ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA SNACK VIFON
Lĩnh vực: Kinh tế
Chuyên ngành: Marketing
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2020
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA THƯƠNG HIỆU VIFON
Giảng viên hướng dẫn: Cô Ngô Thị Dung Nhóm sinh
viên thực hiện:
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường Đại học
Kinh tế - Luật vì đã tạo điều kiện cho nhóm chúng em có cơ hội để được học tập và
nghiên cứu.
Bên cạnh đó, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Cô Ngô Thị Dung –
Giảng viên khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Kinh tế - Luật đã tận tình
giúp đỡ chúng em tiếp cận những kiến thức về Marketing, dành cho chúng em những
lời khuyên và góp ý trong suốt quá trình thực hiện để chúng em có thể hoàn thành một
cách tốt nhất.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, nhóm chúng em xin gửi lời cảm
ơn đến toàn thể các sinh viên đã đóng góp những thông tin khảo sát quan trọng giúp
nhóm tác giả hoàn thành đề tài này.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thiện song trong quá trình thực hiện chắc chắn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, nhóm chúng em rất mong nhận được
những ý kiến quan tâm, đóng góp từ cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Lời sau cùng, tập thể nhóm kính chúc Quý Thầy Cô và tất cả các bạn sinh viên
Kinh tế - Luật sức khỏe và hạnh phúc để chinh phục những chặng đường tiếp theo.
Tập thể nhóm xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TP. HCM, ngày…….tháng.......năm…….
Giảng viên hướng dẫẫn
(ký và ghi rõ họ tên)
iii
Ngô Thị Dung
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ III
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN................................................... IV
MỤC LỤC................................................................................................................... V
DANH MỤC HÌNH ẢNH......................................................................................... VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................... VII
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.................................................................. 1
1.1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI............................................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI....................................................................................................2
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU............................................................................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................................................2
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................................2
1.6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI..............................................................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING................................. 4
2.1. KHÁI NIỆM MARKETING VÀ VAI TRÒ CỦA MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP.........................................................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm Marketing.................................................................................... 4
2.1.2. Vai trò của Marketing................................................................................... 4
2.2. KHÁI NIÊM CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC MARKETING
5
2.2.1. Khái niệm chiến lược Marketing................................................................... 5
2.2.2. Vai trò chiến lược Marketing........................................................................ 5
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP............................. 6
3.1. TỔNG QUAN......................................................................................................................................6
3.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.............................................................................7
3.2.1. Những ngày đầu thành lập............................................................................ 7
3.2.2. Giai đoạn tăng tốc và phát triển................................................................... 8
3.2.3. Thành tựu đạt được....................................................................................... 8
3.3. SỨ MỆNH...........................................................................................................................................9
3.4. ĐỊNH HƯỚNG....................................................................................................................................9
CHƯƠNG 4: CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING CHUNG CỦA THƯƠNG
HIỆU VIFON............................................................................................................. 10
4.1. PHÂN TÍCH PESTEL.......................................................................................... 10
4.1.1. Political (Chính trị)..................................................................................... 10
iii
4.1.2. Economic (Kinh tế)..................................................................................... 10
4.1.3. Sociocultural (Văn hóa - xã hội)................................................................. 11
4.1.4. Technological (Công nghệ)........................................................................ 12
4.1.5. Environmental (Môi trường)...................................................................... 12
4.1.6. Đối thủ cạnh tranh...................................................................................... 13
4.2. PHÂN TÍCH SWOT............................................................................................. 14
4.2.1. Mô hình SWOT........................................................................................... 14
4.2.2. Ma trận SWOT kết hợp............................................................................... 15
CHƯƠNG 5: TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM SNACK VIFON............................. 18
5.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM......................................................................................................18
5.1.1. Tổng quan thị trường snacks ở Việt Nam................................................... 18
5.1.2. Sự ra mắt của snack mì Vifon..................................................................... 19
5.2. PHÂN TÍCH SWOT............................................................................................. 20
5.2. THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU.............................................................................................................21
5.3. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG.........................................................................................................21
5.4. HÀNH VI KHÁCH HÀNG.............................................................................................................22
5.4.1. Yếu tố xã hội............................................................................................... 22
5.4.2. Yếu tố cá nhân............................................................................................ 22
5.4.3. Yếu tố tâm lý............................................................................................... 22
5.6. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH...............................................................................................................23
5.6.1. Đối thủ ngành............................................................................................. 23
5.6.2. Đối thủ trực tiếp......................................................................................... 24
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM SNACK VIFON 26
6.1. ÁP DỤNG TIÊU CHÍ S.M.A.R.T VÀO XÂY DỰNG MỤC ĐÍCH CHO KẾ HOẠCH
MARKETING CỦA SẢN PHẨM SNACK VIFON..............................................................................26
6.1.1. S – Specific (Cụ thể).................................................................................. 26
6.1.2 M- Measurable (Có thể đo lường được)................................................... 27
6.1.3. A- Attainable (Tính khả thi)....................................................................... 27
6.1.4. R- Realistic (Tính thực tế)......................................................................... 28
6.1.5. T- Time Bound (Thời gian dự kiến)............................................................ 28
6.2. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG, KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG....................................................28
6.2.1. Tóm tắt quá trình khảo sát.......................................................................... 28
6.2.2. Tóm tắt và phân tích khảo sát..................................................................... 29
CHƯƠNG 7: CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SNACK VIFON
..................................................................................................................................... 40
7.1. MÔ HÌNH MARKETING MIX 4P.......................................................................... 40
7.1.1 Product (Sản phẩm)..................................................................................... 40
7.1.2. Price (Giá cả)............................................................................................. 41
7.1.3. Place (Phân phối)....................................................................................... 41
iii
7.1.4 Promotion (Chiêu thị).................................................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 43
PHỤ LỤC A: BIỂU MẪU KHẢO SÁT................................................................... 45
PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ SNACK VIFON................................... 48
iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4. 1 Mô hình phân tích SWOT thương hiệu Vifon
vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Lý do thực hiện đề tài
Trong xu thế xã hội đang phát triển như hiện nay, nền kinh tế trong nước và
trên thế giới đang có nhiều thay đổi, các doanh nghiệp là bộ phận trực tiếp phải chạy
đua với sự thay đổi đó. Có những lý do liên quan đến sự tồn tại và phát triển doanh
nghiệp chẳng hạn như sự giảm sút về thị phần, giảm sút về lợi nhuận...khiến doanh
nghiệp phải không ngừng nỗ lực để giữ vững vị thế trên thị trường
Marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với tất cả doanh nghiệp trên
toàn cầu. Hoạt động Marketing nhằm kích thích các nhu cầu mua bán hay sử dụng
dịch vụ của khách hàng, giúp hệ thống bán hàng phát triển và là cầu nối quan trọng
giữa doanh nghiệp và khách hàng.
Trong thế giới tiêu dùng nhanh, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các nhãn hàng
so kè với nhau từng chút một. Vifon được biết đến là thương hiệu uy tín và lâu đời, tuy
nhiên quá trình phát triển gặp không gặp ít những khó khăn. Đỉnh điểm có những lúc
sản phẩm làm ra hầu như không bán được, doanh nghiệp rơi vào bế tắc. Nhờ có những
đổi cải cách mang tính lịch sử ở các bộ phận marketing, kinh doanh, xuất khẩu, cùng
với đó là sự đầu tư nghiêm túc vào cải tiến công nghệ, đưa thiết bị hiện đại vào trong
sản xuất, Vifon phát triển thành công nhiều sản phẩm mới cho thị trường trong nước
lẫn xuất khẩu. Từ năm 2014 trở về sau, công ty phát triển vượt bậc. Đến nay, Vifon đã
sở hữu hơn 100 mã hàng ở cả 3 dòng thấp, trung và cao cấp; doanh thu trung bình
hằng tháng đạt 200-220 tỷ đồng, trong đó thị phần nội địa/xuất khẩu dao động ở tỉ lệ
50%/50% hoặc 60%/40%.
Nhận thức được vai trò ngày càng quan trọng của việc phân tích marketing đối
với doanh nghiệp, nhóm tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích thực trạng và
hoạt động marketing của snack Vifon”. Từ đó, sẽ có cái nhìn tổng quan và thực tế hơn
hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời phân tích marketing đối với sản phẩm snack
Vifon, phân tích số liệu khảo sát về nhu cầu sử dụng snack mì Vifon để từ đó có được
1
những kết luận, cái nhìn rõ ràng đồng thời có những đề xuất dành cho doanh nghiệp
Vifon trong quá trình hội nhập và cạnh tranh.
1.2. Mục tiêu thực hiện đề tài
-
Vận dụng được kiến thức môn Marketing căn bản vào thực tiễn để nghiên cứu,
đánh giá thực trạng cùng các hoạt động Marketing của snack Vifon.
-
Nghiên cứu về tổng thể doanh nghiệp, những mặt đạt được và chưa đạt được
ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động Marketing của doanh nghiệp.
-
Phân tích tiềm năng thị trường, mức độ cạnh tranh của đối thủ.
-
Đưa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing của
công ty.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược Marketing Mix (Product – Sản phẩm, Price –
Giá cả, Place – Phân phối, Promotion – Chiêu thị).
- Khách thể nghiên cứu: Các sản phẩm của Vifon đặc biệt là snack Vifon.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung chủ yếu vào phân tích thực trạng và các hoạt động Marketing của sản
phẩm snack Vifon.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn thông tin sơ cấp, được thu thập từ bảng
khảo sát thị trường nhằm mục đích thu thập các thông tin liên quan đến nhu cầu,
mong muốn, độ hài lòng, nhận diện thương hiệu của khách hàng đối với một sản
phẩm đã có mặt trên thị trường.
Ngoài ra nhóm còn sử dụng những nguồn thông tin thứ cấp đã có sẵn về giá cả,
dịch vụ của công ty, nhóm thông tin về đánh giá SWOT từ các đối thủ cạnh tranh...để
tiến hành tổng hợp, phân tích và đánh giá tình hình từ thị trường từ đó đề ra chiến
lược Marketing phù hợp cho sản phẩm.
1.6. Kết cấu đề tài
Đề tài được chia làm 7 chương:
Chương 1: Tổng quan đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận chung về marketing
Chương 3: Tìm hiểu tổng quan về doanh nghiệp
Chương 4: Các hoạt động marketing chung của Doanh nghiệp
Chương 5: Tổng quan về sản phẩm snack Vifon
Chương 6: Kế hoạch marketing cho sản phẩm snack Vifon
Chương 7: Chiến lược marketing cho sản phẩm snack Vifon
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING
2.1. Khái niệm Marketing và vai trò của Marketing trong hoạt động của
doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm Marketing
Theo hiệp hội Marketing của Mỹ: “Marketing là thực hiện các hoạt động kinh
doanh nhằm hướng vào dòng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất tới
người tiêu thụ hoặc người sử dụng”.
Theo Philip Kotler: “Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm
thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi”.
Thực chất Marketing là những phân tích về khách hàng, về đối thủ cạnh tranh,
về công ty, kết hợp những hiểu biết này vào toàn bộ những hiểu biết về phân đoạn hiện
tại là gì, quyết định mục tiêu vào những phân đoạn có lợi nhất, định vị sản phẩm, và
sau đó làm những gì cần thiết để thực hiện được định vị đó.
2.1.2. Vai trò của Marketing
Ta có thể thấy việc tiêu thụ và kích thích tiêu thụ là một trong những bộ phận
của hoạt động marketing. Do vậy việc thực hiện tốt các khâu khác của hoạt động
marketing sẽ hỗ trợ phối hợp và thúc đẩy công tác tiêu thụ sản phẩm và kích thích tiêu
thụ.
Một trong những mục tiêu của của hoạt động marketing là tiêu thụ được nhiều
sản phẩm với doanh thu cao và chi phí thấp thông qua việc thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Từ duy trì được sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm của doanh
nghiệp càng ngày càng có chỗ đứng trong lòng khách hàng do vậy sản phẩm của
doanh nghiệp được khách hàng ưu tiên lựa chọn, kết quả là số lượng sản phẩm dịch vụ
mà công ty cung cấp tiêu thụ ngày càng nhiều, lợi nhuận doanh nghiệp thu được càng
lớn.
Tóm lại, marketing đã tác động đến đời sống của mỗi con người trong xã hội,
nó được áp dụng rất nhiều trong các lĩnh vực ngoài kinh tế. Nó không chỉ thu hút được
sự quan tâm của các nhà hoạt động kinh tế mà còn cả trong lĩnh vực phi thương mại.
Nó trở thành chìa khóa dẫn đến thành công của nhiều doanh nghiệp trong việc tăng
khả năng tiêu thụ và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
2.2. Khái niêm chiến lược Marketing và vai trò của chiến lược Marketing
2.2.1. Khái niệm chiến lược Marketing
Theo Philip Kotler “Chiến lược là hệ thống luận điểm logic, hợp lý làm căn cứ
chỉ đạo một đơn vị tổ chức tính toán cách giải quyết những nhiệm vụ Marketing của
mình. Nó bao gồm các chiến lược cụ thể đối với các thị trường mục tiêu, đối với
Marketing-mix, và chi phí cho Marketing”.
Chiến lược marketing được xem là một chiến lược chức năng, nó được phát
triển ở cấp đơn vị kinh doanh. Chiến lược marketing là sự lý luận (logic) marketing
nhờ đó một đơn vị kinh doanh hi vọng đạt được các mục tiêu của mình. Chiến lược
marketing bao gồm các chiến lược chuyên biệt liên quan đến những thị trường mục
tiêu, marketing – mix và ngân sách marketing.
2.2.2. Vai trò chiến lược Marketing
Vai trò của chiến lược Marketing chỉ có thể đạt được nếu doanh nghiệp xây
dựng một kế hoạch Marketing hợp lý, tức là có sự gắn kết chặt chẽ của chiến lược
Marketing mix, của mọi bộ phận cá nhân hướng về thị trường mục tiêu đã lựa chọn.
Xây dựng một chiến lược Marketing đúng hướng tạo điều kiện thuận lợi thực hiện tốt
nhiệm vụ.
Hoạch định chiến lược marketing là một tiến trình quản trị, nhằm phát triển và
duy trì sự thích nghi chiến lược giữa một bên là các mục tiêu và khả năng của doanh
nghiệp, và bên kia là các cơ hội marketing đầy biến động. Nó dựa vào triển khai một ý
định kinh doanh vững chắc, mục tiêu marketing phù hợp, trên cơ sở phân tích môi
trường marketing (sản phẩm, thị trường và cạnh tranh), thiết lập những chiến lược hoạt
động có tính chất liên kết.
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
3.1. Tổng quan
-
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM VIỆT NAM
-
Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM FOOD INDUSTRIES JOINT
STOCK COMPANY.
-
Thương hiệu: Vifon
-
Logo: Hình bộ lư và chữ Vifon màu đỏ.
Hình 3. 1 Logo thương hiệu Vifon
-
Địa chỉ: 913 Trường Chinh, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP.HCM.
-
Điện thoại: (843) 38153947 – 38153933
-
Fax: (08) 38153059
-
E-mail:
[email protected]
-
Website: http://www.Vifon.com.vn
-
Giấy CN đăng ký kinh doanh số: 4103002055. Cấp ngày 24/10/1998 do Sở Kế
hoạch Đầu tư TP. HCM cấp.
-
Mã số thuế: 0300627384
-
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
+ Sản xuất kinh doanh trong nước và xuất khẩu các sản phẩm chế biến từ
các loại nông sản, thịt, hải sản.
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
phục vụ sản xuất.
+ Kinh doanh bất động sản, xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
- Sản phẩm chính:
+ Mì ăn liền các loại.
+ Các sản phẩm chế biến từ gạo: phở, bún, miến, cháo, hủ tiếu, bánh đa…
+ Bột canh, viên canh, thịt hầm, tương ớt các loại.
-
Thương hiệu
+ Mục tiêu VIFON là phát triển tại 100 nước trên thế giới, tạo ra
thương hiệu thực phẩm mạnh phạm vi toàn cầu
+ Là một trong những đơn vị đặt nền móng xây dựng nên ngành thực phẩ
m ăn liền Việt Nam, VIFON đã trở thành thương hiệu quen thuộc và
gắn bó với người tiêu dùng thông qua nhiều sản phẩm sợi ăn liền và gia
vị.
+ Với Slogan “Vị ngon đậm đà – Vươn xa thế giới”, thương hiệu VIFON
luôn đồng hành với người tiêu dùng, xứng đáng với uy tín lâu đời và
niềm tin yêu của khách hàng dành cho VIFON, đồng thời đã khẳng định
được vị thế của mình trên thị trường thế giới.
3.2. Quá trình hình thành và phát triển
3.2.1. Những ngày đầu thành lập
Ngày 23/07/1963, 14 nhà tư sản người Việt gốc Hoa đã góp vốn ban đầu gồm
35.1
cổ phần, để thành lập Công Ty, cuối năm 1964 số vốn tăng 70.000 cổ phần,
đến năm 1967 xây dựng hoàn thành 03 nhà máy có tên gọi: VIFOINCO, VILIHICO,
VIKAINCO, trong đó VIFOINCO mang nhãn hiệu chung là VIFON.
Nhà máy đi vào hoạt động sản phẩm được người tiêu dùng trong và ngoài nước
đón nhận khá tốt, bao gồm:
Mì ăn liền: với 3 dây chuyền sản xuất với công suất 30.000 gói/ ca.
Bột ngọt: với 3 dây chuyền sản xuất công suất 2.000 tấn/năm.
Cùng với các sản phẩm như: Bột hồ, bột mứt, bánh kẹo, tàu vị yểu, cá
hộp, thịt hộp.
3.2.2. Giai đoạn tăng tốc và phát triển
-
Sau 30/4/1975 – công ty VIFON được nhà nước tiếp quản và trở thành 100% vốn
nhà nước.
-
Năm 1990, công ty VIFON chính thức xuất khẩu sản phẩm ra thế giới.
-
Ngày 09/05/1992, Bộ Công Nghiệp chính thức đổi tên công ty thành công ty kỹ
nghệ thực phẩm Việt Nam.
-
Năm 1996, VIFON là công ty đầu tiên sản xuất Phở ăn liền tại Việt Nam.
-
Năm 2000, VIFON sản xuất sản phẩm Bánh Đa Cua
-
Năm 2003, dòng sản phẩm Hoàng Gia cao cấp có túi thịt nguyên chất bên
trong chính thức xuất hiện trên thị trường.
-
Năm 2004, công ty đổi tên thành “Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam”.
-
Năm 2005, công ty chính thức trở thành công ty 100% vốn cổ phần.
-
Năm 2017, khánh thành Nhà máy Hải Dương. Xuất khẩu sản phẩm tới hơn
80 nước trên thế giới.
-
Năm 2020, Phát triển Hệ thống cửa hàng VIFONMart.
3.2.3. Thành tựu đạt được
-
Năm 2020, sản phẩm VIFON được Người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam
Chất Lượng Cao” suốt 24 năm liền và chứng nhận HCNCLC - CHN 3 năm liền.
-
Năm 2018, nhân dịp 55 năm thành lập công ty, VIFON đã xác lập kỷ lục Guinness
“Tô Phở Bò Lớn Nhất Thế Giới”.
-
Năm 2016, VIFON đạt danh hiệu Thương Hiệu Quốc Gia 2016
-
Năm 2012, Bánh Đa Cua VIFON đạt giải nhất công nghiệp thực phẩm toàn cầu tại
Brazil.
-
Năm 2010, sản phẩm Phở VIFON đạt top 10 giải thưởng thực phẩm Toàn Cầu.
-
Năm 2007:
+ Được uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh xét công nhận Sản Phẩm Chủ
Lực Của Thành Phố.
+ Nhận chứng chỉ HACCP và chứng nhận tiêu chuẩn thực phẩm Quốc tế IFS
dùng cho các nhà bán lẻ Châu Âu.
+ Đạt danh hiệu “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” do Bộ Công Thương trao
tặng.
-
Năm 2005, VIFON đạt chứng chỉ HACCP.
-
Năm 2004, VIFON đạt thương hiệu Việt được yêu thích nhất.
-
Năm 2002, là đơn vị đầu tiên trong ngành thực phẩm được cấp chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn ISO 9002 về hệ thống quản lý chất lượng và đã chuyển đổi áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000, 9001:2008
-
Năm 2000, triển khai thành công hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000.
-
Năm 1997 & 1998, đạt cờ luân lưu của thủ tướng Chính Phủ.
3.3. Sứ mệnh
-
Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm góp phần thỏa mãn tốt nhất nhu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng Việt Nam và quốc tế trong lĩnh vực chế
biến thực phẩm ăn liền.
-
Sản phẩm cam kết không sử dụng phẩm màu tổng hợp.
-
Thực hiện tốt vệ sinh môi trường, chính sách an sinh xã hội cho cán bộ và công
nhân viên, chính sách cộng đồng
3.4. Định hướng
-
Chú trọng phát triển thị trường nội địa để phát triển thị phần và vị thế của nhà sản
xuất tiên phong trong lĩnh vực thực phẩm ăn liền
-
Duy trì lợi thế xuất khẩu để có thể đứng vững trong cuộc chiến cạnh tranh khốc liệt
của thời kỳ hội nhập toàn cầu.
CHƯƠNG 4: CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING CHUNG CỦA
THƯƠNG HIỆU VIFON
4.1. Phân tích PESTEL
4.1.1. Political (Chính trị)
Ở nước ta, nền kinh tế là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước do
vậy vai trò của nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
là rất lớn. Môi trường chính trị - pháp luật bao gồm có luật pháp, các cơ quan nhà
nước và nhóm gây sức ép có ảnh hưởng và hạn chế tới các tổ chức cá nhân khác trong
xã hội, mỗi ngành nghề có văn bản pháp luật điều chỉnh riêng. Sự thay đổi của yếu tố
chính trị - pháp luật có ảnh hưởng tới các hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành,
chính trị - pháp luật mà ổn định sẽ tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi.Việt
Nam là quốc gia có chế độ chính trị ổn định nhất khu vực châu Á. Điều đó thu hút sự
quan tâm của các nhà đầu tư, ngoài ra việc chính sách mở rộng thị trường, kích thích
đầu tư giúp các doanh nghiệp tiếp cận với nhiều khách hàng hơn.
Mặt khác, việc Quốc hội Việt Nam lựa chọn tư tưởng chính cải cách thế hệ lãnh
đạo mới thể hiện quyết tâm của Việt Nam trong việc cải thiện quan hệ cộng đồng quốc
tế thông qua con đường phát triển kinh tế. Trong những năm qua, Việt Nam đã ban
hành nhiều văn bản, luật, thông tư, nghị định đã tạo nên một cách cơ bản hành lang
pháp lý cho các hoạt động kinh doanh. Mặc dù hệ thống pháp luật còn nhiều bất cập,
hạn chế, nhưng nhờ vào các điều khoản pháp luật như: luật bảo vệ bản quyền, luật
chống hàng giả, hàng nhái, chính sách bảo vệ môi trường mà doanh nghiệp đã tạo
được niềm tin, giữ vững thương hiệu trong lòng khách hàng.
4.1.2. Economic (Kinh tế)
Nền kinh tế Việt Nam đã có những bước ổn định và phát triển trong thời gian
gần đây. Biểu hiện ở các chỉ số tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tỷ giá hối đoái, lãi suất
và tỷ lệ lạm phát ổn định trong tầm kiểm soát. Ảnh hưởng tốt đến sự phát triển của
ngành hàng tiêu dùng nhanh. Vào cuối năm 2019, đầu năm 2020, tuy có sự bùng phát
của dịch bệnh covid-19 nhưng nhờ có sự kiểm soát tốt của chính phủ, nền kinh tế có
mức tăng trưởng khá khả quan so với các nước trên thế giới.
Hình 4. 1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2010-2020 và dự báo năm
2021 bởi ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)
4.1.3. Sociocultural (Văn hóa - xã hội)
Văn hóa xã hội ảnh hưởng một cách chậm chạp hơn song cũng rất sâu sắc đến
hoạt động quản trị và kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Các vấn đề về phong tục tập
quán, lối sống, trình độ dân trí, tôn giáo, tín ngưỡng… có ảnh hưởng sâu sắc đến cơ
cấu của cầu trên thị trường. Nhân tố này tác động trực tiếp và rất mạnh mẽ đến hoạt
động của các doanh nghiệp. Văn hóa xã hội còn tác động trực tiếp đến việc hình thành
môi trường văn hóa của doanh nghiệp, văn hóa nhóm cũng như thái độ cư xử, ứng xử
của các nhà quản trị, nhân viên tiếp xúc với đối tác kinh doanh cũng như khách hàng.
Mặt khác, Việt Nam có hơn 97 triệu dân, mật độ dân số ngày càng cao, nhất là
ở các thành phố lớn, cơ cấu dân số trẻ, số lượng người trong độ tuổi lao động lớn. Do
đó, Việt Nam là một thị trường có nguồn lao động dồi dào, nhân công rẻ và cũng là thị
trường tiêu thụ hàng hóa đầy hứa hẹn đối với ngành thực phẩm ăn liền. Điều này đã