Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng Tăng cường công tác bảo trợ xã hội tại huyện chi lăng, tỉnh lạng sơn...

Tài liệu Tăng cường công tác bảo trợ xã hội tại huyện chi lăng, tỉnh lạng sơn

.PDF
122
173
63

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI HOÀNG VĂN THẢO TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI HUYỆN CHI LĂNG, TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI HOÀNG VĂN THẢO TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI HUYỆN CHI LĂNG, TỈNH LẠNG SƠN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS Trương Đức Toàn HÀ NỘI, NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày ..29..tháng ..11..năm 2017 Tác giả Hoàng Văn Thảo i LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học và sau Đại học, Khoa Kinh tế và Quản lý, các thầy, cô thuộc bộ môn Quản lý xây dựng, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tiếng anh,…. Trường Đại học Thủy Lợi đã giúp đỡ về mọi mặt để tôi hoàn thành luận văn. UBND huyện Chi Lăng, Phòng Lao động - TB&XH huyện Chi Lăng, một số cơ quan có liên quan thuộc UBND huyện Chi Lăng; UBND các xã, thị trấn và các hộ gia đình, đối tượng chính sách xã Quang Lang, Mai Sao, Bắc Thủy và Thị trấn Đồng Mỏ đã giúp đỡ tạo điều kiện cung cấp những thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trương Đức Toàn, người thầy đã trực tiếp tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban Giám đốc, các đồng chí, đồng nghiệp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn, bạn bè và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ, động viên khích lệ, đồng thời có những ý kiến đóng góp quý báu trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày ..29..tháng ..11..năm 2017 Tác giả Hoàng Văn Thảo ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI HUYỆN CHI LĂNG, TỈNH LẠNG SƠN....................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về công tác bảo trợ xã hội ........................................................... 6 1.1.1. Quan niệm công tác trợ cấp xã hội ............................................................... 6 1.1.2. Đặc điểm công tác trợ cấp xã hội ................................................................. 7 1.1.3. Đối tượng của công tác trợ cấp xã hội .......................................................... 8 1.1.4. Tiêu chí xác định đối tượng trợ cấp xã hội ................................................... 9 1.1.5. Nội dung chính sách trợ cấp xã hội ............................................................ 10 1.2. Nội dung của công tác bảo trợ xã hội .............................................................. 11 1.2.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 11 1.2.2. Vị trí, vai trò công tác bảo trợ xã hội .......................................................... 14 1.2.3. Nội dung của công tác bảo trợ xã hội ......................................................... 15 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác bảo trợ xã hội .............................................. 23 1.3.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................... 23 1.3.2. Các yếu tố chủ quan .................................................................................... 24 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác bảo trợ xã hội .............................. 26 1.4.1. Nhóm chỉ tiêu thể hiện hoạt động triển khai thực hiện chính sách bảo trợ xã hội ......................................................................................................................... 26 1.4.2. Nhóm chỉ tiêu thể hiện kết quả thực hiện chính sách bảo trợ xã hội .......... 26 1.5. Kinh nghiệm và bài học thực tiễn về chính sách Bảo trợ xã hội ...................... 27 1.5.1. Chính sách bảo trợ xã hội của một số nước trên thế giới ........................... 27 1.5.2. Tình hình thực hiện chính sách bảo trợ xã hội ở Việt Nam....................... 29 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho thực hiện chính sách bảo trợ xã hội ở huyện Chi Lăng ...................................................................................................................... 32 1.6. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......................................... 32 iii KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI HUYỆN CHI LĂNG, TỈNH LẠNG SƠN ........................................................................................... 34 2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn ....................... 34 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên....................................................................................... 34 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................... 37 2.2. Thực trạng công tác bảo trợ xã hội tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn........... 41 2.2.1. Thực hiện điều tra, khảo sát thu thập số liệu phục vụ phân tích ................ 41 2.2.2.Tình hình thực hiện công tác bảo trợ xã hội tại huyện Chi Lăng ................ 42 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác bảo trợ xã hội tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn 72 2.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác bảo trợ xã hội tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn ............................................................................................................... 65 2.3.2 Nhóm chỉ tiêu thể hiện hoạt động triển khai thực hiện chính sách BTXH . 72 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu thể hiện kết quả thực hiện chính sách bảo trợ xã hội ......... 74 2.4. Đánh giá chung về công tác bảo trợ xã hội tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn75 2.4.1. Các mặt đạt được ........................................................................................ 75 2.4.2. Các mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế .................... 77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 79 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI HUYỆN CHI LĂNG, TỈNH LẠNG SƠN .................................................... 81 3.1. Định hướng hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn ....................................................................................................................... 81 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 81 3.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 81 3.2. Những cơ hội và thách thức đối với công tác bảo trợ xã hội tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn ....................................................................................................... 84 3.2.1. Những cơ hội .............................................................................................. 85 3.2.2. Những thách thức ....................................................................................... 85 3.3. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội ở huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn. ...................................................................................................... 88 iv 3.3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của bộ máy tổ chức thực hiện chính sách ở cấp cơ sở (Xã, phường, thị trấn) ....................................................................................................................... 88 3.3.2. Từng bước nâng cao năng lực, đào tạo đội ngũ cán bộ cơ sở .................... 89 3.3.3. Từng bước hoàn thiện quy trình, thủ tục xét duyệt đối tượng và ra quyết định hưởng chính sách .......................................................................................... 90 3.3.4 Từng bước tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, giám sát đánh giá thực hiện chính sách; kiểm tra, tranh tra trong việc chi trả .......................................... 91 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 98 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 102 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Khung phân tích ..........................................................................................................5 Hình 1.2: Quy trình thụ lý hồ sơ và xét duyệt ...........................................................................22 Hình 2.1: Sơ đồ, cơ cấu bộ máy phòng LĐ-TB&XH Chi Lăng ...............................................42 Hình 2.2: Mức độ NCT được chăm sóc ....................................................................................46 Hình 2.3: Nguyên nhân dẫn đến tàn tật .....................................................................................48 Hình 2.4: Độ tuổi đối tượng tàn tật, tâm thần ...........................................................................49 Hình 2.5: Tiếp nhận, tuyên truyền và triển khai thực thi chính sách BTXH ...........................51 Hình 3.1. Số đối tượng thuộc diện hưởng TCXH 3 năm (2014- 2016) ....................................76 Hình 3.2: quy trình ra quyết định hưởng chính sách và quản lý đối tượng ..............................83 Hình 3.3: quy trình ra quyết định hưởng chính sách và quản lý đối tượng ..............................90 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình đất đai của huyện Chi Lăng qua 3 năm (2014-2016) .............................. 36 Bảng 2.2: Tình hình dân số và lao động của huyện Chi Lăng trong 3 năm (2014-2016) ........ 38 Bảng 2.3: Tình hình phát triển và cơ cấu kinh tế của huyện Chi Lăng 3 năm (2014-2016) .... 40 Bảng 2.4: Tổng số đối tượng điều tra ....................................................................................... 42 Bảng 2.5: Tình hình lao động của phòng LĐ-TB&XH huyện Chi Lăng qua 3 năm 2014 – 2016 .................................................................................................................................... 43 Bảng 2.6: Tổng hợp điều tra, rà soát trẻ em có hoàn cảnh ĐBKK năm 2016 .......................... 44 Bảng 2.7: Tổng hợp điều tra thông tin người cao tuổi tháng 10 năm 2016 .............................. 45 Bảng 2.8: Tổng hợp điều tra, rà soát người tàn tật năm 2016 .................................................. 47 Bảng 2.9: Đánh giá hình thức, chất lượng tuyên truyền chính sách BTXH của đối tượng BTXH .................................................................................................................................... 52 Bảng 2.10: Mức độ tham gia của Cán bộ cơ sở đối với chính sách BTXH ............................. 53 Bảng 2.11: Kết quả tập huấn cho cán bộ cơ sở của phòng LĐ-TB&XH qua 3 năm 2014-201654 Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả giải quyết chính sách BTXH ..................................................... 55 Bảng 2.13: Số lượng đối tượng hưởng trợ cấp thường xuyên tháng 11/2016 tại cộng đồng do xã quản lý ................................................................................................................................. 58 Bảng 2.14: Tình hình sử dụng nguồn kinh phí BTXH của phòng LĐ-TB&XH qua 3 năm 2014 - 2016 .................................................................................................................................... 60 Bảng 2.15: Đánh giá của đối tượng BTXH về trợ cấp BTXH và của cán bộ LĐ-TB&XH về lệ phí chi trả .................................................................................................................................. 61 Bảng 2.16: Kết quả kiểm tra của phòng LĐ-TB&XH năm 2016 ............................................. 63 Bảng 2.17: Kết quả kiểm tra đối tượng thụ hưởng chính sách BTXH của phòng LĐ-TB&XH năm 2016 .................................................................................................................................. 64 Bảng 2.18: Kết quả các hoạt động thông tin tuyên truyền của phòng LĐ-TB&XH huyện Chi Lăng qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................................... 68 Bảng 2.19: Mức độ tiếp cận thông tin tuyên truyền của đối tượng BTXH .............................. 69 Bảng 2.20: Ý kiến đánh giá của đối tượng về CS thông tin tuyên truyền ................................ 71 Bảng 2.21: Đánh giá thái độ phục vụ của CB LĐ-TB&XH đối với đối tượng BTXH ............ 72 vii DANH MỤC CÁC HỘP Hộp 2.1: Ý kiến đánh giá của lãnh đạo phòng LĐ-TB&XH huyện Chi Lăng về công tác kiểm tra xét duyệt đối tượng BTXH của cấp xã ................................................................................65 viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTXH Bảo trợ xã hội LĐ-TB&XH Lao động – Thương binh và Xã hội NCT Người cao tuổi NKT Người tàn tật/Người khuyết tật TCXH Trợ cấp xã hội TCĐX Trợ cấp đột xuất TCTX Trợ cấp thường xuyên TEMC Trẻ em mồ côi TGXH Trợ giúp xã hội KT-XH Kinh tế - Xã hội UBND Uỷ ban nhân dân CMTND Chứng minh thư nhân dân QPPL Quy phạm pháp luật HĐXD Hội đồng xét duyệt KNLĐ Khả năng lao động ix PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trên thế giới mỗi xã hội đều có những nhóm người thiệt thòi, yếu thế bởi nhiều nguyên nhân khác nhau, do tuổi tác, bệnh tật, do hậu quả của thiên tai… khiến họ không có điều kiện ổn định cuộc sống, trong đó có Việt Nam. Ngay từ khi mới thành lập, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách an sinh xã hội, coi đây vừa là mục tiêu, vừa là động lực để ổn định chính trị - xã hội, phát triển bền vững. An sinh xã hội được xác định là một bộ phận quan trọng của chính sách xã hội, nằm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Bảo đảm an sinh xã hội là điều kiện để bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa cho sự phát triển của nền kinh tế thị trường, phản ánh bản chất tốt đẹp của chế độ ta. Quan điểm, chủ trương đó của Đảng được thể hiện trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991 và bổ sung, phát triển năm 2011 và nghị quyết của các kỳ đại hội, đặc biệt Nghị Quyết số 15-NQ/TW, ngày 01-6-2012, của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, về “Một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020” đã đặt ra yêu cầu: Chính sách xã hội phải được đặt ngang tầm với chính sách kinh tế và thực hiện đồng bộ với phát triển kinh tế, phù hợp với trình độ phát triển và khả năng nguồn lực trong từng thời kỳ...; đồng thời thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm mức sống tối thiểu và hỗ trợ kịp thời người có hoàn cảnh khó khăn; coi bảo đảm an sinh xã hội là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng của Đảng, Nhà nước, của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản hình thành hệ thống an sinh xã hội bao phủ toàn dân với các yêu cầu: bảo đảm người dân có việc làm, thu nhập tối thiểu; tham gia bảo hiểm xã hội; bảo đảm hỗ trợ những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người cao tuổi thu nhập thấp, người khuyết tật nặng, người nghèo,…); bảo đảm cho người dân tiếp cận được các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch, thông tin), góp phần từng bước nâng cao thu nhập, bình đẳng và hạnh phúc của nhân dân. Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tính đến cuối năm 2015, cả nước đã giải quyết trợ cấp xã hội hàng tháng cho trên 2,643 triệu đối tượng. Trong 1 đó: người cao tuổi trên 80 tuổi không có lương hưu 1.454 ngàn người; người cao tuổi cô đơn thuộc hộ nghèo 85 ngàn người; người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng 896 ngàn người; trẻ em mồ côi không có nguồn nuôi dưỡng 45 ngàn trẻ; người đơn thân nuôi con thuộc hộ nghèo 113 ngàn người; ngoài ra, còn khoảng 50 ngàn đối tượng khác. Kinh phí chi trợ cấp xã hội hàng tháng, cấp thẻ bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng khoảng 13 nghìn tỷ đồng/năm. Thời gian qua, chính sách BTXH đã được quan tâm, nghiên cứu nhưng những nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc tổng kết thực tiễn, đánh giá thực trạng đối tượng, nghiên cứu đề xuất giải pháp hoàn thiện một, hoặc một vài chính sách bộ phận,… chưa nghiên cứu một cách toàn diện đầy đủ về cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về chính sách BTXH. Điều này đòi hỏi cần tiếp tục nghiên cứu để thực hiện chính sách trong thời gian tới. Chi Lăng là huyện miền núi, nằm phía Tây Nam tỉnh Lạng Sơn; Phía Bắc giáp với huyện Cao Lộc và thành phố Lạng Sơn; Phía Đông giáp huyện Lộc Bình; Phía Tây giáp huyện Văn Quan; Phía Nam giáp huyện Hữu Lũng và huyện Lục Ngạn của tỉnh Bắc Giang. Huyện có tổng diện tích tự nhiên 70.421,9 ha, dân số trên 76.110 người; có 21 đơn vị hành chính gồm 19 xã và 02 thị trấn. Theo điều kiện tự nhiên huyện được chia thành 3 vùng kinh tế khá rõ rệt: Vùng I gồm 7 xã, thị trấn dọc đường Quốc lộ 1A; Vùng II gồm 7 xã khu vực núi đá; Vùng III gồm 7 xã khu vực núi đất. Với vị trị địa lý tự nhiên như vậy nên Chi Lăng có nhiều lợi thế trong việc phát triển đa dạng các sản phẩm nông nghiệp, phát triển các ngành nghề thương mại dịch vụ nhưng cũng từ việc phát triển đã ảnh hưởng đến đời sống dân cư bởi những tệ nạn mại dâm, ma tuý dẫn đến nhiều trẻ em mồ côi (TEMC), không nơi nương tựa do bố mẹ ly hôn, đi tù; có những hộ đông con, hộ người già không có lao động chính, hộ có người tàn tật, tâm thần, hộ có chủ hộ là nữ không có đủ điều kiện để phát triển sản xuất,... dẫn đến nghèo, thu nhập thấp, đời sống không ổn định, khoảng cách thu nhập càng rộng và những đối tượng này rất cần được nhà nước quan tâm, hỗ trợ. Chính sách Bảo trợ xã hội (BTXH) được thực hiện ở Chi Lăng đã góp phần thay đổi đời sống vật chất, tinh thần của đối tượng hưởng chính sách, đồng thời góp phần giảm bớt khoảng cách thu nhập của dân cư. Với công tác BTXH ở huyện Chi Lăng đã được thực hiện nhưng cần phải nghiên cứu để đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trong thời gian tới. 2 Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài "Tăng cường công tác bảo trợ xã hội tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn" với mong muốn kết quả nghiên cứu của mình góp phần tăng cường công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác bảo trợ xã hội, đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đền công tác bảo trợ xã hội tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác bảo trợ xã hội tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là về tăng cường công tác BTXH được thực hiện ở huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn. Đối tượng thu thập số liệu để thực hiện đề tài là cán bộ thực hiện chính sách BTXH cấp xã, huyện, một số đối tượng đang được thụ hưởng trợ cấp BTXH hàng tháng, đột xuất. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng và trợ cấp một lần được thực hiện ở huyện Chi Lăng. Về không gian: Địa bàn nghiên cứu huyện Chi Lăng, 4 điểm đại diện nghiên cứu là: Thị trấn Đồng Mỏ, xã Quang Lang, xã Mai Sao và xã Bắc Thủy. Về thời gian: thời gian nghiên cứu từ tháng 01 năm 2014 đến hết tháng 12 năm 2016, Số liệu sử dụng để nghiên cứu đề tài này được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2014 - 2016 ở huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận - Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận vấn đề nghiên cứu một cách có thống nhất, toàn diện thông qua các phương pháp lý luận, công cụ cơ bản để thấy được thực trạng vấn đề nghiên cứu, đánh giá vấn đề nghiên cứu. - Tiếp cận thể chế: Sử dụng phương pháp này để biết được kết quả thực hiện chính sách có theo đúng trình tự quy định, có đúng chế độ không,... 3 - Tiếp cận có sự tham gia của đối tượng chính sách: Phương pháp này được đánh giá cao trong việc đảm bảo tính khả thi của chính sách, có sự tham gia của đối tượng chính sách để đánh giá hiệu quả, khó khăn, bất cập, ưu điểm của chính sách. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Một số phương pháp được áp dụng trong luận văn bao gồm: 4.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, thông tin - Số liệu thứ cấp: Đề tài thu thập các tài liệu, số liệu, phản ánh về chính sách BTXH như các thông tin về số liệu (vai trò, xu hướng, nhân tố ảnh hưởng, chủ trương chính sách,…) thông tin trên thế giới, trong nước, các vùng, các địa phương, thông tin về địa bàn nghiên cứu (tự nhiên, KT-XH,…) Nguồn tài liệu: các tài liệu thu thập thông qua một số nguồn như đường lối chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, các sách lý luận (giáo trình, sách chuyên khảo, báo, tạp chí chuyên ngành), số liệu thống kê các cấp (Bộ LĐ-TB&XH , Sở LĐ-TB&XH, phòng Kế hoạch-Tài chính, Phòng LĐ-TB&XH…) và một số sách, báo và từ internet. - Số liệu sơ cấp: Để tiến hành thu thập số liệu, tôi lấy ý kiến đánh giá của cán bộ thực thi chính sách BTXH từ cấp huyện đến xã và của đối tượng thụ hưởng chính sách. Điều tra này được thiết kế dưới dạng câu hỏi với các phương án trả lời câu hỏi đơn giản. Các phiếu điều tra được thực hiện theo 3 đối tượng (đối tượng thụ hưởng bảo trợ xã hội; đối tượng là cán bộ LĐ-TB&XH; đối tượng là cán bộ thực hiện chính sách BTXH), tương ứng với 3 mẫu phiếu khác nhau. Các biểu mẫu điều tra được trình bày chi tiết tại Phụ lục. 4.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin Các thông tin thứ cấp, sơ cấp sẽ được tổng hợp và xử lý dựa trên các tiêu chí phân tổ, sử dụng phần mềm chuyên dụng như: Excel,… 4.2.3. Phương pháp thống kê Đây là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng KT - XH bằng việc mô tả thống kê qua các số liệu thu thập được. Phương pháp này sử dụng một số chỉ tiêu như số tương đối, số tuyệt đối… để phân tích tình hình thực hiện công tác BTXH trên địa bàn huyện. 4 4.2.4. Phương pháp thống kê so sánh Trên cơ sở các số liệu điều tra, sử dụng phương pháp này để đánh giá tình hình thực hiện công tác BTXH qua các năm gần đây với năm đang khảo sát với các chỉ tiêu khác nhau. 4.3. Khung phân tích Để đạt mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận văn được thực hiện theo khung phân tích sau đây: “Đánh giá tình hình thực hiện chính sách BTXH ở huyện Chi Lăng”. Thực trạng thực hiện chính sách BTXH ở huyện Chi Lăng Thực hiện các chế độ Triển khai hướng dẫn đến các xã, thị trấn Các giải pháp đã thực hiện chính sách BTXH ở Chi Lăng Tập huấn cho cán bộ TBXH Tuyên truyền, phổ biến Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách BTXH Yếu tố khách quan Yếu tố chủ quan Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác BTXH trong thời gian tới Hình 1.1: Khung phân tích 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được chia thành 3 chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác bảo trợ xã hội - Chương 2: Thực trạng công tác bảo trợ xã hội tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn. - Chương 3: Đề xuất giải pháp tăng cường công tác bảo trợ xã hội tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC BẢO TRỢ XÃ HỘI 1.1. Cơ sở lý luận về công tác bảo trợ xã hội 1.1.1. Quan niệm công tác trợ cấp xã hội Trong cuộc sống, không phải lúc nào con người cũng gặp những thuận lợi, may mắn mà ngược lại, vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà con người luôn bị đe dọa trước những biến cố, rủi ro, bất hạnh,… Khi rơi vào những tình huống như vậy, nhu cầu khắc phục khó khăn, đảm bảo cuộc sống, vươn lên hòa nhập cộng đồng trở thành cấp thiết và mang tính nhân đạo sâu sắc. Do đó, có thể nhận thấy, trợ cấp xã hội là biện pháp tương trợ cộng đồng đầu tiên mà con người tìm đến để giúp nhau vượt qua những tình huống khó khăn. Đây là hình thức tương trợ cộng đồng đơn giản, phổ biến và giữ vai trò quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội của mỗi quốc gia. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của trợ cấp xã hội, hầu hết các nước đều tổ chức thực hiện trợ cấp xã hội bằng cách xây dựng pháp luật và tổ chức thực hiện phù hợp với các điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội, phong tục, tập quán,… của mình. Theo thống kê của ILO trong các tài liệu về an sinh xã hội, trong số trên 170 nước thiết lập hệ thống an sinh xã hội thì chế độ trợ cấp xã hội đều được quan tâm thực hiện ngay từ đầu. Thậm chí một số nước như Đức, Pháp, Anh,… còn xác định trợ cấp xã hội cho những người nghèo nhất chính là trọng tâm và mục tiêu chủ đạo của an sinh xã hội. Ở Việt Nam, mặc dù trợ cấp xã hội đã được thực hiện từ rất lâu với vai trò quan trọng của Nhà nước nhưng cho đến nay vẫn chưa có định nghĩa chính thức về trợ cấp xã hội trong các văn bản pháp luật. Theo cách hiểu thông thường thì đó là “sự giúp đỡ cho qua khỏi cơn nguy khốn” hay “giúp cho qua khỏi cơn ngặt nghèo, khó khăn”. Về ngữ nghĩa, thì đa số các nhà khoa học cho rằng cụm từ này gồm hai nhóm từ ghép là “cứu trợ xã hội” và “trợ giúp xã hội”. Chính sách trợ cấp xã hội là một bộ phận của chính sách an sinh xã hội nhằm trợ giúp cho đối tượng xã hội đặc biệt khó khăn đang sống ở cộng đồng do xã, phường quản lý, thông qua hình thức trợ cấp thường xuyên hàng tháng một khoản tiền nhất định để mua lương thực, thực phẩm, đảm bảo duy trì cuộc sống ở mức tối thiểu. Tóm lại, dựa trên những quan điểm của ILO nói chung và ở Việt Nam nói riêng, có thể hiểu: Trợ cấp xã hội là sự giúp đỡ của Nhà nước, xã hội, cộng đồng bằng những biện 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan