 máy phát điện dự phòng công suất 400 KVA tại công trường, đảm bảo quá trình thi công được liên tục kể cả trong trường hợp mất điện lưới của thành phố. Lắp đặt đủ hệ thống đèn pha chiếu sáng bảo vệ xung quanh công trường cũng như phục vụ thi công về ban đêm. - Nguồn nước: Nhà thầu liên hệ với Chủ Đầu tư và Công ty Kinh Doanh nước sạch để xin đấu nối từ nguồn nước hiện có của khu đô thị phục vụ cho thi công và sinh hoạt. Tuy nhiên để chủ động, Nhà thầu dự trù chuẩn bị thêm nguồn nước giếng khoan. Nước được chứa trong các bể xây hoặc các bể di động phục vụ cho các vị trí thi công và cứu hoả khi cần thiết. Việc bố trí hệ thống điện nước cho thi công của nhà thầu không làm ảnh hưởng đến giao thông và hoạt động của các cơ quan quanh công trình, đảm bảo tính an toàn chung trong thời gian thi công. - Hệ thống cống thoát nước thải: Nhà thầu bố trí hệ thống thu nước chung trong công trường , thu nước vào các hố ga đào sẵn, đặt máy bơm nước, trước khi thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực. 1.3.2 Các yếu tố khó khăn: - Công trình nằm trong khu vực đã có dân cư vào sinh sống, vì vậy công tác thi công phải chú ý đặc biệt tới công tác đảm bảo vệ sinh môi trường, tiếng ồn thi công, an toàn giao thông, an ninh trật tự. - Công trình có yêu cầu kỹ thuật phức tạp, do vậy đòi hỏi nhà thầu phải tính toán lựa chọn giải pháp, huy động nguồn lực cao nhất để thi công công trình. - Mặt bằng tầng hầm lớn, mưa lớn sẽ đọng rất nhiều nước vì vậy cần bố trí hố ga thu, hút nước liên tụ PHẦẦN 2- PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG Căn cứ vào quy mô công trình, các giải pháp kiến trúc, kết cấu, mặt bằng và điều kiện thi công cụ thể, phạm vi công việc của gói thầu, tiến độ hoàn thành dự án và các yêu cầu của hồ sơ mời thầu thì vấn đề tổ chức thi công công trình đòi hỏi phải mang tính khoa học cao. Nhằm đảm bảo chất lượng công trình và tiến độ đề ra nhà thầu tổ chức thi công theo phương án sau: 2.1 TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG Việc tổ chức mặt bằng công trường cũng như trang thiết bị phục vụ thi công sẽ được bố trí hợp lý, phù hợp với thiết bị chính, nhân lực huy động phục vụ thi công. Nhà thầu Trang 7 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 dự kiến chỉ sử dụng khu đất xung quanh công trình đã được giới hạn để tổ chức mặt bằng công trường. 2.1.1 Tổ chức mặt bằng công trường Dưới đây là phương án tổ chức chi tiết mặt bằng công trường: - Cổng và nhà bảo vệ: Cổng ra vào công trường được dùng theo cổng vào của dự án đã có sẵn. - Bố trí khu văn phòng làm việc gồm có: Ban chỉ huy công trường, phòng thí nghiệm hiện trường, kho dụng cụ, nhà vệ sinh... đảm bảo điều kiện làm việc, ăn ở và sinh hoạt ở mức tốt nhất. - Nguồn điện: Điện được lấy từ trạm biến áp trong công trường. Nhà thầu sẽ làm các thủ tục cần thiết để có thể xin sử dụng điện từ trạm đó cho thi công. Nhà thầu sẽ tiến hành thi công một đường cáp dẫn điện đến vị trí đặt tủ điện tổng nằm dưới tầng hầm 1, tại đây bố trí đồng hồ đo và Aptomat tổng. Từ tủ điện tổng dùng dây cáp treo đến tủ điện khu vực. Từ tủ điện khu vực tiến hành lắp dựng hệ thống dẫn điện đến các phụ tải trên mặt bằng: khu nhà phụ trợ, đèn chiếu sáng… + Đường điện thi công lấy từ tủ tổng cấp cho tòa nhà đi theo hàng rào tôn và hàng rào ranh giới công trình - Nguồn cung cấp nước: Nước dùng thi công được lấy từ giếng khoan được bơm lên các tầng bằng máy bơm nước 3 pha 7,5 KW. Trong giai đoạn thi công phần thô, nước được dùng cho công tác bảo dưỡng bê tông, vệ sinh ván khuôn, mặt bằng sàn sau khi thi công bê tông xong. - Biển báo tại cổng ra vào công trình. Biển ghi các thông tin về dự án, Chủ đầu tư, Nhà thầu, biển báo ATLD… theo quy định của Luật xây dựng. - Cầu rửa xe: Tại cổng ra vào sẽ bố trí cầu rửa xe để rửa bánh và thân xe các phương tiện trước khi vào thành phố. Cầu rửa xe sẽ được đặt thấp và có hệ thống ống và rãnh ngầm nhằm thu nước thải. - Chiếu sáng trên công trình: Xung quanh công trình đều có bố trí cột đèn chiếu sáng. Đèn chiếu sáng được đặt trên cột thép cao khoảng 2.5-3 m cạnh tường rào. - Trong giai đoạn này, nhà thầu sẽ tiến hành lắp đặt cẩu tháp để phục vụ thi công. Nhà thầu sẽ tận dụng chiều cao cẩu tháp để lắp các đèn cao áp phục vụ thêm cho công tác chiếu sáng và thi công ban đêm trên công trường vị trí cẩu tháp được thể hiện trên bản vẽ tổng mặt bằng. - Đổ bê tông : Đổ bê tông dầm, sàn nhà thầu bố trí đổ bê tông bằng bơm cần. - Ngoài ra, nhà thầu sẽ bố trí thêm các hạng mục phụ trợ khác như: Bãi tập kết thép và gia công thép; bãi tập kết cốp pha; các kho chứa vật tư, công cụ, dụng cụ. Trang 8 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 + Máy trộn vữa: bố trí máy trộn vữa bê tông tại các tầng để phục vụ các công tác thi công bê tông nhỏ lẻ như bê tông lanh tô, giằng tường,... Vị trí đặt máy trộn được xác định trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công, đặt gần nguồn nước. + Bể nước: Bể chứa nước thi công tại các vị trí thể hiện trên bản vẽ tổng mặt bằng tổ chức thi công. Bể nước tại vị trí máy trộn vữa bê tông là các thùng nhựa, hoặc tôn di động. + Hệ thống đường ống cấp nước thi công: tại các tầng, để phục vụ cho thi công nước được bơm lên trên theo hệ thống đường ống đứng và ngang và được chứa bằng các thùng chứa bằng nhựa hoặc téc nước bằng tôn. + Bãi cát vàng, cát đen, đá, cát, xi măng, gạch tập kết gần với vận thăng hoặc máy trộn và được cung ứng kịp thời theo tiến độ. + Khu vực tập kết gạch: Bố trí thành các kiêu để dễ dàng dùng cẩu lắp. + Tập kết giáo pal + giá bao che ngay tại chân cẩu tháp để có thể vận chuyển lên các tầng thuận lợi nhất. Để mặt bằng thi công luôn thoáng đãng và gọn gàng, vật liệu gạch, cát, đá tập kết ở bãi được tính toán đủ đáp ứng nhu cầu thi công trong thời gian 3 đến 5 ngày, nhu cầu sử dụng vật tư đến đâu, cung ứng đến đó. - Đường tạm thi công: Nhà thầu tạo đường tạm tại các vị trí cổng ra vào. Nền và mặt đường được gia cố đảm bảo chịu được tải trọng xe máy thi công. Đường sẽ được duy tu bảo dưỡng trong suốt quá trình thi công. - Đường dốc lối lên xuống tận dụng bê tông thừa hoặc bê tông lót láng để lối đi sạch sẽ. - Bố trí hệ I, U đỡ giáo bao ngoài xung quanh nhà. - Bố trí hệ lan can an toàn tại các tầng, hố sâu, lỗ kĩ thuật, ô thang máy và thang bộ. - Mặt bằng xếp gọn các thiết bị giáo, cây chống ở các tầng theo sự phân loại từng cấu kiện. 2.1.2 Thoát nước trên mặt bằng công trường Để đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn lao động và giảm tối đa ảnh hưởng của mưa đến thi công công trình, chúng tôi xây dựng hệ thống thoát nước trên công trường như sau: Bố trí hệ thống rãnh thu nước mưa, nước thải chạy dọc theo đường thi công và xung quanh công trình. Hệ thống này được thiết kế là rãnh hở với độ dốc 0,5% thu nước mặt từ các hố ga và hố thu dọc tuyến ống. Nước được dẫn về bể lắng tại vị trí cầu rửa xe, tách hết cặn và rác rồi mới cho thoát vào hệ thống công cộng . 2.2 NHÂN LỰC VÀ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG 2.2.1 Sơ đồ tổ chức công trường Trang 9 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 Để điều hành công trình, Nhà thầu thành lập Ban điều hành công trình. Dưới ban điều hành là bộ phận giúp việc và các đội thi công trực tiếp, thực hiện thi công các hạng mục cụ thể của công trình như sau: BAN GIÁM ĐỐC BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TRƯỜNG ChỈ HUY TRƯỞNG CÔNG TRÌNH Nhµ cung øng tæ nÒ thñ kho tæ cèp pha CBKT ChÝnh, c¸c CBKT tæ S¾t KÕ to¸n tæ bª t«ng CB an toµn (Bé phËn ®iÖn, m¸y) tæ ®iÖn níc B¶o vÖ tæ hoµn thiÖn Phân công nhiệm vụ 1. Ban Giám đốc : Ban giám đốc thi công công trình là người chịu trách nhiê ̣m toàn bô ̣ viê ̣c quản lý các dự án thi công, là trung tâm quản lý các dự án thi công, chiếm vị trí cực kỳ quan trọng trong toàn bô ̣ hoạt đô ̣ng thi công. Xác lâ ̣p vị trí của giám đốc thi công công trình là điều cần thiết tốt cho viê ̣c quản lý các dự án thi công. - Ban giám đốc thi công công trình là người đại diê ̣n ủy thác toàn quyền trong các dự án xây dựng của công ty xây dựng. Là người tổng phụ trách toàn bô ̣ quá trình xây dựng, là người chịu trách nhiê ̣m nhâ ̣n khoán công trình và là người thể hiê ̣n mọi hoạt đô ̣ng của công trình. Giám đốc thi công công trình là người thực hiê ̣n toàn bô ̣ các mục tiêu Trang 10 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 của công trình, vừa phải chịu trách nhiê ̣m đối với kết quả của đơn vị xây dựng, vừa phải chịu trách nhiê ̣m đối với kết quả của đơn vị xây dựng, lại vừa phải chịu trách nhiê ̣m đối với kết quả của doanh nghiê ̣p. Ban giám đốc thi công công trình được coi là cầu nối và sợi dây điều phối các mối quan hê ̣ để trở nên gắn bó và phối hợp chă ̣t chẽ. Ban giám đốc thi công công trình phải chịu trách nhiê ̣m toàn bô ̣ đối với viê ̣c thực hiê ̣n các mục tiêu quản lý công trình tức là phải đảm nhiê ̣m trách nhiê ̣m hợp đồng, thực hiê ̣n nghĩa vụ hợp đồng, chấp hành các điều khoản hợp đồng, xử lý tranh chấp hợp đồng, chịu các ràng buô ̣c và bảo đảm của pháp luâ ̣t. - Ban giám đốc thi công công trình tiến hành viê ̣c kiểm soát đối với hoạt đô ̣ng thi công, là trung tâm tâ ̣p hợp thông tin để đạt được mục đích và thành công trong quản lý công trình. - Ban giám đốc thi công công trình là người chịu trách nhiê ̣m đối với quyền lợi của công trình thi công. Là người chịu trách nhiê ̣m cao nhất, hơn nữa viê ̣c thực hiê ̣n mục tiêu không nên vượt quá giới hạn về điều kiê ̣n tài nguyên. Trách nhiê ̣m là điều kiê ̣n cốt lõi của chế đô ̣ chịu trách nhiê ̣m đối với giám đốc thi công công trình, là căn cứ để xác định quyền lợi của giám đốc công trình. Giám đốc công trình cần phải là chủ thể lợi ích của công trình, quyền lực là điều kiê ̣n và biê ̣n pháp bảo đảm để giám đốc công trình có thể gánh vác được trách nhiê ̣m, bởi vâ ̣y phạm vi của quyền lực cần căn cứ vào yêu cầu trách nhiê ̣m của giám đốc công tình mà quyết định. 2. Ban điều hành công trường - Thay Mặt ban giám đốc thực hiện điều hành công trường , chịu trách nhiệm đối với ban giám đốc về chất lượng tiến độ công trình. Tiến hành việc kiểm soát với hoạt động thi công . 3. Chỉ huy trưởng Thay mặt ban giám đốc công ty điều hành và quyết định mọi công việc tại hiện trường và chịu trách nhiệm về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng công trình. Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc công ty, ban điều hành công trường về việc tổ chức, sắp xếp điều hành hệ thống các kỹ thuật viên, kế toán, thủ kho tại công trình. Thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật xây dựng theo đúng quy chế quản lý đầu tư xây dựng, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật. Khen thưởng, đề xuất khen thưởng kịp thời các cá nhân có sáng kiến làm lợi cho Chủ đầu tư cũng như cho công ty. Sử dụng lao động đúng quy định và hợp lý theo đúng ngành nghề. Trang 11 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 Đảm bảo tuân thủ Luật lao động và ATLĐ tuyệt đối trên công trường. Lập đầy đủ hồ sơ lao động và an toàn lao động. Thường xuyên đảm bảo điều kiện và môi trường lao động, có biện pháp giảm nhẹ yếu tố có hại tới cơ thể người lao động, áp dụng chế độ lao động và nghỉ ngơi hợp lý. 4. Chỉ huy phó: Thay mặt chỉ huy trưởng luân phiên điều hành và quyết định mọi công việc tại hiện trường, chịu trách nhiệm trước ban điều hành thi công công trình về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng công trình. Tích cực đóng góp ý kiến xây dựng, tư vấn về mọi mặt cho ban điều hành thi công công trình. Đôn đốc cán bộ dưới quyền thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ. Thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật xây dựng theo đúng quy chế quản lý đầu tư xây dựng, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật. Sử dụng lao động đúng quy định và hợp lý theo đúng nghành nghề. Đảm bảo tuân thủ luật lao động và ATLĐ. Lập đầy đủ hồ sơ lao động. 5. Cán bộ kỹ thuật Tùy theo từng thời điểm, khối lượng và tiến độ công việc thực tế, nhà thầu sẽ bố trí số lượng cán bộ kỹ thuật phù hợp. Cán bộ kỹ thuật chịu sự điều hành trực tiếp từ Ban chỉ huy công trình. Thực hiện các công việc trên công trường về mặt kỹ thuật. Chịu mọi trách nhiệm trước Ban chỉ huy về mặt kỹ thuật thi công. Thường xuyên kiểm tra phần mình chuyên trách phải đảm bảo theo bản vẽ thiết kế. Đôn đốc công nhân làm việc trên công trường. Báo cáo các công việc và khối lượng đã hoàn thành và đang triển khai trên công trường cho Chỉ huy trưởng. Làm hồ sơ nghiệm thu, hồ sơ quản lý chất lượng trong phạm vi công việc được giao, thực hiện công tác bóc, tách khối lượng tổ đội, dự trù vật tư theo kế hoạch Ban chỉ huy đề ra. CBKT trắc đạc định vị lưới trắc đạc định vị tim trục và cao độ công trình. 6. Cán bộ kỹ thuật trắc đạc Xem bản vẽ để đưa ra phương án tối ưu nhất cho công tác của mình. Bố trí lưới mốc gửi (nếu cần thiết) tại mặt bằng để tạo thuận lợi trong quá trình triển khai thi công. Phải kiểm tra các mốc gửi từ mốc chính định kỳ để tránh sai sót hệ thống. Trang 12 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 Kết hợp kỹ sư hiện trường xem công việc cụ thể để có kế hoạch chủ động cho công tác của mình. Tránh trường hợp làm chậm tiến độ do bố trí công tác không hợp lý. Chủ động yêu cầu vật tư liên quan công việc 7. Cán bộ phụ trách thí nghiệm và an toàn Chịu sự điều hành trực tiếp của Ban điều hành thi công công trình. Thực hiện mọi công tác về mặt công nghệ, thí nghiệm: Vật liệu, dây chuyền thi công, chất lượng kỹ thuật, đo đạc, tính toán khối lượng thực hiện. Tham mưu Ban điều hành về phương án thi công, bố trí dây chuyền công nghệ.... Thực hiện công tác tổ chức nghiệm thu nội bộ cho từng công việc, giai đoạn. Kiểm tra công tác an toàn, đôn đốc cán bộ công nhân viên thực hiện tốt các quy định an toàn tại công trường. 8. Đội máy, thiết bị và tổ điện nước thi công: Chịu sự điều hành trực tiếp của chỉ huy trưởng công trường về công tác điều động xe, máy, cần cẩu, vận thăng cũng như các thiết bị máy móc phục vụ thi công khác. Liên hệ mật thiết với các đội thi công về nhu cầu sử dụng máy móc của từng đội, theo từng ngày để có kế hoạch điều phối hợp lý. Tham mưu cho chỉ huy trưởng công trường làm cơ sở điều hành thiết bị. Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị trong suốt quá trình thi công. Đảm bảo quân số ứng trực luân phiên 24/24 tại công trường. 9. Các tổ đội thi công Chịu sự điều hành trực tiếp của cán bộ kỹ thuật chuyên trách về mặt thi công các hạng mục công việc. Phối kết hợp với các đội khác để thực hiện các hạng mục thi công. Chịu trách nhiệm trước ban chỉ huy về chất lượng, tiến độ công việc mà đội mình thực hiện. 2.2.2 Nhân lực phục vụ thi công + Cán bộ thi công : Lực lượng cán bộ thi công là đội ngũ cán bộ, kỹ sư giàu kinh nghiệm, đã từng thi công nhiều công trình có qui mô và tính chất tương tự công trình này. Chỉ huy trưởng sẽ là người đã có kinh nghiệm thi công công trình tương tự. Đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao, có đủ các chuyên ngành phù hợp với tính chất công việc được giao, có ý thức, lương tâm nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm và kỷ luật cao, luôn sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. + Đội ngũ công nhân thi công: Trang 13 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 Qua nhiều năm thực hiện các dự án lớn trong lĩnh vực xây dựng dân dụng, Nhà thầu đã đào tạo được đội ngũ công nhân lành nghề, chuyên môn hoá cao, có tay nghề, đã từng thi công nhiều công trình. Lực lượng công nhân của nhà thầu dự kiến đưa vào dự án là đội ngũ công nhân được rèn luyện trong môi trường làm việc có tính kỷ luật cao, luôn có ý thức trách nhiệm, được học tập nâng cao tay nghề, có sát hạch định kỳ hàng năm và kiểm tra tay nghề trước khi vào thi công. Lực lượng công nhân được chia thành các tổ dưới sự hướng dẫn của các tổ trưởng thi công để đảm bảo tính chuyên môn hoá cũng như dây truyền trong sơ đồ tổ chức bố trí nhân lực. Việc xác định và sử dụng số lượng công nhân, cơ cấu ngành nghề và trình độ chuyên môn cao để thực hiện dự án định mức sản lượng và nhiệm vụ kế hoạch, tăng năng suất lao động. Chỉ huy trưởng ,Cán bộ kĩ thuật và công nhân có đủ sức khỏe để làm việc. 2.3 MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG Căn cứ quy mô công trình, trên cơ sở hồ sơ thiết kế, mặt bằng thi công, cũng như tính năng kỹ thuật của thiết bị và tiến độ của công trình, nhà thầu lựa chọn các thiết bị phù hợp đưa vào sử dụng trong công trình theo từng giai đoạn 2.4 THIẾT BỊ TRẮC ĐẠC VÀ THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG Nhà thầu sẽ ký hợp đồng với các trung tâm thí nghiệm chuyên nghành về thí nghiệm vật liệu và kiểm tra chất lượng công trình. Các trung tâm này được trang bị các thiết bị đầy đủ và hiện đại, có đội ngũ cán bộ lành nghề, đã có nhiều kinh nghiệm trong việc thí nghiệm công trình. Với dự án này, chúng tôi dự kiến tổ chức tại hiện trường một phòng thí nghiệm nội bộ gồm các thiết bị phù hợp với tính chất công việc để kiểm soát chất lượng vật tư đầu vào của các nhà cung cấp khác. 2.5 CÁC THIẾT BỊ VĂN PHÒNG: 2.5.1 Hệ thống máy văn phòng thông tin liên lạc Là một phần quan trọng trong công tác điều hành thi công. Nhà thầu sẽ bố trí điện thoại, máy fax cố định tại văn phòng công trường để đảm bảo liên lạc nội bộ và với các bên liên quan 24/24 giờ hàng ngày. Đối với cán bộ, kỹ sư, thợ máy (cẩu tháp, vận thăng) nhà thầu đăng ký sử dụng và trang bị máy bộ đàm để liên lạc trên công trường. Nhà thầu sẽ bố trí các trang thiết bị văn phòng như: máy tính cá nhân, máy in, máy photocopy phục vụ cho các công tác làm hoàn công, biên bản nghiện thu và các công việc liên quan khác. 2.5.2 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Để đề phòng và xử lý cháy, nổ trên công trường tại những vị trí dễ gây nguồn cháy nổ như văn phòng, các kho, lán nghỉ, nhà thầu sẽ đặt bình bọt cứu hoả, bao cát, phi Trang 14 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 nước... tuỳ theo tính chất. Có cán bộ an toàn lo việc kiểm tra thường xuyên việc phòng cháy chữa cháy. 2.6 VẬT TƯ, VẬT LIỆU Căn cứ vào tiêu chí kỹ thuật, yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế, các vật tư, vật liệu chính sẽ được đệ trình mẫu kèm theo các chứng chỉ vật liệu và được chủ đầu tư, tư vấn chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng. Kho lộ thiên: Được đặt ngay ngoài trời dưới dạng các bãi công trường để tập kết gạch, cát, đá… Kho bán lộ thiên: Đặt mái che nhưng không có tường bao quanh để bảo quản thép nhập về công trường. Kho kín: Có mái che và có tường bao xung quanh để bảo quản xi măng, các thiết bị máy móc… (Xin xem vị trí trong phần Bản vẽ Biện pháp Tổ chức và biện pháp kỹ thuật thi công ). Danh mục các loại vật liệu chính nhà thầu dự kiến đưa vào sử dụng cho công trình và các cam kết của các nhà cung cấp vật tư cho công trình, được trình bày trong bảng liệt kê các chủng loại vật tư, vật liệu chính cho công trình. Các vật tư vật liệu khi đưa vào công trình cần có chứng nhận xuất xưởng cơ sở cung cấp, thí nghiệm chất lượng sản phẩm (nếu có) và phải sự đồng ý tư vấn giám sát và ban quản lý dự án cho phép sử dụng. 2.7 LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ KẾ HOẠCH CUNG ỨNG Do đây là một công trình có quy mô lớn với nhiều giai đoạn thi công trong thời gian dài cho nên việc lập quản lý thực hiện tiến độ chung được chia làm nhiều cấp, nhiều loại. Cụ thể: - Tiến độ cấp 1: Tiến độ tổng thể từng giai đoạn - Tiến độ cấp 2: Tiến độ chi tiết từng hạng mục - Tiến độ cấp 3: Tiến độ tháng, tuần (được lập trong giai đoạn thi công) Từ tiến độ thi công xây dựng được Chủ Đầu Tư phê duyệt, nhà thầu lập thêm tiến độ khác - Tiến độ huy động máy - Biểu đồ nhân lực. Tiến độ thi công được trình bày trong Phần 4 của Thuyết minh biện pháp kỹ thuật thi công này. 2.8 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CHÍNH Trang 15 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 Dưới đây là khái quát chung về giải pháp kỹ thuật mà nhà thầu sẽ sử dụng cho dự án này: 2.8.1 PHẦN HẦM 2.8.1.1 Trình tự thi công các công việc như sau: - Thi công đào đất nền móng đợt 1 bằng máy đến cốt -1.55 và đào móng khu vực đài móng - Thi công cắt bê tông đầu cọc, bê tông lót, cốt thép, ván khuôn, bê tông đài, giằng các phân khu giai đoạn 1 theo hướng và phân chia như trong bản vẽ biện pháp tổ chức và biện pháp kỹ thuật thi công; - Lấp cát, san nền đầm K90. 2.8.1.2Một số vấn đề liên quan khác - Công tác đổ bê tông tổ chức thi công từ 1-3 ca. - Tất cả các công tác khác đều tổ chức thi công 1-2 ca. - Sử dụng bộ đàm để liên lạc trên công trường. 2.8.1.3 Phối kết hợp với các nhà thầu khác Nhà thầu có trách nhiệm phối hợp với các nhà thầu khác để đảm bảo hoàn thành công trình đúng thời hạn đảm bảo chất lượng. Do vậy khi lập tiến độ thi công cũng như trong quá trình thi công nhà thầu phải tính đến việc tham gia của các nhà thầu khác để thực hiện các chi tiết kỹ thuật như đặt lỗ chờ, thép chờ... 2.8.2 PHẦN THÂN 2.8.2.1 Thi công bê tông cốt thép phần thân - Việc vận chuyển nguyên vật liệu và cấu kiện (thép, cốp pha) lên cao được thực hiện bằng cẩu tháp. - Dùng bê tông thương phẩm cho các cấu kiện. Đổ bê tông cột, dầm sàn bằng bơm kết hợp cẩu tháp. Thi công cột trước, dầm sàn sau. - Việc thi công đổ bê tông dầm sàn với khối lượng lớn cần tính toán bố trí thiết bị bơm, nhân công và thời gian căn cứ theo tiến độ cung cấp bê tông thương phẩm đồng thời phải đảm bảo sức khoẻ cho công nhân làm việc, chúng tôi bố trí chia tổ đội đổ bê tông thành 2 tốp (tốp thi công ca ngày và ca tối). - Cốp pha cho cột là cốp pha bằng gỗ ép, phủ phím được tổ hợp thành từng mảng lớn để cẩu lắp. Cốp pha cho dầm sàn là cốp pha thép hoặc gỗ ép. Ngoài ra sử dụng thêm cây chống và gỗ dán để vá các lỗ hở còn lại. - Nhà thầu tiến hành bắc giáo hoàn thiện xung quanh công trình theo tiến độ thi công bê tông sàn. Trang 16 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 - Phế thải xây dựng trên mặt bằng và trên các tầng được dọn dẹp thường xuyên trong quá trình thi công, được tập kết gọn gàng dưới mặt bằng đường công vụ, thu gom chở đi bằng xe ô tô khi đầy rác. 2.8.2.2 Thi công xây, trát, hoàn thiện. - Vận chuyển nguyên vật liệu cho xây và trát: cát, xi măng bằng vận thăng; gạch xây bằng thùng dùng cẩu tháp. - Vữa xi măng được trộn ướt bằng máy trộn được đặt trên các tầng gần vị trí xây trát. - Phế thải xây dựng trên mặt bằng và trên các tầng được dọn dẹp thường xuyên trong quá trình thi công. 2.8.2.3 Một số vấn đề liên quan khác - Công tác hoàn thiện ngoài tổ chức thi công ban ngày. - Công tác đổ bê tông tổ chức thi công từ 1-3 ca. - Tất cả các công tác khác đều tổ chức thi công 1-2 ca. - Sử dụng bộ đàm để liên lạc trên công trường. 2.8.2.4 Phối kết hợp với các nhà thầu khác Nhà thầu có trách nhiệm phối hợp với các nhà thầu khác để đảm bảo hoàn thành công trình đúng thời hạn đảm bảo chất lượng. Do vậy khi lập tiến độ thi công cũng như trong quá trình thi công nhà thầu phải tính đến việc tham gia của các nhà thầu khác để thực hiện các chi tiết kỹ thuật như đặt lỗ chờ, thép chờ... PHẦẦN 3 - BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾẾT A.PHẦN NGẦM Căn cứ vào quy mô công trình, các giải pháp kiến trúc, kết cấu, mặt bằng, điều kiện thi công cụ thể và tiến độ hoàn thành dự án Nhà thầu đề xuất các biện pháp thi công chi tiết phần ngầm như sau: 3.1 LẬP LƯỚI TRẮC ĐẠC VÀ ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH Đây là một công tác hết sức quan trọng đối với chất lượng công trình. Sau khi nhận mặt bằng và các mốc từ Chủ đầu tư, Nhà thầu tiến hành xây dựng lưới trắc đạc định vị toàn bộ công trình. Công trình phải được định vị thông qua việc lập và xây dựng mạng lưới các trục của công trình trên mặt bằng. Việc xây dựng mạng lưới trục được phát triển trên cơ sở xác định chính xác vị trí của các trục định vị chính theo mỗi phương của công trình và vị trí chính xác giao điểm của nó. Vị trí của các trục định vị theo mỗi phương và giao điểm của nó được xác định thông qua các cọc mốc mà Chủ đầu tư bàn giao. Bằng máy kinh vĩ , thuỷ bình và các Trang 17 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 dụng cụ khác, Nhà thầu tiến hành xây dựng các cọc mốc trắc đạc thứ cấp mới từ hệ mốc được bàn giao. Mỗi trục được định vị bằng 02 cọc mốc. Mạng lưới trục định vị và cọc mốc được thể hiện trên bản vẽ trắc đạc định vị công trình. Cao trình chuẩn sẽ được nhà thầu dẫn vào công trình bằng mia và máy thuỷ bình. Cao trình chuẩn sẽ được đua lên tường rào, tường nhà dân hay công trình kiến trúc kiên cố, ở vị trí dễ dàng cho việc kiểm tra và truyền dẫn. Các cọc mốc này được thi công đảm bảo chính xác và bền vững. Vị trí của các cọc mốc nằm ở vị trí ổn định, cách xa phạm vi ảnh hưởng của xe máy hoặc có thể được dẫn lên trên tường cố định (nếu có). Sai số trong quá trình xây dựng hệ mốc định vị công trình theo quy định của quy phạm.Sai số theo ISO - 7976 - 1: 1989 (E): Đo bằng máy kinh vĩ và thước đo thép, chiều dài cần đo 20  30 m là  15 mm. Các mốc nói trên được duy trì và kiểm tra định kỳ trong suốt quá trình thi công. Nhận thức được rằng đây là công trình cao tầng đòi hỏi độ chính xác tim trục các cấu kiện trong suốt quá trình thi công là rất cao cho nên chúng tôi sẽ đặc biệt lưu ý các công tác chuyền dẫn mốc, bảo vệ và lưu giữ mốc cũng như thường xuyên kiểm tra, hiệu chỉnh... Từ hệ mốc này, nhà thầu tiến hành định vị và kiểm tra vị trí của các các cấu kiện khác. Phương pháp định vị cụ thể vị trí của từng loại cấu kiện trong quá trình thi công được trình bày trong các phần việc có liên quan. Sau đó dựa vào mốc và hồ sơ thiết kế để làm hoàn công sau mỗi giai đoạn thi công. Mở sổ sách theo dõi lưu giữ mọi tài liệu đo đạc từ đầu đến cuối một cách hệ thống, liên tục để bàn giao đồng bộ cho Chủ đầu tư khi bàn giao công trình. Các công tác định vị chi tiết cho các hạng mục công trình như: công tác định vị cọc khoan nhồi, công tác định vị , công tác định vị móng, công tác định vị cột, dầm, sàn và phần hoàn thiện sẽ được trình bày chi tiết ở các mục sau trong thuyết minh này. 3.2 TỔ CHỨC TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG MÓNG Các máy móc chủ yếu được bố trí trong giai đoạn này bao gồm: * Cẩu tháp : (01 cái) Căn cứ vào điều kiện thi công công trình, vị trí đặt cẩu, tầm với và chiều cao công trình, Nhà thầu chọn cẩu tháp R=50m, Qmax=5T, Qmin=1.0T, H tự đứng: 40.0m. Vị trí cẩu tháp xem chi tiết trên bản vẽ. * Máy đào đất: Căn cứ vào khối lượng đất đào và tiến độ thi công, Nhà thầu sử dụng máy đào dung tích gầu 0,55m3 đến 0,7m3 kết hợp đào thủ công để đào đất thi công móng. * Bơm bê tông: Trang 18 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 Các kết cấu chính của công trình sử dụng bê tông thương phẩm. Khi thi công dưới thấp, căn cứ tầm với và chiều cao công trình, Nhà thầu sẽ bố trí máy bơm bê tông và xe vận chuyển bê tông; * Ô tô vận chuyển: Nhà thầu sẽ huy động xe ô tô tải từ 10-15m3/xe để vận chuyển đất đào và phế thải trong quá trình thi công. Trong trường hợp cần thiết nhà thầu có thể huy động 15 chiếc trong trường hợp cần tăng cường. * Máy cắt chạy xăng: Cắt đầu cọc * Các máy khác: (xem bảng kê thiết bị thi công) Các lán trại tạm, khu vực thi công được bố trí hàng rào tạm, cầu rửa xe, trong giai đoạn này được bố trí riêng phù hợp với điều kiện thi công (xin xem bản vẽ mặt bằng tổng thể) * Bố trí hệ thống thoát nước: Để thực hiện việc thoát nước mặt, nước mưa nói chung cho khu vực thi công cũng như tránh ngập úng các hố móng khi thi công, Nhà thầu thực hiện biện pháp sau: - Làm các rãnh thoát nước và hố thu nước, - Sử dụng máy bơm bơm nước từ các hố thu theo đường ống PVC dẫn nước ra các hố ga lọc, sau cùng mới thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. 3.3 CÁC CÔNG TÁC KHÁC 3.3.1 Việc quan hệ với chính quyềền địa phương. Nhà thầu rất coi trọng việc quan hệ với các cơ quan và khu vực dân cư xung quanh. Vì nếu xảy ra tranh chấp, khiếu kiện thì tiến độ công trình sẽ bị đình đốn ảnh hưởng đến tiến độ chung của toàn dự án; Chủ đầu tư sẽ không phải chịu bất kỳ phí tổn nào và không phải chịu trách nhiệm dân sự; Nhà thầu thường xuyên liên hệ với UBND Phường và đại diện Tổ dân cư về việc thi công công trình và cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với các hộ dân, các cơ quan lân cận về các thiệt hại do việc thi công gây ra. 3.4 TRÌNH TỰ THI CÔNG PHẦN MÓNG Đây là một công trình nằm trong khu đất đã được quy hoạch và gần với đường giao thông, tuy nhiên cần đáp ứng đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường. Nhà thầu sẽ đưa ra một trình tự thi công hợp lý, khoa học cùng với việc huy động năng lực về thiết bị và nhân lực, vật tư cần thiết để điều phối tốt và nhịp nhàng, tránh chồng chéo giữa các đầu mục công việc. Trang 19 C«ng ty cæ phÇn cdc Hµ NéI §Þa chØ: tÇng 17, Toµ nhµ ADI, P.V¹n Phóc, Q. Hµ §«ng, TP. Hµ Néi §iÖn tho¹i: 024. 3943 0888 3.4.1 Định vị công trình Sau khi hoàn thành tiếp nhận mặt bằng, nhà thầu cùng bên A kiểm tra lại mốc tại hiện trường. Tiến hành làm công tác bảo vệ cọc mốc chính và bổ sung thêm mốc phụ cần thiết cho việc thi công. Các cọc mốc phụ được dẫn và gửi ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi công. - Sử dụng máy toàn đạc để định vị công trình cũng như từng hạng mục - Trong suốt quá trình thi công tim, cốt sẽ được dẫn từ mốc chính xuống. 3.4.2 Công tác chuẩn bị Trước khi đào đất móng, tiến hành xác định ranh giới móng và đánh dấu hiện trạng tất cả các thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống điện nước...và lập biện pháp thi công chi tiết cho từng vị trí có thiết bị đi qua. 3.4.3 Trình tự thi công  Thi công cốt thép, ván khuôn, bê tông đài, giằng móng .  Thi công cắt bê tông đầu cọc, bê tông lót, cốt thép, ván khuôn, bê tông đài, giằng các phân khu giai đoạn 1 theo hướng và phân chia như trong bản vẽ biện pháp tổ chức và biện pháp kỹ thuật thi công.  Đào đất bằng thủ công và thi công cắt đầu cọc, bê tông lót, cốt thép, ván khuôn, bê tông đài, giằng đồng thời vẫn thi công lấp cát hố móng, san nền đầm K90;  Vệ sinh công nghiệp, tiến hành các thủ tục bàn giao. 3.5 CÔNG TÁC THI CÔNG ĐÀO ĐẤT Nhà thầu sử dụng máy đào đất có thể tích gầu đào V= 0.55m 3 đến V=0,7m3 và xe ôtô chở đất có thể tích thùng từ 10-15m3. Đất được tập kết về các bãi đổ được quy định của thành phố; Nhà thầu sẽ tiến hành đào đất ngay sau khi công tác ép cọc xong: Giai đoạn 1: Tiến hành dùng máy đào đất toàn bộ hố móng tới cốt -1.550m. Đất sẽ được vận chuyển bằng xe ra khỏi công trường (Chi tiết xem bản vẽ thi công). Hướng và biện pháp chi tiết xin xem Bản vẽ Biện pháp tổ chức và biện pháp kỹ thuật thi công cùng Hồ sơ đề xuất này; Trong quá trình thi công đào đất, nhà thầu luôn đào các rãnh, hố thu, đường phân thủy để thu, bơm, hút nước trong trường hợp trời mưa ... Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan