Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển chiến lược marketing cho chuỗi bán lẻ bách hóa xanh...

Tài liệu Phát triển chiến lược marketing cho chuỗi bán lẻ bách hóa xanh

.PDF
52
1
144

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING --------- --------- QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GVHD: Th.s Trần Nhật Minh ĐỀ TÀI PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO CHUỖI BÁN LẺ BÁCH HÓA XANH Thành viên 1. Trần Thị Thanh Liên 2. Nguyễn Thị Quỳnh Nga 3. Hồ Kiều Á Tiên 4. Tạ Thị Quỳnh Nhi 5. Lê Thị Ngọc Yên 6. Lê Kim Chi 7. Nguyễn Thị Thuận Thanh 8. Nguyễn Khả Nhi 9. Nguyễn Võ Ngân Hiền 10. Phan Thị Mỹ Duyên 11. Lê Cảnh Kỳ Duyên TP Hồ Chí Minh - năm 2020 BẢNG ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC STT 1 Họ và tên Lê Kim Chi MSSV Phần đóng góp Hiệu quả 1821000527 Kết hợp mô hình + đưa ra 100% chiến lược cuối cùng, BCG 2 Lê Cảnh Kỳ Duyên 1821000597 Phân tích đối thủ cạnh tranh, BCG 100% 3 Nguyễn Thị Thuận Thanh 1821000577 Phân tích vĩ mô, BCG 100% 4 Nguyễn Khả Nhi 1821000649 Phân tích khách hàng, BCG 100% 5 Nguyễn Võ Ngân Hiền 1821000693 SWOT, BCG 100% 6 Hồ Kiều Á Tiên 1821000709 Phân tích đối thủ cạnh tranh, BCG 100% 7 Lê Thị Ngọc Yên 1821000601 Phân tích nội vi, BCG 100% 8 Nguyễn Thị Quỳnh Nga 1821000699 Phân tích vĩ mô, BCG 100% 9 Trần Thị Thanh Liên 1821003660 SWOT, BCG 100% 10 Phan Thị Mỹ Duyên 1821002443 Ansoff, BCG 100% 11 Tạ Thị Quỳnh Nhi 100% 1821003753 Kết hợp mô hình chiến lược cuối cùng, BCG MỤC LỤC PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MÔ HÌNH PEST) ...................................................... 1 I. 1. Yếu tố Chính trị-Luật pháp .................................................................................................... 1 2. Yếu tố Kinh tế ........................................................................................................................ 2 2.1 Chu kỳ kinh tế........................................................................................................................ 2 2.2 Mức độ phát triển lạm phát .................................................................................................... 2 2.3 Mức độ đầu tư ........................................................................................................................ 3 2.4 Tỉ lệ thất nghiệp ..................................................................................................................... 4 2.5 Các loại hình doanh nghiệp ................................................................................................... 5 2.6 Rào cản thương mại ............................................................................................................... 5 3. Yếu tố Văn hóa-Xã hội .......................................................................................................... 6 3.1 Nhân khẩu học ....................................................................................................................... 6 3.2 Phong cách sống .................................................................................................................... 6 3.3 Trình độ dân trí ...................................................................................................................... 6 3.4 Thói quen người tiêu dùng..................................................................................................... 7 4. Yếu tố Công nghệ .................................................................................................................. 7 II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ ..................................................................................... 10 1. Phân tích khách hàng ................................................................................................................... 10 2. Phân tích đối thủ cạnh tranh ........................................................................................................ 28 III. PHÂN TÍCH NỘI VI ................................................................................................................. 34 1.Mô hình SWOT ........................................................................................................................... 36 2.Mô hình BCG .............................................................................................................................. 43 3.Mô hình ANSOFF ....................................................................................................................... 46 4.Kết hợp các mô hình và đề xuất chiến lược................................................................................. 47 DANH SÁCH BẢNG Bảng 1: Bảng tổng hợp phân tích kết quả tổng quát cho các loại hình bán lẻ .............. 12 Bảng 2: Bảng tổng hợp phân tích kỹ cho từng loại hình bán lẻ hiện đại ...................... 14 Bảng 3: Bảng tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng thương hiệu bán lẻ hiện đại .... 16 Bảng 4 Phân tích tổng quát các đối thủ trên thị trường của các thương hiệu bán lẻ .... 31 Bảng 5 Phân tích chi tiết các đối thủ cạnh tranh........................................................... 34 Bảng 6 Phân tích nội vi của Bách Hóa Xanh............................................................... 36 Bảng 7 Liệt kê các điểm mạnh của Bách hóa xanh........................................................38 Bảng 8 Liệt kê các điểm yếu của BHX..........................................................................40 Bảng 9 Ma trận cơ hội....................................................................................................41 Bảng 10 Ma trận thách thức............................................................................................43 Bảng 11 Phân tích SWOT............................................................................................ 44 Bảng 12 Mô hình ANSOFF .......................................................................................... 49 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MÔ HÌNH PEST) I. 1. Yếu tố Chính trị-Luật pháp ❖ Mô tả • Hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm: hệ thống các ngành luật và hệ thống các văn bản pháp luật. • Hệ thống văn bản của luật kinh tế bao gồm: Hiến Pháp năm 2013; Bộ luật Dân sự năm 2015; Hệ thống văn bản luật thuộc lĩnh vực kinh tế; Luật Thương mại năm 2005; Luật Doanh nghiệp năm 2014; Luật Phá sản năm 2014,…; Hệ thống văn bản dưới luật. • Luật Quản lý thuế 2019 nghiêm cấm hành vi: Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế. • Điều 169 Bộ luật Lao động nêu rõ, Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường Tăng tuổi nghỉ hưu lên 62 tuổi với nam vào năm 2028, 60 tuổi với nữ vào năm 2035. • Mở rộng quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động • Người sử dụng lao động được quyền ký kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn đối với lao động cao tuổi và lao động là người nước ngoài. • Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào chính sách tiền lương của doanh nghiệp. • Điều 11 của Luật Thương mại chỉ ra nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận trong hoạt động thương mại • Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại có nghĩa vụ thông tin đầy đủ, trung thực cho người tiêu dùng về hàng hoá và dịch vụ mà mình kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đó. • Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến 2030”. • Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 về Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trong đó có giao nhiệm vụ cho Bộ Công thương chủ trì và phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan thực hiện việc “Xây dựng Chiến lược tổng thể phát triển thị trường trong nước giai đoạn đến 2025, tầm nhìn 2035, chú trọng phát triển hệ thống bán lẻ, thúc đẩy sản xuất và khuyến khích tiêu dùng hàng Việt Nam, trình Chính phủ trong Quý I năm 2017” • Luật Quảng cáo quy định về hoạt động quảng cáo; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo; quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo. • Luật an ninh mạng tác động tới hoạt động marketing online của các doanh nghiệp trong và ngoài nước trên không gian mạng Việt Nam. Khi đăng ký tài khoản số, doanh nghiệp phải có trách nhiệm xác thực thông tin người dùng, bảo mật thông tin, tài khoản của người dùng, cung cấp thông tin người dùng cho lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ công an. 1 • Luật bảo vệ người tiêu dùng thực hiện theo các nguyên tắc sau: Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm chung của Nhà nước và toàn xã hội; Quyền lợi của người tiêu dùng được tôn trọng và bảo vệ theo quy định của pháp luật; Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng phải được thực hiện kịp thời, công bằng, minh bạch, đúng pháp luật; Hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và tổ chức, cá nhân khác. ❖ Kết luận • Trong những năm qua, hệ thống pháp luật Việt Nam đã không ngừng được xây dựng và hoàn thiện qua các sửa đổi và bổ sung. Do đo tạo cơ sở cho các hoạt động kinh doanh phát triển dưới khung khổ pháp luật của Nhà nước. • Tuy nhiên, hệ thống pháp luật vẫn còn những khiếm khuyết: thiếu đồng bộ, chồng chéo, mâu thuẫn, thiếu ổn định và tính khả thi chưa cao,... dẫn đến việc thực thi chưa hiệu quả tối ưu. • Riêng trong ngành bán lẻ được pháp luật Nhà nước tạo lợi thế để phát triển đây là một điểm quan trọng cho việc phát triển ngành. 2. Yếu tố Kinh tế 2.1 Chu kỳ kinh tế ❖ Mô tả • Tuy ảnh hưởng của dịch Covid 19, GDP cả nước tăng trưởng 1,81% trong 6 tháng đầu năm 2020. Bán buôn bán lẻ tăng 4,3%. GDP quý I/2020 tăng 3,82% so với cùng • 2019, GDP quý II/2020 ước tính tăng 0,36% so với cùng kỳ năm trước, là mức tăng thấp nhất của quý II các năm trong giai đoạn 2011-2020. • Về sử dụng GDP 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu hàng hóa giảm 0,31%; nhập khẩu hàng hóa giảm 2,54%. Khiến người tiêu dùng sẽ có xu hướng sử dụng sản phẩm trong nước, các hàng hóa ở Bách Hóa Xanh cũng được người dân tiêu thụ nhiều hơn. • Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng thấp so với cùng kỳ năm trước(lần lượt tăng 0,83%; 2,15%; 2,37%). Làm cho nguồn cung cấp nông sản, thủy sản,..của Bách Hóa Xanh nhiều hơn, giá sỉ hàng hóa của Bách Hóa Xanh giảm. ❖ Kết luận Theo số liệu của Tổng cục thống kê, thị trường bách hóa xanh của Việt Nam có giá trị khoảng 60 tỷ USD/năm. Với tốc độ tăng trưởng tương đương GDP. Với các kênh bán lẻ hiện tại chiếm khoảng 5% tổng thị phần. Trong khi các kênh bán hàng truyền thống như chợ truyền thống, chiếmkhoảng 95% thị trường. Do ảnh hưởng Covid, thực hiện cách ly xã hội và phải đóng của một thời gian nhưng khi được hoạt động lại thì người dân có xu hướng mua sản phẩm ở các siêu thị, của hàng tiện lợi,.. vì sự an toàn cũng như hạn chế đến nơi đông người. 2.2 Mức độ phát triển lạm phát 2 ❖ Mô tả • Có 38,8% số doanh nghiệp đánh giá xu hướng kinh doanh trong quý 2 năm nay sẽ tốt lên; 25,9% doanh nghiệp dự báo khó khăn hơn và 35,3% số doanh nghiệp tin tình hình sản xuất kinh doanh sẽ ổn định. Bách Hóa Xanh là một trong những doanh nghiệp được coi là ổn định. • Chính phủ đặt mục tiêu đạt mức lạm phát trung bình 4% trong năm nay.Số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy, CPI tháng 6 tăng 0,66% so với tháng 5/2020. CPI bình quân 6 tháng đầu năm 2020 tăng 4,19% so với bình quân cùng kỳ năm 2019. • Lạm phát cơ bản tháng 6/2020 tăng 0,07% so với tháng 5/2020 và tăng 2,45% so với cùng kỳ năm 2019. Lạm phát cơ bản bình quân 6 tháng đầu năm tăng 2,81% so với bình quân cùng kỳ năm 2019. • Nhu cầu thị lợn trong dịch COVID-19 đã góp phần cho chỉ số tiêu dùng (CPI) trong quý III và 9 tháng đầu năm tăng. ❖ Kết luận Thị trường bán lẻ có ảnh hưởng rất lớn sau mùa dịch Covid, lạm phát tăng làm chi phí sản xuấthàng hóa tăng so với cùng kỳ năm trước, dẫn đến tăng giá sản phẩm đầu ra của các sản phẩm doanh nghiệp cũng như Bách Hóa Xanh. Tất cả những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Hơn nữa, lạm phát tăng=>giá bán tăng làm giảm nhu cầu mua sắm, giảm nhu cầu về mặt hàng đang sản xuất của doanh nghiệp, lượng hàng hóa tiêu thụ Bách Hóa Xanh đều giảm 1 cách rõ rệt. Tỉ lệ lạm phát cao đã gây ra thị trường bị rối loạn, giá cả và sản lượng hàng hoá có sự biến động lớn. Đã có dịch vụ đi chợ giùm linh hoạt mùa Covid tuy khiến doanh thu Bách Hóa Xanh vẫn tăng nhưng thấp hơn so với các năm trước. 2.3 Mức độ đầu tư ❖ Mô tả • Vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện 6 tháng đầu năm ước tính đạt 850,3 nghìn tỷ đồng, tăng 3,4% so với cùng kỳ năm trước và bằng 33% GDP. • Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tính đến 9/2020 gồm vốn đăng ký cấp mới, vốn đăng kí điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt 21,2 tỷ USD, giảm 18,9% so với cùng kỳ năm trước. • Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện 9 tháng ước tính đạt gần 13,8 tỷ USD, giảm 3,2% so với cùng kỳ năm trước. • Vốn đầu tư xã hội có mức tăng thấp nhất trong giai đoạn 2016 – 2020 do ảnh hưởng của dịch COVID – 19. Tuy nhiên, tốc độ tăng vốn thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước đều đạt mức cao tốc độ tăng vốn thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước tháng Chín và 9 tháng đều đạt mức cao nhất trong giai đoạn 20162020 là kết quả đẩy mạnh thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công. • Các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp bán lẻ phải cấu trúc lại bộ máy (như công nghệ thông tin, quy trình, nguồn nhân lực,…) theo hướng phản hồi (response) tích cực với xu hướng tiêu dùng để mong 3 tồn tại trước khi nghĩ tới cơ hội phục hồi so với thời điểm trước đại dịch. ❖ Kết luận • Nhiều doanh nghiệp bán lẻ đã tái cơ cấu trên diện rộng, đồng thời áp dụng mô hình kinh doanh Internet để bù đắp chi phí trong bối cảnh COVID Bách hóa xanh (BHX) đã đẩy mạnh đầu tư hạ tầng thương mại điện tử để bán thực phẩm online, các sản phẩm liên tục cập nhật trên website để người tiêu dùng dễ xem và lựa chọn => Cơ hội cho BHX tiếp cận khách hàng trong phạm vi rộng và xa hơn. • Đẩy nhanh lộ trình đầu tư kênh phân phối, tạo ra xu hướng kinh mới – linh động hình thức bán hàng từ online đến offline để đưa tận tay người tiêu dùng => BHX ra mắt dịch vụ đi chợ qua điện thoại nhằm hỗ trợ những KH chưa rành về công nghệ mua sắm trên app và website => Giải pháp đột phá này giúp doanh số bán hàng truyền thống tăng trưởng gấp 3 – 4 lần. • Ngoài ra, MWG cũng báo cáo cổ đông sẽ tham gia thị trường sản xuất rau sạch thông qua dự án 4K Farm. Trong đó, 4K Farm là mô hình nuôi trồng nông nghiệp công nghệ theo 4 tiêu chí không thuốc trừ sâu, không thực phẩm biến đổi gen, không thuốc tăng trưởng và không chất bảo quản => Để thấy rằng BHX đã có thể xây dựng được niềm tin khách hàng tròn đại dịch COVID và để các nhà cung cấp rằng chuỗi sẽ lớn mạnh trong tương lai. 2.4 Tỉ lệ thất nghiệp ❖ Mô tả • Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm trong 6 tháng đầu năm 2020 là 53,0 triệu người, giảm gần 1,4 triệu người so với cùng kỳ năm trước bao gồm mất việc, nghỉ giản cách, giảm giờ làm, giảm thu nhập. • Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động là gần 1,2 triệu người (tăng 123,9 nghìn người) và tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động là 2,47%, cao gấp 1,14 lần so với cùng kỳ năm trước. • Thu nhập bình quân tháng từ công việc của lao động có việc làm đạt 5,5 triệu đồng, giảm 106 nghìn đồng so với cùng kỳ năm trước. Thu nhập bình quân của lao động nam cao hơn lao động nữ 1,4 lần và ở khu vực thành thị cao hơn lao động ở khu vực nông thôn 1,5 lần. • Chính phủ Việt Nam cũng đã có ban hành gói hỗ trợ với dự toán kinh phí lên tới 62 nghìn tỷ đồng. Trong đó, tập trung hỗ trợ các đối tượng bị ảnh hưởng sâu về thu nhập, các đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương và chưa được hỗ trợ tiếp cận nhiều với lưới an sinh xã hội sẵn có. Đây là một chính sách mạnh dạn, phù hợp với kinh nghiệm quốc tế và được ban hành ngay từ những ngày đầu tháng 4 năm 2020, nhằm hỗ trợ cho người lao động trong tháng 4, tháng 5 và tháng 6.  Kết quả cho thấy người lao động tiếp tục bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID, đây là những đối tượng quan trọng góp phần vào quá trình phục hồi và phát triển kinh tế trong thời gian tới. ❖ Kết luận • Thất nghiệp khiến người tiêu dùng không có thu nhập => nhu cầu sụt giảm trong sức mua => người tiêu dùng có xu hướng trì hoãn chi tiêu, gia tăng tỷ trọng tiết kiệm => cơ hội cho BHX tập trung kinh doanh 4 những mặt hàng tiêu dùng thiết yếu giống với chợ như rau, củ, quả, thịt, cá, trứng sữa,… cùng với các chương trình ưu đãi, giảm giá để kích cầu mà vẫn đảm bảo hàng “chất lượng, an toàn” mà “giá rẻ” như chợ. • Thất nghiệp khiến nhân tài bị bỏ sót => BHX có thể tận dụng cơ hội thu hút nhân tài, xây dựng bề dày nguồn nhân lực công ty. 2.5 Các loại hình doanh nghiệp ❖ Mô tả • Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động (viết tắt: MWG) là nhà bán lẻ số 1 Việt Nam đăng kí hoạt động dưới dạng công ty cổ phần, là chủ sở hữu của chuỗi siêu thị mini Bách Hóa Xanh. • Tiền thân của nó là Công ty TNHH Thế giới di động, thành lập vào tháng 3/2004 bởi 5 thành viên đồng sáng lập. Sau 3 tháng thành lập, công ty ra mắt 3 cửa hàng nhỏ tại đường Hoàng Văn Thụ, Lê Lai, Cách mạng tháng tám (Tp.HCM). Đến tháng 10/2004, khai trương siêu thị đầu tiên tại 89A, Nguyễn Đình Chiểu, Tp.HCM với tên gọi ban đầu là Thế giới di động. • Năm 2007, công ty thành công trong việc kêu gọi vốn đầu tư của Mekong Capital – là một công ty vốn tư nhân tập trung vào Việt Nam, và phát triển nhanh chóng về quy mô, đạt 40 cửa hàng vào năm 2009. • Tháng 5/2013, Thế giới di động nhận đầu tư của Robert A. Willett – cựu CEO BestBuy International và công ty CDH Electric Bee Limited. • Năm 2017, Công ty cổ phần Thế giới di động tiến hành phi vụ sáp nhập và mua lại hệ thống bán lẻ điện máy Trần Anh. Tháng 10/2018, phi vụ sáp nhập hoàn thành. • Tính đến tháng 2/2020, vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động khoảng 4.532 tỷ đồng. Hiện nay công ty có giá trị thị trường đạt khoảng 1,7 tỷ USD. Đồng sáng lập ông Nguyễn Đức Tài là người giàu thứ 4 sàn chứng khoán Việt Nam. ❖ Kết luận Đây là lợi thế của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động, công ty có khả năng huy động vốn linh hoạt. Ngoài ra, công ty có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu, từ các khoản vay tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Quy mô hoạt động của công ty tăng lên một cách nhanh chóng qua các năm. Việc quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán. 2.6 Rào cản thương mại ❖ Mô tả • Rào cản thương mại ngành bán lẻ trong mùa dịch Covid-19 tương đối cao và còn tùy thuộc vào quy mô của hệ thống định xây dựng. Với 3 thị trường mà MWG tham gia, mức độ rào cản gia nhập từ cao xuống thấp theo thứ tự như sau: ngành bán lẻ điện máy, ngành bán lẻ di động, ngành bán lẻ tiêu dùng nhanh. • Trong bối cảnh dịch Covid – 19 đang hoành hành, MWG thừa nhận rằng các loại hàng hóa nhập khẩu cho Bách hóa xanh có thời gian giao hàng chậm hơn và một số nguồn hàng có thể bị gián đoạn do lệnh 5 phong tỏa ở một vài quốc gia (hàng nhập khẩu chiếm dưới 10% tổng doanh thu của Bách hóa xanh). • Giá mua đầu vào của 50% các mặt hàng tươi sống tăng 5% - 10% do nhu cầu cao. ❖ Kết luận Ngành bán lẻ chiếm khoảng 1,96% doanh thu toàn bảng và là ngành được Vietnam Report đánh giá là ngành có nhiều tiềm năng tăng trưởng trong năm tới. Cùng với nhiều lợi thế khác về nguồn hàng, sự am hiểu văn hóa tiêu dùng cũng như tính ưa chuộng ngày càng cao với các thương hiệu Việt, các doanh nghiệp bán lẻ của Việt Nam nói chung và của MWG nói riêng đang đứng trước rất nhiều cơ hội to lớn để phát triển trong thời gian tới. Thêm vào đó, Việt Nam vẫn đang trong tiến trình xóa bỏ các rào cản thương mại để tham gia WTO một cách hoàn chỉnh. Đây là một lợi thế để phát triển chuỗi siêu thị mini Bách hóa xanh của MWG. 3. Yếu tố Văn hóa-Xã hội 3.1 Nhân khẩu học • Tổng dân số của Việt Nam là 96.208.984 người (01/04/2019). • Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-li- pin), đứng thứ 15 trên thế giới. • Dân số có xu hướng tăng • Cơ cấu dân số trẻ với tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm 24,3%,tỷ lệ dân số từ 15-64 tuổi chiếm đa số với 68,0%, tỷ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên chiếm 7,7%.(01/04/2019) • Dân số thành thị là 33.122.548 người, chiếm 34,4% tổng dân số cả nước • Dân số nông thôn là 63.086.436 người, chiếm 65,6% tổng dân số cả nước • Dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8% và dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%. (Tổng cục thống kê - www.gso.gov.vn ngày truy cập 7/10/2020) 3.2 Phong cách sống • Người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn các mặt hàng đa dạng về mẫu mã, chất liệu, … • Trước tình hình đại dịch Covid-19, người tiêu dùng giảm nhu cầu mua mặt hàng giá cao và nhu cầu ăn nhanh và rẻ tăng cao. • Người tiêu dùng ưa chuộng mua sắm online thay vì mua trực tiếp 3.3 Trình độ dân trí • Theo báo cáo của Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu năm 2018, Việt Nam xếp thứ 18/126 quốc gia về giáo dục. • Trình độ dân trí đã được cải thiện: Toàn quốc có khoảng 91,7% dân số trong độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. • Việt Nam hiện nay đang hướng tới việc xây dựng đô thị thông minh, người dân sinh sống trong thành phố sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi các hệ thống, thông tin hiện đại. 6 3.4 Thói quen người tiêu dùng • Thói quen tiêu dùng của người tiêu dùng đang thay đổi và được phản ánh khác nhau ở từng khu vực khác nhau. Bên cạnh đó, trong bối cảnh Covid người tiêu dùng chú trọng khá nhiều vào các mặt hàng đóng gói như mì ăn liền, sản phẩm đông lạnh,...Đặc biệt quan tâm đến công nghệ để có thể mua sắm mà không phải đến cửa hàng trong mùa Covid. • Bách Hóa Xanh khá hiểu thói quen của người tiêu dùng và tận dụng khá tốt cơ hội này, họ thực hiện liên kết với các đối tác cả về hàng tiêu dùng và cả công nghệ. ❖ Xu hướng • Cùng với xu hướng thắt chặt hầu bao, tập trung chi tiêu cho nhóm hàng thiết yếu: Trên toàn cầu, người tiêu dùng khu vực Châu Á - Thái Bình Dương đang dẫn đầu trong xu hướng tiết kiệm. Vào quý 2/2020, với mức độ tăng nhẹ (69% đến 72%), Việt Nam là quốc gia vượt lên vị trí đứng đầu với việc có nhiều người tiêu dùng tiết kiệm nhất thế giới và người Việt Nam thừa nhận rằng họ đã chi tiêu ít hơn so với quý trước (Theo báo cáo của hãng nghiên cứu thị trường Nielsen, 05/08/2020). • Người tiêu dùng Việt đang tìm đến các sản phẩm được sản xuất với tiêu chuẩn an toàn, chất lượng. Theo hãng nghiên cứu thị trường Nielsen, gần 69% người Việt sẵn sàng chi trả cao hơn cho các sản phẩm an toàn chất lượng vượt xa vượt trung bình toàn cầu là 49% • Các doanh nghiệp cần liên kết với đối tác và có sự thay đổi trong cách phân phối sản phẩm để bắt kịp nhu cầu khách hàng. • Các doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là các doanh nghiệp trong ngành bán lẻ đang xây dựng và hướng tới “hành trình khách hàng” xuyên suốt các điểm mà khách hàng đã hoặc có khả năng tiếp xúc. 4. Yếu tố Công nghệ ❖ Mô tả Công nghệ ảnh hưởng đến ngành hàng bán lẻ: • Nền tảng kỹ thuật số thay đổi ngành bán lẻ: Khách hàng có thể đặt mặt hàng mua sắm từ nhiều nguồn bằng một thao tác đơn giản trên điện thoại hoặc máy tính thông qua nền tảng kỹ thuật số mà không cần đến tận nơi để mua sắm. • Trí tuệ nhân tạo AI (học máy và chatbots): Mục tiêu của việc triển khai chatbot trong các ngành hàng bán lẻ là để tăng trải nghiệm của khách hàng và cung cấp các dịch vụ cá nhân hóa, giúp khách hàng dễ dàng có được những gì họ muốn mà không cần phải gọi điện, gửi email hoặc truy cập trang web của họ để có câu trả lời. Điều này sẽ giúp giảm chi phí vận chuyển, cải thiện hiệu quả chuỗi cung ứng, cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm và cao hơn là "điều hành" một hệ thống bán lẻ. • Xây dựng nguồn dữ liệu lớn (Big Data): Dữ liệu được thu thập ở mọi lúc mọi nơi. Với một nguồn dữ liệu lớn các nhà bán lẻ có thể phân tích tìm chiến lược tiếp cận đến nhu cầu của người tiêu dùng một cách chính xác, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh. 7 • Internet vạn vật IoT: IoT tạo ra các cửa hàng bán lẻ thông minh bằng cách kết nối với các thẻ RFID giúp quản lý cửa hàng theo thời gian thực và theo dõi mức độ tồn kho của cửa hàng, kho lưu trữ và khi thanh toán. • Robot bán lẻ, kệ thông minh: Hiện nay Robot được các doanh nghiệp, đặc biệt là các trung tâm thương mại quan tâm, hướng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng, làm hài lòng khách hàng, nâng cao hình ảnh thương hiệu, tiết kiệm sức lao động, hiệu quả và thời gian vận hành, giảm các tác vụ cần sự can thiệp của con người như ghi chú các mặt hàng bị hết hoặc thất lạc... • Công nghệ thực tế tăng cường (AR), thực tế ảo (VR): Được các nhà bán lẻ sử dụng nhằm hoàn thiện sự trải nghiệm thực tế tại cửa hàng cho khách hàng. Các nhà bán lẻ có thể kiểm tra bố cục cửa hàng của họ trên nhiều thiết bị để khám phá tốt nhất cách khách hàng phản ứng với bất kỳ thay đổi nào họ đã lên kế hoạch Những công nghệ mà bách hóa xanh đang sử dụng: • Công nghệ dự đoán sức mua từ nhà cung cấp và sức bán của từng siêu thị • Đây có lẽ là phần việc quan trọng nhất đối với một chuỗi bán lẻ và cũng là phức tạp nhất. Việc dự đoán này có ý nghĩa rất lớn, giúp giảm thời gian tồn kho xuống mức thấp nhất. • Công nghệ Logistic • Công nghệ này giúp giảm thất thoát xuống mức thấp chưa từng có. Ở một chuỗi bán lẻ, quá trình vận hành bao gồm rất nhiều khâu và nhiều công đoạn đòi hỏi sự kết hợp nhịp nhàng và chính xác. Tuy nhiên, nếu sử dụng quá nhiều con người thì rủi ro do thất thoát, do sai sót cả cố tình và vô ý sẽ là vô cùng lớn. Sự can thiệp của công nghệ giúp đảm bảo cho các quá trình nhập hàng, xuất hàng, phân chia hàng hóa, vận chuyển, nhập kho tại từng siêu thị… diễn ra một cách chính xác. Thậm chí, khi xảy ra thất thoát sẽ có thể kiểm tra xem lỗi này đến từ đâu. • Công nghệ trong quá trình vận hành chuỗi • Chẳng hạn công nghệ giúp một nhân viên mới không cần học cũng có thể trưng bày hàng hóa, biết sắp xếp một sản phẩm đúng với vị trí của nó. Hay nhân viên ở một cửa hàng sẽ biết hàng tồn kho ở các siêu thị xung quanh mình còn hàng hay không để xin hàng trong trường hợp cần thiết. Hoặc “cao cấp” hơn nữa là robot cảnh báo bất thường, chủ động phát hiện khi có những số liệu bất thường, vượt mức cảnh báo để gửi tới những người có chức năng giải quyết… • Công nghệ đóng vai trò rõ rệt trong hoạt động của Bách hoá Xanh và cũng làm cho chuỗi này thực sự hiệu quả khác biệt so với phần còn lại của thị trường. Dự đoán công nghệ sẽ được bách hóa xanh sử dụng tiếp theo: Sự tham gia nhiều hơn của trí tuệ nhân tạo • Công nghệ mua hàng qua app Bách Hóa Xanh và giao hàng tận nơi cho khách hàng trong bán kính 3km. • Công nghệ giúp bảo quản thực phẩm tươi ngon hơn hiện tại 8 • Công nghệ giúp tự động hóa dọn dẹp cửa hàng • Công nghệ giúp thông báo những mặt hàng sắp hết ở cửa hàng • Sử dụng robot để sắp xếp và thay nhân viên bán hàng. • Công nghệ thanh toán tự động. ❖ Kết luận • Trên thực tế, việc áp dụng công nghệ trong lĩnh vực bán lẻ đang diễn ra mạnh mẽ và tạo nhiều cơ hội phát triển cho Việt Nam với những thay đổi đột phá từ những tiêu chuẩn dịch vụ đa dạng, hiệu quả và nhanh chóng dựa trên nền tảng công nghệ số. • Người tiêu dùng dần nhận ra sự bất tiện của mua sắm truyền thống, khi phải đến tận nơi để mua được sản phẩm vận chuyển hàng hóa về nhà dù chúng nặng hay nhẹ. Do đó, xu hướng mà cả người tiêu dùng và doanh nghiệp hướng tới là đặt hàng qua app/web để hàng được giao đến tân nơi. • Yêu cầu của khách hàng ngày càng cao đối với chất lượng sản phẩm. Do đó các doanh nghiệp bán lẻ hàng tiêu dùng, thực phẩm cần nâng cao công nghệ nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm tươi ngon và bảo quản được lâu nhất có thể. • Do nhu cầu của thị trường mà sự xuất hiện của các nhà bán lẻ áp dụng cộng nghệ sẽ ngày càng nhiều. Do đó sự cạnh tranh sẽ diễn ra ngày càng gay gắt, đơn cử như hàng loạt thương hiệu bán lẻ hiện đại: Bách Hóa Xanh, Big C, Vinmart, B’s Mart, Circle K, 7 eleven, Satra Food, Co.op Mart, Mini Stop,... 9 II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ 1. Phân tích khách hàng NHU CẦU CƠ BẢN NHẤT LÀ “MUA SẮM HÀNG TIÊU DÙNG” SƠ ĐỒ TỔNG QUAN VỀ NHU CẦU MUA SẮM HÀNG TIÊU DÙNG Nhu cầu mua sắm hàng tiêu dùng Truyền thống Siêu thị Hiện đại Đại siêu thị Satra Mart Siêu thị mini Cửa hàng tiện lợi Lotte Mart Vin mart+ Ministop Co.op Mart Emart Satra Foods Family Mart Mega Mart Big C Co.op Food 7 Elevent Aeon Bách hóa xanh B"s Mart Vin mart Lanchi mart Speech L Co.op Xtra Zakkamart Circle K GS 25 Coop Smile Bảng 1: Bảng tổng hợp phân tích kết quả tổng quát cho các loại hình bán lẻ Các loại I II Truyền thống Hiện đại hình bán lẻ Cách thức - Thời gian mua và lựa chọn sản phẩm nhanh - Thời gian mua và lựa chọn sản phẩm lâu mua/ khi (<10p) (>30p). - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, thẻ nào? - Chỉ có một hình thức mua hàng trực tiếp tại ngân hàng, thẻ thành viên, ví điện tử. nơi bán. - Có thể mua hàng trực tiếp tại nơi bán, mua - Mua hàng với số lượng ít hàng trực tuyến thông qua app 10 - Tần suất: thường xuyên, có thể là mỗi ngày - Đa số là mua hàng với số lượng nhiều, dùng lâu - Tần suất: ít hoặc trung bình (1 lần/ tuần hoặc có thể lâu hơn) Ai? - Tuổi: đại đa số khách hàng từ 35 tuổi trở lên - Tuổi: đại đa số từ 20 - 45 tuổi - Thu nhập: thấp đến trung bình - Thu nhập: Từ trung bình khá trở lên - Nghề nghiệp: Chủ yếu là các bà nội trợ, - Nghề nghiệp: học sinh, sinh viên, nhân công nhân. viên văn phòng,…những người làm các - Vòng đời: đã có gia đình công việc cố định, có ít thời gian để thường - Tâm lý: thích những gì thuộc về truyền xuyên đi mua sắm. thống, đơn giản, nhanh gọn. - Vòng đời: chưa có hoặc đã có gia đình. - Phong cách: bình dân, đơn giản. - Tâm lý: yêu thích sự hiện đại, thoải mái, - Khách hàng chủ yếu là người tiêu dùng cuối tiện nghi. cùng. - Phong cách: có chú ý và chấp nhận chi tiêu cho các mặt hàng tiêu dùng. Lợi ích tìm - Tìm kiếm sự nhanh chóng, dễ dàng, tiết - Tìm kiếm không gian mua sắm thoải mái, kiếm kiệm được thời gian mua sắm. an ninh, an toàn và tiện lợi. - Hàng hóa tươi sống. - Hàng hóa phong phú - Chi phí bỏ ra thấp. - Đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn - Có thể thương lượng về giá bán hàng thực phẩm. - Biết trước giá thành sản phẩm, dễ dàng so hóa/sản phẩm. - Việc trao đổi mua bán và thanh toán thuận sánh giá cả giữa các thương hiệu khác nhau lợi và nhanh chóng hơn ở siêu thị. trên cùng 1 loại sản phẩm - Có nhiều thời gian suy nghĩ để đưa ra quyết định lựa chọn sản phẩm tối ưu nhất. - Thường xuyên nhận được hậu đãi, khuyến mãi. 11 Bảng 2: Bảng tổng hợp phân tích kỹ cho từng loại hình bán lẻ hiện đại Các loại hình bán lẻ hiện đại A B C D Siêu thị Đại siêu thị Siêu thị mini Cửa hàng tiện lợi Cách - Thời gian mua và - Thời gian mua và - Thời gian mua và - Thời gian mua và thức lựa chọn sản phẩm lâu lựa chọn sản phẩm lựa chọn sản phẩm chọn sản phẩm nhanh mua/khi (>30p) trung bình(20- 30p) (< 10p) nào? - Thanh toán trực tiếp, - Thanh toán trực - Thanh toán trực - Thanh toán trực tiếp bằng thẻ ngân hàng, tiếp, bằng thẻ ngân tiếp, thanh toán với bằng tiền mặt hoặc ví thanh toán với thẻ hàng, thanh toán với thẻ thành viên điện tử thành viên thẻ thành viên - Có thể mua hàng - Mua với số lượng sản - Có thể mua hàng - Có thể mua hàng trực tuyến thông qua phẩm ít trực tuyến thông qua trực tuyến thông qua App của một số siêu App của siêu thị. App. thị mini. nhanh và nước uống - Mua với số lượng - Mua với số lượng - Mua những sản - Tần suất: Thường nhiều. nhiều. phẩm vừa hết ở nhà xuyên 4-5 lần/ tuần lâu (>30p) - Chủ yếu mua thức ăn - Sản phẩm mua gồm - Sản phẩm mua gồm và những sản phẩm nguyên liêu,gia vị, nguyên liêu,gia vị, cần thiết thực phẩm, đồ gia thực phẩm, đồ gia - Sản phẩm mua gồm dụng,... dụng,... nguyên liêu,gia vị, - Tần suất: Trung bình - Tần suất: Khoảng 1 thực phẩm, đồ gia 1-2 lần/ tuần lần/ tuần dụng,... - Tần suất: Thay thế đi chợ hằng ngày hoặc mua khi không có thời gian đi siêu thị và đồ cần mua ít. Ai? - Tuổi 25-45 tuổi - Tuổi 25-45 tuổi - Tuổi 20-45 tuổi - Tuổi: 10-30 tuổi - Thu nhập khá trở lên - Thu nhập khá trở - Thu nhập: Trung - Thu nhập thấp, trung - Nghề nghiệp: Chủ lên bình bình yếu là nhân viên văn - Nghề nghiệp: Chủ - Nghề nghiệp: Sinh - Nghề nghiệp: Chủ yếu phòng, công nhân yếu là nhân viên văn viên, nhân viên văn viên chức,...Những phòng, công nhân 12 phòng,... là học sinh, sinh viên người có nghề nghiệp viên chức,...Những - Vòng đời: Chưa - Vòng đời: Chưa có ổn định người có nghề hoặc đã có gia đình gia đình - Vòng đời: chưa hoặc nghiệp ổn định - Tâm lý: Thích sự - Tâm lý: Thích sự tiện đã có gia đình - Vòng đời: chưa hiện đại, thoải mái, lợi, nhanh chóng - Tâm lý: Thích sự hoặc đã có gia đình quan tâm đến vệ sinh - Phong cách sống: hiện đại, thoải mái, - Tâm lý: Thích sự an toàn thực phẩm Bình dân, đơn giản quan tâm đến vệ sinh hiện đại, thoải mái, - Phong cách: có chú - Người mua là người an toàn thực phẩm không gian mua sắm ý và chấp nhận chi - Phong cách: có chú rộng lớn, tiện nghi, ý và chấp nhận chi quan tâm đến vệ sinh tiêu dùng tiêu cho các mặt hàng an toàn thực phẩm tiêu dùng dùng tiêu cho các mặt hàng - Người mua là người - Phong cách: có chú dùng và mua cho gia - Người mua là người ý và chấp nhận chi dùng và mua cho gia tiêu cho các mặt đình dùng hàng tiêu dùng đình dùng - Người mua là người dùng và mua cho gia đình dùng Lợi ích - Tìm kiếm không - Tìm kiếm không - Tìm kiếm sự nhanh - Tìm kiếm sự nhanh tìm kiếm gian mua hàng thoải gian mua hàng rộng gọn, thoải mái và gọn, tiện lợi tiết kiệm mái, mát mẻ, sạch sẽ lớn, tiện nghi, sạch hiện đại thời gian và hiện đại sẽ,... - Chi phí bỏ ra cao - Chi phí bỏ ra thấp, - Chi phí bỏ ra cao - Khu vực để xe rộng hơn mua ở chợ không ảnh hưởng nhiều hơn mua ở chợ truyền rãi, có thể đỗ xe ô tô truyền thống đến chi tiêu thống - Biết trước giá thành - Không quá quan trọng - Biết trước giá thành thành sản phẩm sản phẩm tác hại của thức ăn sản phẩm - Đa dạng sản phẩm - Không gian mua nhanh để lựa chọn, nhất là sắm vừa phải, dễ - Biết trước giá những mặt hàng NK dàng tìm kiếm sp. 13 Bảng 3: Bảng tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng thương hiệu bán lẻ hiện đại Siêu thị SP/ TH 1 2 3 SatraMart Co.op mart Mega market Cách lựa chọn: không gian Cách lựa chọn: quy mô Cách lựa chọn: Cơ sở hạ tầng thoáng mát, sắp xếp sản trung bình, nhân viên phục hiện đại, thoáng mát, quy mô phẩm dễ tìm kiếm, nhân vụ tận tình chu đáo trung bình. viên chu đáo, giá cả rõ ràng và hợp lý -Thời gian xem và chọn lựa -Thời gian xem và chọn siêu - Thời gian xem và chọn siêu Cách sản phẩm: lựa chọn nhanh thị chậm, có khoảng 26 siêu thị nhanh, chỉ có 3 chi nhánh thức do có khá ít chi nhánh, thị tại Tp.HCM, tuy nhiên ở TP.HCM tuy nhiên thời gian mua/ nhưng mất khá nhiều thời thời gian di chuyển sẽ nhanh di chuyển sẽ lâu do ít chi khi gian do việc di chuyển giữa do có nhiều chi nhánh nhánh nào? các chi nhánh. -Thanh toán: Trực tiếp bằng -Thanh toán: Trực tiếp bằng - Hình thức thanh toán: trực tiền mặt hoặc thanh toán tiền mặt hoặc thanh toán bằng tiếp bằng tiền mặt và thanh bằng thẻ tại quầy tính tiền. thẻ tại quầy tính tiền. toán bằng thẻ. - Tần suất: 2-3 lần/tháng - Tần suất: 2-3 lần/tháng -Tần suất mua:3-4/tuần Ai? Nhân khẩu học: Nhân khẩu học: Nhân khẩu học: Chân -Giới tính: chủ yếu là nữ - Giới tính: Cả nam và nữ - Giới tính: Cả nam và nữ dung giới nhưng phụ nữ chiếm tỉ lệ những phụ nữ chiếm tỉ lệ cao khách -Tuổi:20 -60 tuổi cao hơn hàng -Thu nhập: trung bình, khá. - Tuổi: Từ 25- 45 tuổi - Tuổi: từ 18 – 55 tuổi - Nghề nghiệp: nội trợ, - Thu nhập: Có thu nhập từ - Thu nhập: Có thu nhập từ người làm văn phòng trung bình khá trung bình thấp, trung bình trở -Vòng đời: chưa có gia - Nghề nghiệp: Nội trợ, lao lên đình, đã có gia đình động, văn phòng. - Nghề nghiệp: Sinh viên, nội -Tâm lý: quan tâm xuất xứ, - Vòng đời: Chưa có gia trợ, lao động, văn phòng giá cả, thương hiệu đình hoặc đã có gia đình - Vòng đời: chưa có gia đình hoặc đã có gia đình 14 - Phong cách sống: chú - Tâm lý: Quan tâm đến chất - Tâm lý: Quan tâm đến chất trọng vào sức khỏe, an toàn lượng cuộc sống và chăm lượng sản phẩm, giá cả, dịch thực phẩm, tiết kiệm sóc gia đình vụ khách hàng - Người mua là người sử - Phong cách sống: Đơn - Phong cách sống: Hiện đại, dụng cùng với các thành giản, luôn có yêu cầu cao về thích sự tiện lợi. viên trong gia đình chất lượng và dịch vụ - Người mua vừa là người - Người mua vừa là người dùng hoặc mua để sử dụng dùng hoặc mua để sử dụng chung trong gia đình chung trong gia đình. Lợi - Chất lượng tốt, giá cả hợp - Sự tiện lợi, tiết kiệm cho - Hàng hóa phong phú dễ lựa ích lý phí mua sắm chọn tìm -Có nhiều sản phẩm dễ - Hàng hóa xuất xứ, nhãn - Vệ sinh an toàn thực phẩm kiếm dàng lựa chọn mác đầy đủ - Đảm bảo chất lượng, có (mô tả - Vệ sinh an toàn thực phẩm nguồn gốc xuất xứ rõ ràng ngắn - Giá cả được niêm yết rõ - Giá cả được niêm yết rõ gọn) ràng, hợp lý ràng - Hàng hóa được sắp xếp dễ - Hàng hóa được sắp xếp theo tìm kiếm khu vực cụ thể dễ dàng tìm - Nhân viên thân thiện, lịch kiếm sự 15 Siêu thị SP/ TH 4 5 6 Vinmart Lanchi mart Co.op Xtra Cách lựa chọn: sạch sẽ, thoáng mát, có uy tín; sản phẩm đa dạng, nhiều sản Cách lựa chọn: sạch sẽ, thoáng mát, có nhiều sản phẩm lựa chọn, uy tín; giá cả hợp lý Cách lựa chọn: thoáng mát, sạch sẽ, phục vụ chu đáo, tiết kiệm phẩm, được dùng thử,..dễ tìm thấy. - Thời gian xem và lựa chọn - Thời gian xem và lựa chọn - Thời gian xem và lựa chọn Cách siêu thị lâu ( phủ rộng khắp siêu thị trung bình( khoảng 24 siêu thị nhanh( tổng là 5 siêu thức Việt Nam với 100 siêu thị). chi nhánh nhưng không có tại thị đều ở TP.HCM) tuy nhiên mua/ Thời gian di chuyển lại TP.HCM). thời gian di chuyển sẽ lâu do ít - Thanh toán: trực tiếp bằng chi nhánh. mọi nơi. tiền mặt và thẻ tín dụng - Thanh toán: trực tiếp bằng - Thanh toán: trực tiếp bằng - Tần suất: khoảng 2-3 tiền mặt và tỷ lệ vừa qua thẻ tín tiền mặt, sốt ít bằng thẻ tín lần/tuần dụng khi nào? nhanh do phân bố nhiều ở dụng - Tần suất: khoảng 2-3 lần/tuần - Tần suất: từ 2-4 lần/tuần Ai? Nhân khẩu học: Nhân khẩu học: Nhân khẩu học: Chân - Giới tính: 65% nữ, 35% - Giới tính: 70% nữ, 30% - Giới tính: 70% nữ, 30% nam dung nam nam - Tuổi: mọi lứa tuổi, thường là khách - Tuổi: mọi lứa tuổi, thường - Tuổi: mọi lứa tuổi, thường là 3 tuổi- 65 tuổi hàng là 3 tuổi- 65 tuổi 3 tuổi- 65 tuổi - Thu nhập: trung bình, khá - Thu nhập: trung bình, khá - Thu nhập: trung bình, khá - Nghề nghiệp: nội trợ,nhân - Nghề nghiệp: nội trợ,nhân - Nghề nghiệp: nội trợ, nhân viên, văn phòng, học sinh, sinh viên, văn phòng, học sinh, viên, văn phòng, học sinh, viên sinh viên sinh viên - Vòng đời: chưa có gia đình, - Vòng đời: chưa có gia - Vòng đời: chưa có gia đình, đã có gia đình, có con nhỏ đình, đã có gia đình, có con đã có gia đình, có con nhỏ - Tâm lý: quan tâm đến nguồn nhỏ - Tâm lý: quan tâm đến giá gốc, thương hiệu, chất lượng, - Tâm lý: quan tâm đến giá cả, nguồn gốc, thương hiệu, sản phẩm. tiết kiệm được chi cả ,nguồn gốc, thương hiệu, chất lượng, sản phẩm. phí giá cả 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan